• Không có kết quả nào được tìm thấy

TẢI XUỐNG WORD

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "TẢI XUỐNG WORD"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Họ và tên học sinh:………. ………Số báo danh:……

Câu 1. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật

A. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.

B. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.

C. đảm bảo cho số lượng cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường.

D. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.

Câu 2. Cơ quan tương tự ở các loài khác nhau có đặc điểm nào sau đây?

A. Có chức năng hoàn toàn khác nhau.

B. Không được bắt nguồn từ một nguồn gốc.

C. Là bằng chứng tiến hoá trực tiếp.

D. Là bằng chứng tế bào học.

Câu 3. Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì?

A. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.

B. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C.

C. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.

D. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.

Câu 4. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí.

B. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá chỉ diễn ra ở động vật.

C. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.

D. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 5. Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên A. làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.

B. làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.

C. làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

D. làm thay đổi thành phần kiểu gen mà có thể không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Câu 6. Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hoá lớn là hình thành nên A. các đơn vị phân loại trên loài. B. loài mới.

C. alen mới. D. kiểu gen mới.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng về hoá thạch?

A. Các hoá thạch không cung cấp bằng chứng về mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.

B. Hoá thạch cung cấp những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới.

C. Qua xác định tuổi các hoá thạch, có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.

D. Phân tích đồng vị phóng xạ cacbon 14 (14C) để xác định tuổi của hoá thạch lên đến hàng tỉ năm.

Câu 8. Theo quan niệm hiện đại, tần số alen của một gen nào đó trong quần thể có thể bị thay đổi nhanh chóng khi

A. kích thước quần thể giảm mạnh.

B. gen dễ bị đột biến thành các alen khác nhau.

C. các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên.

D. các cá thể trong quần thể giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 9. Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của

Mã đề 401 - https://thi247.com/ Trang 1/4

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ

ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 04 trang)

KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC: 2022-2023

MÔN: SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 45 phút

Mã đề: 401

(2)

nhân tố nào sau đây?

A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 10. Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan.

Trong thí nghiệm này, loại khí nào sau đây không được sử dụng để tạo môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất?

A. H2. B. O2. C. CH4. D. NH3.

Câu 11. Cánh chim tương đồng với cơ quan nào sau đây?

A. Cánh bướm. B. Cánh dơi. C. Cánh ong. D. Vây cá chép.

Câu 12. Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hoá?

A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến.

C. Di - nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 13. Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh và bò sát phát sinh ở kỉ

A. Ocđôvic. B. Krêta. C. Pecmi. D. Cacbon.

Câu 14. Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ

A. tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ.

B. các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hoá từ một tổ tiên chung.

C. các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.

D. prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.

Câu 15. Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá của sinh giới?

A. Biến dị tổ hợp. B. Các cơ chế cách li.

C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 16. Trong quá trình tiến hoá, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò:

A. làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

B. làm cho một gen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

C. có thể làm xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

D. quy định chiều hướng tiến hoá.

Câu 17. Theo quan điểm của Đacuyn, nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là

A. Biến dị cá thể. B. Biến dị tổ hợp. C. Thường biến. D. Đột biến gen.

Câu 18. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là A. kích thước tối đa của quần thể. B. mật độ cá thể của quần thể.

C. kích thước tối thiểu của quần thể. D. kiểu phân bố của quần thể.

Câu 19. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

A. Sâu ăn lá lúa. B. Chim sâu. C. Ánh sáng. D. Cây lúa.

Câu 20. Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên

A. không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể.

B. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

C. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể.

D. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.

Câu 21. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.

B. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

C. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa.

D. Kích thước quần thể phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.

Câu 22. Trong một quần thể giao phối, nếu các cá thể có kiểu hình lặn có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn các cá thể có kiểu hình trội thì dưới tác động của chọn lọc tự nhiên sẽ làm cho

A. tần số alen trội và tần số alen lặn đều được duy trì ổn định qua các thế hệ.

B. tần số alen trội ngày càng tăng, tần số alen lặn ngày càng giảm.

C. tần số alen trội ngày càng giảm, tần số alen lặn ngày càng tăng.

D. tần số alen trội và tần số alen lặn đều giảm dần qua các thế hệ.

Mã đề 401 - https://thi247.com/ Trang 2/4

(3)

Câu 23. Trong các nhân tố tiến hoá sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể?

(1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên.

(3) Di - nhập gen. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Chọn lọc tự nhiên.

A. 2 B. 4 C. 5 D. 3

Câu 24. Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đột biến gen là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá.

B. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.

C. Biến dị tổ hợp là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá.

D. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.

Câu 25. Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A (loài gốc) được mô tả ở hình bên. Phân tích hình này, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các cá thể của loài B ở đảo III có thể mang một số alen đặc trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có.

II. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III.

III. Vốn gen của các quần thể thuộc loài B ở đảo I, đảo II và đảo III phân hóa theo cùng 1 hướng.

IV. Điều kiện địa lí ở các đảo góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể.

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 26. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả:

Thành phần kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ F5

AA 0,04 0,04 0,04 0,04 0,12

Aa 0,32 0,32 0,32 0,32 0,16

aa 0,64 0,64 0,64 0,64 0,72

Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F5 là

A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. giao phối không ngẫu nhiên.

C. giao phối ngẫu nhiên. D. đột biến.

Câu 27. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ổ sinh thái của các loài?

I. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sinh sống còn nơi ở chỉ nơi cư trú.

II. Chim ăn sâu và chim ăn hạt sống trên cùng một cây thì có cùng nơi ở nhưng ổ sinh thái khác nhau.

III. Cạnh tranh là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự hình thành các ổ sinh thái.

IV. Nhờ có sự phân hoá ổ sinh thái nên giảm bớt sự cạnh tranh về thức ăn và nơi ở.

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Mã đề 401 - https://thi247.com/ Trang 3/4

(4)

Câu 28. Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.

B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

C. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen mà làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

D. Chỉ có nhân tố: yếu tố ngẫu nhiên, đột biến, chọn lọc tự nhiên là nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Câu 29. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu giải thích sau đây là phù hợp?

I. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

II. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.

III. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.

IV. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Câu 30. Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc cơ chế cách li trước hợp tử?

I. Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

II. Cừu cái giao phối với dê đực tạo ra hợp tử nhưng hợp tử chết trong bụng mẹ.

III. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.

IV. Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

--- HẾT ---

Mã đề 401 - https://thi247.com/ Trang 4/4

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.. Chọn lọc tự