• Không có kết quả nào được tìm thấy

TẢI XUỐNG PDF

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "TẢI XUỐNG PDF"

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Mã đề 001 - https://thi247.com/ Trang 1/3 SỞ GDĐT THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN

(Đề thi có 03 trang)

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: HOÁ HỌC - LỚP 11

Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên học sinh:…………..…...…Lớp:……… SBD: ……....Phòng: …… Mã đề 001 Cho NTK: Na = 23, Mg = 24, Ca = 40, Ba = 137, Cu = 64, O = 16, S = 32, C = 12, N = 14, P = 31, Na = 23, K = 39, F = 9, Cl = 35,5 , Br = 80, I = 127, S=32, Fe = 56, Mn = 55, Ag = 108, Al = 27, Zn = 65 Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

PHẦN A: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (28 Câu = 7 Điểm)

Tất cả các thí sinh đều phải làm phần này. Đối với mỗi câu hỏi, thí sinh chọn 01 phương án trả lời đúng nhất và tô kín một ô tròn trong phiếu trả lời trắc nghiệm tương ứng với phương án trả lời đúng. Các em nhớ tô Số báo danh và Mã đề thi trên phiếu Trả lời trắc nghiệm.

Câu 1. Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. CH3-CH=CH-CH2-CH3 B. CH2=CH-CH2-CH3

C. CH3-CH=C(CH3)2 D. CH2=CH-CH=CH2

Câu 2. Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

A. BaCO3. B. CaC2 C. CO2. D. C2H5Cl.

Câu 3. Chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng anken?

A. C4H10. B. C4H6. C. C4H4. D. C4H8.

Câu 4. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí?

A. C5H12. B. C7H16. C. C8H18. D. C2H6

Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp hiđrocacbon X thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,05 gam H2O. Thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (ở đktc) là

A. 4,48 lít B. 5,60 lít. C. 5,88 lít. D. 3,92 lít

Câu 6. Dãy đồng đẳng của ankin có công thức chung là

A. CnH2n – 2 (n ≥ 3). B. CnH2n (n ≥ 2).

C. CnH2n – 4 (n ≥ 4). D. CnH2n - 2 (n ≥ 2).

Câu 7. Chất nào sau đây là ankađien liên hợp?

A. CH2=CH-CH=CH2 B. CH2=C=CH-CH3.

C. CH2=CH-CH2-CH=CH2. D. CH2=CH-CH2-CH=CH-CH3. Câu 8. But-1-en có công thức cấu tạo là

A. CH3-CH=CH-CH3. B. CH2=CH-CH3. C. CH2=CH-CH2-CH3. D. CH3-CH2-CH2-CH3. Câu 9. Số nguyên tử hiđro trong phân tử butan là

A. 4. B. 10. C. 8. D. 6.

Câu 10. Cho các chất sau: propan, pentan, metan, etan. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

A. etan. B. pentan. C. propan. D. metan.

Câu 11. Tên thông thường của propen là

A. propan. B. etilen. C. propilen. D. axetilen.

Câu 12. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Để làm sạch etilen có lẫn axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư.

B. Phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, đun nóng) vào phân tử hiđrocacbon không no không làm thay đổi số nguyên tử C.

C. Trong phân tử buta-1,3-đien có 9 liên kết xích ma (σ) và 2 liên kết pi (π)

(2)

Mã đề 001 - https://thi247.com/ Trang 2/3 D. Các ankin bắt đầu có đồng phân mạch cacbon khi số nguyên tử C≥4.

Câu 13. Khi đun nóng natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút sẽ tạo ra sản phẩm là

A. C2H4 B. C2H2 C. C2H6 D. CH4.

Câu 14. Chất X có công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-CH3. Tên gọi của X là

A. 2-metylbutan. B. 3-metylbutan. C. 2-metylpentan. D. isobutan

Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon đều mạch hở cần vừa đủ 17,64 lít khí O2, thu được 23,76 gam CO2. Nung m gam hỗn hợp X và 0,06 mol H2 (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cộng H2). Dẫn Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư, kết thúc phản ứng, thu được 1,344 lít khí Z duy nhất, khối lượng của bình tăng a gam và lượng Br2 phản ứng tối đa là 26,4 gam. Giá trị của a là

A. 4,95. В. 4,13. С. 4,80. D. 3,98.

Câu 16. 0,15 mol buta-1,3-dien tác dụng tối đa với bao nhiêu mol brom trong dung dịch?

A. 0,075. B. 0,3. C. 0,45. D. 0,15.

Câu 17. Cho các đồng phân cấu tạo mạch hở của C4H8 tác dụng với HCl thu được bao nhiêu sản phẩm?

A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.

Câu 18. Hiện tượng xuất hiện khi dẫn khí axetilen qua ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3/ NH3?

A. Kết tủa trắng. B. Kết tủa vàng nhạt.

C. Kết tủa nâu. D. Kết tủa đen.

Câu 19. Cho 6 gam một ankin X có thể làm mất màu tối đa 150ml dung dịch Br2 2M. Xác định CTPT của X?

A. C2H2. B. C4H6 C. C5H8. D. C3H4.

Câu 20. Sản phẩm chính trong phản ứng giữa but-1-en với hiđro clorua là

A. CH3-CH2-CHCl-CH3. B. CH3-CH=CH-CH2Cl.

C. CH2Cl-CH2-CH2-CH2Cl D. CH3-CH2-CHCl-CH2Cl

Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn một ankin X thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Hãy xác định CTPT của X?

A. C5H8. B. C4H6. C. C3H6. D. C3H4.

Câu 22. Chất nào sau đây trong phân tử có liên kết đôi?

A. C3H8. B. C2H4. C. C2H2. D. C2H6.

Câu 23. Propan có công thức phân tử là

A. C3H8. B. C2H6. C. C4H10. D. C3H6.

Câu 24. Các ankan không tham gia

A. phản ứng tách. B. phản ứng cháy. C. phản ứng cộng. D. phản ứng thế.

Câu 25. Cho các chất sau: etan, etilen, propin, vinyl axetilen. Có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch brom?

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 26. Phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm là A. Đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC

B. Cho CaC2 tác dụng với nước.

C. Cho C2H2 tác dụng với H2, xúc tác Pd/PbCO3. D. Nung CH3COONa với hỗn hợp vôi tôi xút.

Câu 27. X, Y, Z (MX < MY < MZ < 60) là ba hiđrocacbon mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Cho 9,36 gam hỗn hợp gồm X, Y, Z (có cùng số mol) tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,54. B. 0,675. C. 0,72. D. 0,81.

Câu 28. Chất nào sau đây là hiđrocacbon?

A. C3H7NH2. B. CH3OH. C. HCHO. D. C3H8.

(3)

Mã đề 001 - https://thi247.com/ Trang 3/3 PHẦN B. TỰ LUẬN (3 Câu = 3 Điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần tương ứng với ban đăng ký học.

I. Phần dành riêng cho ban cơ bản A, B.

Câu 29 (1 điểm): Hoàn thành dãy phản ứng sau (ghi rõ công thức cấu tạo thu gọn và điều kiện xảy ra phản ứng nếu có)

CH3COONa (1) �⎯⎯⎯�CH4 (2)

�⎯⎯⎯�C2H2 (3)

�⎯⎯⎯�C2H4 (4)

�⎯⎯⎯� PE

Câu 30 (1,5 điểm): Hỗn hợp X gồm 2 ankin đồng đẳng kế tiếp, khi cho 3,7g hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thì làm mất màu 100ml dung dịch brom 1,5M.

a/ Xác định công thức phân tử của 2 ankin.

b/ Tính % về khối lượng của mỗi ankin trong X.

Câu 31 (0,5 điểm): Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các khí riêng biệt: propilen, propan, axetilen.

Viết phương trình hoá học.

II. Phần dành riêng cho ban cơ bản D.

Câu 29 (1 điểm): Hoàn thành dãy phản ứng sau (ghi rõ công thức cấu tạo thu gọn và điều kiện xảy ra phản ứng nếu có)

Al4C3 (1)

�⎯⎯⎯� CH4 (2)

�⎯⎯⎯� C2H2 (3)

�⎯⎯⎯� C2H4 (4)

�⎯⎯⎯� C2H5Cl

Câu 30. (1,5 điểm): Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O.

a/ Xác định công thức phân tử của 2 ankan.

b/ Tính % về thể tích của mỗi ankan trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 31 (0,5 điểm): Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các khí riêng biệt: metan và etilen? Viết phương trình hoá học.

--- HẾT ---

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

(4)

Đề\câu 1 2 3 4 5 6 7 8

000 A A C D B A B B

001 A D D D C D A C

003 C D D A A B C B

005 A C B B B C A B

007 A A A D D D A D

(5)

9 10 11 12 13 14 15 16 17

A B C A A A B C B

B B C D D A A B B

B C C B D C A C B

D C B B B A A B C

A A C B C D C B A

(6)

18 19 20 21 22 23 24 25 26

D D C A A C B C A

B D A D B A C A A

A A B B D B A C D

C B A A C A C C A

B A D C C B B B B

(7)

27 28

C B

A D

C B

D D

D A

(8)

SỞ GDĐT THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN

ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: HOÁ HỌC - LỚP 11

(Mã đề: 002,004,006,008) Phần B. Tự luận

Chú ý: Học sinh có thể giải bằng cách khác. Nếu đúng kết quả vẫn được tính điểm.

I. Phần dành cho ban cơ bản A,B

Câu Nội dung Điểm

Câu 29 (1 điểm)

Hoàn thành dãy phản ứng sau ( ghi rõ ctct thu gọn và đk xảy ra phản ứng nếu có) CaC2 (𝟏𝟏)

�⎯⎯⎯�C2H2 (𝟐𝟐)

�⎯⎯⎯�CH2=CH-CCH (𝟑𝟑) �⎯⎯⎯� Buta- 1,3- đien (𝟒𝟒) �⎯⎯⎯� polibutađien CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

2CH≡CH �⎯⎯⎯⎯⎯�𝑡𝑡0,𝑥𝑥𝑡𝑡 CH≡C-CH=CH2

CH≡C-CH=CH2 + H2 𝑡𝑡0,𝑥𝑥𝑡𝑡

�⎯⎯⎯⎯⎯� CH2=CH-CH=CH2

nCH2=CH-CH=CH2 𝑡𝑡0,𝑥𝑥𝑡𝑡,𝑝𝑝

�⎯⎯⎯⎯⎯⎯� (-CH2-CH=CH-CH2-)n

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

Câu 30 (1 điểm)

Hỗn hợp X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp, khi cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) qua bình đựng dung dịch brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8 gam.

a/ Xác định công thức phân tử của 2 anken.

b/ Tính % về khối lượng của mỗi anken trong X.

0,2 mol hỗn hợp hai anken vào bình brom dư, mbình tăng = 9,8 gam.

Đặt công thức chung của hai anken là CnH2n

mbình tăng = manken = 9,8 gam MCnH2n = 14n = 9,8 : 0,2 = 49 Hai anken là C3H6 và C4H8

CH2=CH–CH3 + Br2 → CH2Br–CHBr–CH3

a a C4H8 + Br2→ C4H8Br2

b b

Đặt nC3H6 = a mol, nC4H8 = b mol.

Ta có hệ phương trình:

�𝑎𝑎+𝑏𝑏= 0,2

42𝑎𝑎+ 56𝑏𝑏= 9,8⇒ �𝑎𝑎 = 0,1 𝑏𝑏= 0,1

→ %m C3H6 = 43%

%m C4H8 = 57%

0,5đ 0,5đ

0,25đ 0,25đ

Câu 31 (1 điểm)

Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các khí riêng biệt: etilen, etan, propin.

Viết phương trình hoá học.

Cho 3 chất etan, etilen, propin vào dung dịch Brom:

Chất không tác dụng với dung dịch brom là metan.

etilen, propin làm cho dung dịch Brom nhạt màu.

C2H4+Br2→C2H4Br2

0,25đ

(9)

C2H2+2Br2→C2H2Br4

Cho etilen, propin tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3: Chất có xuất hiện kết tủa là: propin

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3

Còn lại không có hiện tượng gì là etilen

0,25đ

II. Phần dành cho ban cơ bản D

Câu Nội dung Điểm

Câu 29 (1 điểm)

Hoàn thành dãy phản ứng sau ( ghi rõ ctct thu gọn và đk xảy ra phản ứng nếu có) C2H2 (𝟏𝟏)

�⎯⎯⎯� C2H4 (𝟐𝟐)

�⎯⎯⎯� C2H6 (𝟑𝟑) �⎯⎯⎯�C2H4 (𝟒𝟒)

�⎯⎯⎯� P.E C2H2 + H2 Pd/PbCO3,to

�⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯� C2H4 C2H4 + H2 𝑡𝑡0,𝑁𝑁𝑁𝑁

�⎯⎯⎯⎯⎯� C2H6

C2H6 𝑡𝑡0,𝑥𝑥𝑡𝑡

�⎯⎯⎯⎯⎯� C2H4 + H2

nCH2=CH2 𝑡𝑡0,𝑥𝑥𝑡𝑡,𝑝𝑝

�⎯⎯⎯⎯⎯⎯� (−CH2−CH2−)n

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

Câu 30 (1 điểm)

Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 2,34 gam H2O.

a/ Xác định công thức phân tử của 2 ankan.

b/ Tính % về thể tích của mỗi ankan trong hỗn hợp ban đầu.

nCO2=0,1(mol) nH2O=0,13(mol)

Pthh: 𝐶𝐶𝑛𝑛�𝐻𝐻2𝑛𝑛�+ 2+(3𝑛𝑛�+ 12)O2 → 𝑛𝑛�CO2 + (𝑛𝑛�+ 1)H2O nankan=nH2O−nCO2⇒nankan=0,13−0,1=0,03(mol)

⇒𝑛𝑛�=0,10,03=3,3333

⇒ 2 ankan là: C3H8 , C4H10

C3H8 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O a 3a 4a C4H10 + 7O2 → 4CO2 + 5H2O b 4b 5b

�3𝑎𝑎+ 4𝑏𝑏= 0,01

4𝑎𝑎+ 5𝑏𝑏= 0,13⇒ �𝑎𝑎 = 0,02 𝑏𝑏 = 0,01

%VC3H8 = 66,7%

%VC4H10 = 33,3%

0,5đ

0,5đ 0,25đ 0,25đ

Câu 31 (1 điểm)

Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các khí riêng biệt: etan, propilen?

Viết phương trình hoá học.

Dẫn 2 khí qua dung dịch nước brom

Khí nào làm nhạt màu dd nước brom là C3H6 còn lại không có hiện tượng gì là C2H6

CH3 - CH=CH2 + Br2 -> CH3 - CHBr -CH2Br

0,25đ 0,25đ

(10)

SỞ GDĐT THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN

ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 Môn: HOÁ HỌC - LỚP 11

(Mã đề: 001,003,005,007) Phần B. Tự luận

Chú ý: Học sinh có thể giải bằng cách khác. Nếu đúng kết quả vẫn được tính điểm.

I. Phần dành cho ban cơ bản A,B

Câu Nội dung Điểm

Câu 29 (1 điểm)

Hoàn thành dãy phản ứng sau ( ghi rõ ctct thu gọn và đk xảy ra phản ứng nếu có)

CH3COONa (𝟏𝟏) �⎯⎯⎯�CH4 (𝟐𝟐)

�⎯⎯⎯�C2H2 (𝟑𝟑)

�⎯⎯⎯�C2H4 (𝟒𝟒)

�⎯⎯⎯� PE CH3COONa + NaOH → Na2CO3 + CH4

2CH4 1500,𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙

�⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯� C2H2 + 3H2

C2H2 + H2 Pd/PbCO3,to

�⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯� C2H4 nCH2=CH2 𝑡𝑡0,𝑥𝑥𝑡𝑡,𝑝𝑝

�⎯⎯⎯⎯⎯⎯� (−CH2−CH2−)n

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

Câu 30 (1 điểm)

Hỗn hợp X gồm 2 ankin đồng đẳng kế tiếp, khi cho 3,7g hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thì làm mất màu 100ml dung dịch brom 1,5M.

a/ Xác định công thức phân tử của 2 ankin.

b/ Tính % về khối lượng của mỗi ankin trong X.

CTTQ 2 ankin là CnH2n−2 nBr2=0,15mol

nankin=0,15/2=0,075mol

⇒Mankin=3,7/0,075=49,37=14n−2

⇔n=3,6

Vậy 2 ankin là C3H4(a mol),C4H6 (a mol) HC≡C−CH3+2Br2→CHBr2−CBr2−CH3

a 2a

HC≡C−CH2−CH3+2Br2→CHBr2−CBr2−CH2−CH3

b 2b

�40𝑎𝑎+ 54𝑏𝑏= 3,7

2𝑎𝑎+ 2𝑏𝑏= 0,15 ⇒ �𝑎𝑎= 0,025 𝑏𝑏= 0,05

⇒ mC3H4=0,025.40=1g %mC3H4 = 27%

mC4H6=3,7−1=2,7g %mC4H6 =73%

0,5đ

0,5đ

0,25đ 0,25đ Câu 31

(1 điểm)

Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các khí riêng biệt: propilen, propan, axetilen. Viết phương trình hoá học.

Cho 3 khí trên vào dd AgNO3/NH3

+ Khí td với dd tạo kết tủa C2Ag2 là C2H2

PTHH:C2H2+2AgNO3+2NH3→C2Ag2+2NH4NO3

0,25đ

(11)

+ Hai khí còn lại là C3H8 và C3H6 không phản ứng Cho 2 khí còn lại vào dd Br2

+Khí làm mất màu Br2 là C3H6

PTHH:C3H6+Br2→C3H6Br2

+Khí C3H8 không làm mất màu dd

0,25đ

II. Phần dành cho ban cơ bản D

Câu Nội dung Điểm

Câu 29 (1 điểm)

Hoàn thành dãy phản ứng sau ( ghi rõ ctct thu gọn và đk xảy ra phản ứng nếu có)

Al4C3 (𝟏𝟏) �⎯⎯⎯� CH4 (𝟐𝟐) �⎯⎯⎯� C2H2 (𝟑𝟑) �⎯⎯⎯� C2H4 (𝟒𝟒) �⎯⎯⎯� C2H5Cl 1) Al4C3 + CH4 → C2H2 + Al

2) 2CH4 1500,𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙

�⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯� C2H2 + 3H2

3) C2H2 + H2 Pd/PbCO3,to

�⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯� C2H4

4) CH2= CH2 + HCl (khí) → CH3CH2Cl

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

Câu 30 (1 điểm)

Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O.

a/ Xác định công thức phân tử của 2 ankan.

b/ Tính % về thể tích của mỗi ankan trong hỗn hợp ban đầu.

nCO2 = 0,35 mol; nH2O = 0,5 mol

Khi đốt cháy ankan ta có: nankan = nH2O – nCO2 = 0,15 mol Bảo toàn C: nC = nCO2 = 0,35 mol

=> Số C trung bình = nC : nankan = 0,35 : 0,15 = 2,33 Do 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp => C2H6 và C3H8

C2H6 + 7O2 𝑡𝑡0

�⎯⎯⎯� 2CO2 + 3H2O

a 2a 3a

C3H8 + 10O2 𝑡𝑡0

�⎯⎯⎯� 3CO2 + 4H2O

b 3b 4b

�2𝑎𝑎+ 3𝑏𝑏= 0,35

3𝑎𝑎+ 4𝑏𝑏= 0,5 ⇒ �𝑎𝑎 = 0,1 𝑏𝑏= 0,05

%VC2H6 = 66,7%

%VC3H8 = 33,3%

0,5đ

0,5đ

0,25đ 0,25đ

Câu 31 (1 điểm)

Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các khí riêng biệt: metan và etilen?

Viết phương trình hoá học.

Dẫn 2 khí qua dung dịch nước brom

Khí nào làm nhạt màu dd nước brom là C2H4 còn lại không có hiện tượng gì là CH4

CH2=CH2 + Br2 → Br–CH2–CH2–Br

0,25đ 0,25đ

(12)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Các bước tiến hành làm bài tập - Viết phương trình hóa học.. Lập phương trình

Câu 2 (2,0 điểm): Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng electron.. Xác định hoá trị của cacbon trong