• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật dùng để nghe

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật dùng để nghe"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

HỌ VÀ TÊN HS ...Lớp ...

Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2021 ĐÁP ÁN LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 13: TỪ NHIỀU NGHĨA

I. Mục tiêu:

1. Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa; nghĩa gốc, nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.

2. Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn. Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật.

II. Nội dung:

Câu 1 (trang 66 sgk Tiếng Việt 5) Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A.

A B

1.Răng A. Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật

dùng để nghe.

2.Mũi B. Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên

hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.

3.Tai C. Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc

động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.

Gợi ý: Em hãy nối hai cột dựa vào quan sát của mình về đặc điểm và lợi ích của răng, mũi, tai.

Đáp án

Răng - B. Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.

Mũi - C. Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.

Tai - A. Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật dùng để nghe.

Câu 2: (trang 67 sgk Tiếng Việt 5)

Nghĩa của các từ trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?

Răng của chiếc cào Làm sao nhai được?

Mũi thuyền rẽ nước Thì ngửi cái gì?

(2)

Cái ấm không nghe Sao tai lại mọc?

Quang Huy Gợi ý: Em chú ý các từ răng, mũi, tai và công dụng của chúng được thể hiện trong bài thơ.

Trả lời:

Răng (cào): là nghĩa chuyển lấy từ nghĩa gốc cùng chỉ về cái răng, nhưng răng cào dùng để cào, không dùng để nhai.

Mũi (thuyền): là nghĩa chuyển lấy từ nghĩa gốc đã giải thích ở bài tập 1. Mũi thuyền dùng để rẽ nước, không dùng để thở và ngửi.

Tai (ấm): nghĩa chuyển từ nghĩa gốc đã giải thích ở bài tập 1. Tai ấm dùng để cầm ấm rót nước, không dùng để nghe.

Câu 3: (trang 67 sgk Tiếng Việt 5)

Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài tập 1 và bài 2 có gì giống nhau?

Gợi ý: Em quan sát răng cào, mũi thuyền và tai ấm và so sánh đặc điểm của chúng với các từ trong bài tập 1.

Trả lời:

Từ răng có cùng nét nghĩa chỉ một vật sắc, xếp đều hàng.

Từ mũi có cùng nét nghĩa chỉ bộ phận nhô ra phía trước.

Từ tai có cùng nét nghĩa chỉ hai bộ phận chìa ra hai bên.

II. Ghi nhớ Từ nhiều nghĩa

Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.

III. LUYỆN TẬP

Câu 1: trang 67 sgk Tiếng Việt 5)

Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc, và trong những câu nào chúng mang nghĩa chuyển?

a) Mắt:

- Đôi mắt của bé mở to.

- Quả na mở mắt.

b) Chân:

- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

- Bé đau chân.

(3)

c) Đầu:

- Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.

- Nước suối đầu nguồn rất trong.

Đáp án

Nghĩa gốc Nghĩa chuyển

Đôi mắt của bé mở to. Quả na mở mắt.

Bé đau chân. Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

Khi viết, em đừng nghẹo đầu. Nước suối đầu nguồn rất trong.

Câu 2 (trang 67 sgk Tiếng Việt 5)

Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.

Gợi ý: Em hãy quan sát các đồ vật xung quanh và gọi tên mỗi bộ phận của chúng có sự chuyển nghĩa của những từ lưỡi, miệng, cổ tay, lưng.

Trả lời:

- Lưỡi: Lưỡi cày, lưỡi hái, lưỡi liềm, lưỡi câu, lưỡi dao, lưỡi búa, lưỡi mác, lưỡi kiếm…

- Miệng: Miệng hầm, miệng vết mổ, miệng vết thương, miệng hang, miệng hố, miệng bát, miệng núi lửa, miệng hũ, …

- Cổ: Cổ áo, cổ tay, cổ chai lọ, cổ bình hoa, cổ xe, cổ đèn, …

- Tay: Tay áo, tay sai, tay đôi, tay nải, tay chơi, tay ngang, tay lưới, tay vợt, tay trống,…

- Lưng: Lưng đồi, lưng chừng, lưng đèo, lưng cơm, lưng gạo, lưng trời, …

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong 1 số câu văn - Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và

- Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong 1 số câu văn - Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động

Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những

Mũi: Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.. Tai: Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật có

Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng.. * Tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động

Các sự vật trên được nhân hoá bằng cách dùng những từ ngữ chỉ các bộ phận của người (mắt) hoặc chỉ các hoạt động của người để miêu tả chúng (tỉnh giấc, trốn tìm,

Mũi Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi.. Tai Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật

+ Gắn cố định trên trần nhà, làm mát cho toàn bộ không gian tại nơi gắn quạt là đặc điểm của quạt trần nên A sai.. + Có khả năng làm mát thông qua hơi nước hoặc phun