• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Lê quý đôn mã 2 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Lê quý đôn mã 2 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
18
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề thi thử THPTQG năm 2007_trường THPT chuyên Lê Quý Đôn._Bình Định_lần 2.

Môn: Sinh học

Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, về quá trình phát sinh loài người, trong các khẳng định dưới đây có bao nhiêu khẳng định đúng?

(1) Loài người ngày nay nhờ có tiến bộ khoa học và kỹ thuật nên không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

(2) Tiếng nối và chữ viết đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa của loài người.

(3) Tiến hóa văn hóa (xã hội) chứ không phải tiên hóa sinh học chi phối sự hình thành loài người hiện đại.

(4) Tiến hóa sinh học làm cho các dạng vượn người hóa thạch tiến hóa thành người ngày nay.

(5) Các loài sắp xếp đúng theo trình tự thời gian tiến hóa là : Homo habilis, Homo neanderthalensis; Homo erectus; Homo Sapies.

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4

Câu 2: Tần số các alen của nhóm máu ABO của người trong một quần thể là:

 

A

 

B

p I 40%, p I 40% và p i

 

20% . Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy- Vanbec, hãy cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong quần thể này, số người có nhóm máu A và số người có nhóm máu B là bằng nhau, (2) Trong quần thể này số người có nhóm máu A và số người có nhóm máu AB là bằng nhau.

(3) Trong quần thể này số người mang kháng nguyên B là 32%

(4) Locut ABO nằm trên nhiễm sắc thể thường bởi vì tần số của nhóm máu giữa nam giới và nữ giới là giống nhau.

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

Câu 3: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về cá thể được sinh ra bằng phương pháp nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân?

(1) Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.

(2) Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.

(3) Được sinh ra tử một tế bào Xooma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.

(4) Có kiểu gen trong nhân giống hệt cá thể cho nhân.

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Câu 4: Ở sinh vật nhân thực, gen nằm ở vị trí nào sau đây tồi tại thành từng cặp alen?

A. gen trong lục lạp.

B. gen trong ti thể.

(2)

C. gen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.

D. gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.

Câu 5: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo lý thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Khi không xảy ra đột biến thì các yếu tố ngẫu nhiên không thể làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.

(2) Một quần thể đang có kích thước lớn, nhưng do các yếu tố bất thường làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác với vốn gen của quần thể ban đầu.

(3) Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngươc lại.

(4) Kết quả tác động của các yếu tố ngâu nhiên luôn dẫn đến làm nghèo vốn của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền.

(5) Ở các quần thể kích thước nhỏ, tần số gen có thể bị thay đổi một cách đáng kể.

(6) Các yếu tố ngẫu nhiên tác động một cách độc lập với nhân tố chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài.

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2

Câu 6: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy đinh lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là

0, 4AA : 0, 4Aa : 0,3aa . Chọn lọc tự nhiên tác động trong các trường hợp sau đây:

(1) Các cá thể lông vàng có sức sông và khả năng sinh sản thấp, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản binh thường.

(2) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản thấp, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(3) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản thấp, các cá thể lông trắng và cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản thấp như nhau.

(4) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản thấp, các cá thể có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

Chọn lọc tự nhiên có thể làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể trong những trường hợp nào?

A. (1), (3) B. (2), (4) C. (1), (2) D. (3), (4)

(3)

Câu 7: Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình gồm 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen dưới đây, có bao nhiêu trường hợp thỏa mãn F1?

(1)1: 2 :1 . (2)1:1:1:1 (3)1:1:1:1: 2 : 2 (4) 3: 3 :1:1

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3

Câu 8: Trong quá trình phân bào phân bào giảm phân, vào kì đầu của lần phân bào I các NST kép trong cặp đồng dạng có xảy ra hiện tượng tiếp hợp. Liên quan đến hiện tượng này, trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Quá trình tiếp hợp luôn dẫn đến hiện tượng trao đổi chéo giữa các Cromatit trong cặp NST tương đồng.

(2) Quá trình tiếp hợp có thể dẫn đến hoán vị genm tạo ra sự đa dạng cho sinh vật.

(3) Trong quá trình giảm phân có xảy ra tiếp hợp, giúp cho quá trình phân li đồng đều các NST trong cặp dạng tạo các giao tử bình thường.

(4) Chỉ có quá trình tiếp hợp mới giúp cho sinh vật thích nghi hơn với điều kiện sống.

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2

Câu 9: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể2n 6 . Trên mỗi căp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba kép này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?

A. 192 B. 256 C. 144 D. 324

Câu 10: Một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do 1 gen gồm 2 alen quy định, tính trạng lông màu nâu do gen lặn a quy định, lông màu trắng do gen trội A quy định quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, kiểu hình lông nâu được tìm thấy ở con đực 40% và con cái là 16%. Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Tần số alen A và a lần lượt là: 0,4 và 0,6.

(2) Tỉ lệ con cái lông trắng có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể là 0,48.

(3) Tỉ lệ con đực có kiểu hình lông nâu trong quần thể là 0,3.

(4) Quần thể động vật trên có 5 kiểu gen và 4 kiểu hình khác nhau về màu lông.

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2

Câu 11: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh AaBbDdHh sẽ cho số cá thể mang kiểu gen có 2 căp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ:

(4)

A. 9

64 B. 81

256 C. 3

32 D. 27

64

Câu 12: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa

F1 0,49 0,42 0,09

F2 0,49 0,42 0,09

F3 0,4 0,2 0,4

F4 0,25 0,5 0,25

F5 0,25 0,5 0,25

Quần thể chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Đột biến gen. B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 13: Một loài thực vật A: thân cao; a: thân thấp. Cho các phép lai sau:

(1) Thân cao x thân thấp F1 100% thân cao.

(2) Thân cao x thân thấpF1 50% thân cao: 50%thân thấp.

(3) Thân cao x thân thấpF1 75% thân cao: 25% thân thấp.

(4) Thân cao x thân caoF100% Thân cao.

Trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai tuân theo quy luật phân li?

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

Câu 14: Sử dụng 5-BU để gây đột biến ở operon Lac của E.coli thu được đột biến ở giữa vùng mã hóa của gen Y. Hậu quả của đột biến này đôi với sản phẩm của các gen cấu trúc có thể là:

(1) Đột biến làm nucleotit trong gen Y bị thay thế, nhưng sản phẩm của các gen cấu trúc Z, Y và A được tạo ra bình thường.

(2) Đột biến làm nucleotit trong gen Y bị thay thế, làm cho sản phẩm của gen Y mất hoạt tính còn sản phẩm của các gen cấu trúc Z và A vẫn được tạo ra bình thường.

(3) Đột biến làm nucleotit trong gen Y bị thay thế, làm cho sản phẩm của gen Y được tạo ra không hoàn chỉnh, ngắn hơn bình thường và thường mất chức năng. Đồng thời, sảm phẩm của các gen cấu trúc còn lại Z và A cũng không được tạo ra.

(4) Đột biến làm nucleotit trong gen Y bị thay thế, dẫn đến sản phẩm của các gen cấu trúc Z, Y và A đều không được tạo ra.

Trong các hậu quả nêu trên, có bao nhiêu hậu quả có thể xảy ra?

A. 3 B. 4 C. 2 D. 1

(5)

Câu 15: Cho biết mõi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình?

(1) AaBb aabb (2)

AB AB ab  ab

(3)Aabb aaBb . (4)

AB ab ab ab

(5)

AB Ab aBaB

(6) Aabb Aabb.

A. 1 B. 3 C. 4 D. 2

Câu 16: Giao phấn giữa hai cây hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên một cây có hoa màu đỏ ở F2 cho tự thụ phấn. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, xác suất xuất hiện cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là:

A. 81

256 B. 1

81 C. 1

16 D. 1

36 Câu 17: Cho các nội dung sau:

1. bố mẹ phải dị hợp tử về 2 cặp gen 2. quá trình giảm phân xảy ra bình thường 3. Các gen quy định các tính trạng khác

nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau

4. bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản.

5. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn

6. Số lượng con lai thu được phải đủ lớn 7. Sự phân li kiểu hình theo biểu thức

3 1

n

8. Các tính trạng phải phân li độc lập

Có bao nhiêu nội dung được nêu trên là điều kiện cần có để khi lai các cá thể khác nhau vê hai tính trạng sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li xấp xỉ 9 : 3 : 3 :1.

A. 8 B. 7 C. 5 D. 6

Câu 18: Một gen có sô nucleotit là 1170. Sau đột biến, phân tử protein giảm xuống 1 axit amin và xuất hiện thêm 2 axit amin mới.

(1) Chiều dài của gen đột biến ngắn hơn so với gen ban đầu.

(2) Chiều dài của gen đột biến là 1978,8 A.

(3) Gen ban đầu xảy ra đột biến, làm mất 3 cặp nucleotit ở 3 bộ ba liên tiếp nhau.

(4) Gen ban đầu xảy ra đột biến, làm mất 3 cặp nucleotit ở 3 bộ ba bất kì ở vùng giữa gen.

(5) Gen ban đầu xảy ra đột biến, làm mất 3 cặp nucleotit ở 1 bộ ba.

(6)

Có bao nhiêu phát biểu đúng:

A. 1 B. 3 C. 4 D. 2

Câu 19: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào:

(1) Số lượng gen có trong kiểu gen. (2) Điều kiện môi trường sống.

(3) Tổ hợp gen. (4) Đặc điểm cấu trúc của gen.

Phương án đúng là:

A. (2), (3) B. (1),(2) C. (2),(4) D. (3),(4).

Câu 20: Ở một loài thưc vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa chiếm tỉ lệ 84%. Theo lý thuyết, các cây có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể chiếm tỉ lệ

A. 36% B. 52% C. 64% D. 48%

Câu 21: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho một cây thân cao, quả tròn giao phấn với cây thân thấp, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ 16%. Theo lí thuyết, số cây thân cao, quả tròn ở F1 chiếm tỉ lệ.

A. 34% B. 16% C. 68% D. 32%

Câu 22: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, cặp nhiễm sắc thể của cặp số 2 và cặp nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:

A. 2n 1 1  và 2n 2 hoặc 2n 2 và 2n 1 1  . B. 2n 1 1  và 2n 2 1  hoặc 2n 2 1  và 2n 1 1  . C. 2n 1 1  và 2n 1 1  hoặc 2n 1 1  và2n 1 1  . D. 2n 2 2  và 2n 2 2  hoặc 2n 2 2  và2n 2 2  . Câu 23: Cho các biện pháp:

(1) Dung hợp tế bào trần; (2) Cấy truyền phôi;

(3) Nhân bản vô tính. (4) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.

(5) Tự thụ phấn liên tục từ 5 đến 7 đời kết hợp với chọn lọc,

Có bao nhiêu phương pháp được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng?

A. 5 B. 3 C. 4 D. 2

Câu 24: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ

3: 3 :1:1?

(7)

A. AabbDd AABbDd và Ab ab

aB ab , tần số hoán vị gen bằng 12,5%.

B. aaBbdd AaBbdd và AB Ab

ab  ab , tần số hoán vị gen bằng 12,5%.

C. aaBbDd AaBbDd và Ab ab

aB ab , tần số hoán vị gen bằng 25%.

D. AaBbDd aaBbDD và AB ab

ab ab , tần số hoán vị gen bằng 25%.

Câu 25: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen.

A. trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.

B. trên nhiễm sắc thể thường.

C. nằm ngoài nhân.

D. trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.

Câu 26: Một gen có tổng số 2 loại nucleotit bằng 30% và tổng số liên kết hóa trị giữa các nucleiotit là 1198. Phân tử mARN do gen đó tổng hợp có 210 Uraxin và 120 Guanin. Kết luận nào dưới đây đúng?

A. Tổng số A và T của gen là 360. B. Tổng số A và T là 840.

C. Gen này cóA T 210  . D. Tổng số G và X của gen là 420.

Câu 27: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ

 

 

A T 1

G X 4

 

 thì tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử ADN này là:

A. 10% B. 40% C. 20% D. 25%

Câu 28: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn. Cho phép lai P:AaBbDdEe AaBbDdEe . Tính theo lí thuyết, ở đời con lai F1 sẽ có tối đa số kiểu gen đồng hợp 4 cặp gen và số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen lần lượt là:

A. 8 và 16. B. 16 và 24. C. 16 và 32. D. 32 và 64.

Câu 29: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N phóng xạ. Người ta15 chuyển 10 tế bào bi khuẩn E.coli này sang môi trường dinh dưỡng chỉ chứa5 N , mỗi tế bào14 vi khuẩn E.coli này đã nhân đôi 5 lần liên tiếp. Nếu chuyển hết số vi khuẩn E.coli vừa hình thành sang nuôi trong môi trường chỉ chứa N phóng xạ, cho chúng tiếp tục phân chia thêm15

(8)

1 lần nữa thì tỉ lệ vi khuẩn E.coli mà trong phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N15 trong tổng số vi khuẩn E.coli thu được là bao nhiêu?

A. 12,5% B. 3,125% C. 6,25% D. 1,5625%

Câu 30: Một loài thực vật có bộ NST là 2n 16 , một loài thực vật khác có bộ NST là 2n 20 . Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là:

A. 16 B. 17 C. 18 D. 19

Câu 31: Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp alen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương tác kiểu bổ sung, trong đó nếu có mặt cả hai loại gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ. Nếu chỉ có một trong hai gen trội A hoặc B cho hoa vàng. Kiểu gen đông hợp lặn cho hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có 0, 2AABb 0, 2AaBb 0,3aabb 1   . Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen hình hoa trắng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sau hai thế hệ (F2) tự thụ phấn là:

A. 29,5% B. 35,5% C. 28,1% D. 32,8%

Câu 32: Khái niệm "sự cách li sinh sản" được hiểu là:

A. Không có sự trao đổi gen giữa hai quần thể.

B. Một cá thể không có khả năng tự thụ phấn hoặc thụ tinh.

C. Các cá thể thuộc hai quần thể không bao giờ giao phối với nhau.

D. Các cá thể từ hai quần thể không bao giờ sinh ra con hữu thụ.

Câu 33: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế

A. giảm phân và thụ tinh B. dịch mã.

C. phiên mã. D. nhân đôi ADN

Câu 34: Ở một loài thực vật, màu sắc cánh hoa được hình thành theo con đường chuyển hóa sau:

Các gen lặn tương ứng là a và b đều tạo ra các sản phẩm không có hoạt tính. Gen A và B là trội hoàn toàn so với a và b. Các gen này nằm trên các NST khác nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ sinh ra từ đời con của phép lai giữa AaBb AaBb lai với nhau (chỉ tính phép lai thuận). Khả năng để phép lai này sinh ra được các cây hoa màu xanh là:

A. 21% B. 44,44% C. 34,57% D. 19,75%

(9)

Câu 35: Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền của một bệnh rất hiếm gặp ở người do một gen đột biến gây nên. Điều giai thích nào dưới đây là đúng về sự di truyền của bệnh trên phả hệ?

A. Bệnh do gen nằm trên NST X quy định.

B. Bệnh do gen lặn nằm trên NST X quy đinh.

C. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định.

D. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Câu 36: Ở một loài động vật, locut A nằm trên NST thường quy định tính trạng mắt có 4 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành phép lai như sau:

Phép lai Bố mẹ (P) F1

Phép lai 1 Mắt đỏ x Mắt nâu 25% mắt đỏ: 50% mắt nâu: 25% mắt vàng Phép lai 2 Mắt vàng x Mắt vàng 75% mắt vàng: 25% mắt trắng Trong số các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Thứ tự từ trội đến lặn là đỏ nâuvàngtrắng.

(2) Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp.

(3) F1 trong cả hai phép lai đều có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1: 2 :1

(4) Nếu lấy con mắt nâu P ở phép lai 1 lai với một trong 2 con mắt vàng P ở phép lai 2 thì tỉ lệ mắt nâu thu được là 50%.

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

Câu 37: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 9. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:

1. Có 22 NST 4. Có 15 NST 7. Có 11 NST

2. Có 25 NST 5. Có 21 NST 8. Có 8 NST

3. Có 12 NST 6. Có 9 NST 9. Có 18 NST

Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu đôt biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST?

A. 4 B. 6 C. 5 D. 7

Câu 38: Cho sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền mù màu ở người. Biết rằng không xảy ra đột biến mới.

(10)

Từ phả hệ này, có bao nhiêu dự đoán không đúng?

(1) Bệnh mù màu là kết quả của phương pháp nghiên cứu tế bào học.

(2) Nếu cặp vợ chồng I1 và I2 sinh ra đứa con trai thứ tư thì xác suất đứa con này không bị bệnh là 25%

(3) Không thể biết chính xác kiểu gen của 9 người trong dòng họ trên.

(4) Cặp vợ chồng IV3 và IV4 sinh ra con trai, xác suất con trai của cặp vợ chồng này bị bệnh là 12,5%

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1

Câu 39: Trong một quần thể của một loài ngẫu phối, tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 10%.

Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến là:

A. 19% B. 9% C. 10% D. 1%

Câu 40: Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở các cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra loại giao tử mang alen trội chiếm tỉ lệ 50%

A. aa và bb. B. Aa và bb. C. Aa và Bb. D. aa và Bb.

(11)

Đáp án

1-A 2-B 3-D 4-C 5-C 6-A 7-D 8-C 9-C 10-B

11-C 12-D 13-C 14-C 15-B 16-D 17-B 18-B 19-A 20-D

21-B 22-C 23-B 24-D 25-A 26-B 27-B 28-C 29-D 30-C

31-D 32-D 33-D 34- 35-C 36-B 37-A 38-A 39-A 40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A

-Trong quá trình phát sinh loài người, con người ngày nay có được khả năng tiến hóa văn hóa,thông qua tiếng nói và chữ viết con người dạy nhau cách chế tạo công cụ...Con người ngày nay càng ít phụ thuộc vào thiên nhiên, có kích thước cơ thể lớn hơn và tuổi thọ cao hơn.

Tuy vậy không phải con người hiện đại hoàn toàn không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

-Nhờ có tiếng nói và chữ viết mà con người ngày nay khác xa hẳn so với thời xưa. Như vậy hai yếu tố này có vai trò rất quan trọng.

-Sự thay đổi của người xưa đến người hiện đại là nhờ kết quả của quá trình tiến hóa văn hóa.

-Nhờ sự phát triển của khoa học công nghệ, thông qua quá trình học tập và đời sống, con người được cải thiện, tuổi thọ gia tăng từ thế hệ này sang thế hệ khác mà không cần có những biến đổi thích nghi về mặt thể chất(tiến hóa sinh học)

-Quá trình tiến hóa: Homo habilis; Homo erectus; Homo Sapies.

Có 2 ý đúng là 2 và 3 Câu 2: Đáp án B

-Trong quần thể ta thấy tần số alenIA IB, Vậy nên tỉ lệ nhóm máu A và nhóm máu B trong quần thể là bằng nhau1 Đúng

-Số người nhóm máu A chiếm tỉ lệ:0.4 0.2 2 0.4   2 0.32, tỉ lệ nhóm máu AB chiếm:

0.4 0.4 2 0.32   2 Đúng

-Số người mang kháng nguyên B gồm có những người có nhóm máu B và nhóm máu AB:

0.32 0.32 0.64  3 Sai

-Các alen quy định nhóm máu là nằm trên NST thường và bình đẳng giữa 2 giới. Việc nó không nằm trên NST giới tính không liên quan đến tần số nhóm máu của nam và nữ4 Sai

 Có 2 ý đúng là 1 và 2 Câu 3: Đáp án D

-Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, phương pháp nhân bản vô tính, phương pháp này đặc biệt có ý nghĩa trong việc nhân bản động vật biến đổi gen.

(12)

-Cừu nhân bản được tạo ra qua sự kết hợp của tế bào chất của tế bào trứng và nhân của tế bào tuyến vú. Hợp tử được đưa vào cơ thể của con cừu thứ 3 cho mang thai và sinh ra con bình thường. Vì vậy:

+Cừu sinh ra có kiểu gen trong nhân giống với cá thể cho nhân, các tính trạng do nhân quy định sẽ giống cá thể cho nhân và các tính trạng do gen trong tế bào chất quy định lại giống với cừu cho tế bào trứng.

+Tuổi thọ của cừu nhân bản thường thấp hơn so với cừu sinh ra bằng phương pháp tự nhiên

 Vậy có 1 ý không đúng là 1 Câu 4: Đáp án C

Câu 5: Đáp án C

-Ngay cả khi đột biến không xảy ra cũng không có CLTN và di nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể cũng có thể bị thay đổi qua các thế hệ bởi tác động của các yếu tố ngãu nhiên

-Một quần thể có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì yếu tố nào khác làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt so với vốn gen của quần thể ban dầu.

-Sự biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen hay xảy ra đối với những quần thể cs kích thước nhỏ. Với các quần thể càng nhỏ thì các yếu tố ngãu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại. Vì vậy quần thể càng nhỏ thì sự tần số alen có thể tay đổi một cách đáng kể.

-Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm đa dạng di truyền.

-Trong quá trình hình thành loài, các nhân tố tiến hóa kết hợp với nhau tác động lên quần thể để gây ra sự sai khác trong thành phần kiểu gen dẫn đến cách li sinh sản để hình thành loài mới. Vì vậy yếu tố ngẫu nhiên và CLTN không tác động độc lập và kết hơp với nhau.

 Có 4 ý đúng là 2,3,4,5 Câu 6: Đáp án A

-Xét thành phần kiểu gen của quần thể: 0.4AA : 0.4Aa : 0.2aa

-Thành phần kiểu gen cho thấy tỉ lệ cá thể lông trắng có tỉ lệ thấp nên khi chọn lọc tự nhiên tác động vào thường ảnh hưởng nhiều hơn đến các cá thể khác

+Trong trường hợp cá thể lông vàng có khả năng sinh sản thấp, các cá thể khác bình thường chọn lọc tự nhiên có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể do cá thể lông vàng lại chiếm tỉ lệ lớn trong quần thể.

(13)

+Trường hợp các cá thể lông vàng cs khả năng sinh sản thấp và các cá thể lông trắng , lông xám cũng có khả năng sinh sản thấp như nhau thì trường hợp này CLTN lại càng có thể dễ dàng và nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.

-Vậy chọn ý 1 và ý 3 Câu 7: Đáp án D -Ta có:

+Xét trường hợp tương tác gen kiểu bổ sung 9 : 7 thì có 2 Pl thỏa mãn:

.AabbxaaBb1AaBb :1Aabb :1aaBb :1aabb với A_B_: hoa trắng, còn lại là hoa đỏ.

.AABbxAaBb1AABB :1AaBB :1AAbb :1Aabb : 2AABb : 2AaBb với A_B_: hoa đỏ, còn lại là hoa trắng

+Xét trường hợp trội hoàn toàn:

.AaxAa1AA : 2Aa :1aa với hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng

Có 3 trường hợp tỉ lệ kiểu gen phù hợp với F1 Câu 8: Đáp án C

-Nói về kì đầu giảm phân 1:

+Các NST kép tiếp hợp với nhau và có thể xảy ra quá trình trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen. Không phải quá trình này luôn xảy ra khi có sự tiếp hợp.

+Quá trình tiếp hợp có thể dẫn đến hoán vị gen tạo nguồn nguyên liệu đa dạng phong phú, tạo sự đa dạng cho sinh vật.

+Không phải cứ hiện tượng tiếp hợp mới giúp con vật thích nghi hơn với điều kiện sống mà nó làm đa dạng về thành phần kiểu gen và kiểu hình.

 Có 1 ý đúng là ý 2 Câu 9: Đáp án C -Ta có: 2n 6  n 3

-Đột biến xảy ra trên 2 cặp nên sẽ có 3 trường hơp xảy ra.

-Cặp đột biến thể ba có thể có các kiểu gen: AAA, aaa, AAa, Aaa, cặp bình thường có 3 kiểu gen

-Vậy các thể ba kép trên có thể có số kiểu gen tối đa là: 4 4 3 3 144    Câu 10: Đáp án B

-Ta thấy kiểu hình lông nâu có tỉ lệ khác nhau ở con đực và con cái. Vậy gen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính ở vùng không tương đồng.

-Ta được: Xa X Y 0.4a  XA 0.6 1 Sai

-Cấu trúc di truyền của quần thể: 0.18X X : 0.24X X : 0.08X X : 0.2X Y : 0.3X Y A A A a a a a A

(14)

-Tỉ lệ con cái lông trắng dị hợp tử có trong quần thể là 0.24, tỉ lệ con đực lông nâu có trong quần thể là 0.22,3 Sai

-Quần thể trên có 5 kiểu gen và có 4 kiểu hình khác nhau về màu lông gồm cái trắng, cái nâu, đực trắng, đực nâu 4 Đúng

Có 1 ý đúng là ý 4 Câu 11: Đáp án C Câu 12: Đáp án D Câu 13: Đáp án C

-Thân có có thể có KG: AA, Aa; thân thấp có kiểu gen aa.

-Thân cao thấp thấp có các TH:

+Aaxaa 100% cao +Aaxaa1 cao: 1 thấp -Thân cao x cao:

+AA AA 100% cao +AA Aa 100% cao

-Vậy có 3 phép lai thỏa mãn tuân theo quy luật phân li Câu 14: Đáp án C

-Tác nhân 5-BU có tác dụng làm thay thế cặp Nu A-T bằng G-X.

-Khi tác dụng lên làm cho gen cấu trúc Y trong operon bị đột biến thì có thể có các hậu quả:

+Nếu đột biến thay thế tạo một bộ ba khác vẫn mã hóa aa như bình thường thì sản phẩm của Y tạo ra vẫn bình thường, 2 hen cấu trúc khác là Z và A tạo ra sản phẩm bình thường.

+Nếu đột biến thay thế tạo ra bộ ba không mã hóa thì sản phẩm của gen Y sẽ ngắn lại. hay đột biến cũng có thể tạo ra sản phẩm mất hoạt tính. Tuy nhiên sản phẩm của gen A và Z vẫn tạo ra bình thường.

Vậy có 2 ý đúng là 1 và 2 Câu 15: Đáp án B

-Xét từng phép lai:

+PL1: AaBbxaabbtỉ lệ phân li kiểu gen

1:1:1:1

và tỉ lệ phân li kiểu hình

1:1:1:1

Thỏa mãn +PL2: AB ab

ab ab tỉ lệ phân li kiểu gen

1: 2 :1

và tỉ lệ phân li kiểu hình

 

3:1 Không thỏa mãn

(15)

+PL3: AabbxaaBbTỉ lệ phân li kiểu gen

1:1:1:1 và tỉ lệ phân li kiểu hình

 

1:1:1:1

Thỏa mãn +PL4: AB ab

ab ab tỉ lệ phân li kiểu gen

 

1:1 và tỉ lệ phân li kiểu hình

 

1:1 Thỏa mãn +PL5: AB Ab

aBaB tỉ lệ phân li kiểu gen

1:1:1:1 và tỉ lệ phân li kiểu hình

  

3:1 Không thỏa mãn

+PL6: AabbxAabb tỉ lệ phân li kiểu gen

1: 2 :1 và tỉ lệ phân li kiểu hình là

  

3:1

Không thỏa mãn

Vậy có 3 phép lai thỏa mãn là 1,3,4 Câu 16: Đáp án D

-P hoa trắng giao phấn thu được F1 toàn hoa đỏ, F1 tự thụ thu được F2 tỉ lệ: 9 đỏ: 7 trắng nên tính trạng màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.

-Hoa đỏ ở F2 gồm: 1

9AABB:2

9AaBB:2

9AABb:4 9AaBb

-Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn xác suất thu được hoa trắng đồng hợp ở F3 là: 1 1 1 9 16 36 Câu 17: Đáp án B

-Để thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 9 : 3 : 3 :1 thì cần có các điều kiện:

+Bố mẹ dị hợp 2 cặp gen

+Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.

+Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

+Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.

+Số lượng con lai đủ lớn.

+Các tính trạng phân li độc lập

+Tỉ lệ kiểu hình tuân theo quy luật : 3:1

 

n

-Vậy có 7 điều kiện cần Câu 18: Đáp án B

-Vì sau đột biến phân tử pr giảm một aa và xuất hiện hai aa mới chứng tỏ gen đã xảy ra đột biến mất ba cặp Nu ở ba bộ ba liên tiếp nhau.

-Vì mất Nu nên chiều dài của gen đột biến sẽ ngắn hơn chiều dài của gen ban đầu.

-Chiều dài của gen đột biến là:

1170 3 2 : 2 3.4 1978.8 A 

 

 Có 3 ý đúng là 1,2,3

(16)

Câu 19: Đáp án A

-Đột biến gen có tần số thấp nhưng trong cơ thể có số lượng gen rất lớn

-Đột biến gen có thể có hai, có lợi và đa số là trung tính. Tuy nhiên đột biến gen khi đã biểu hiện thành kiểu hình thì luôn gay hại cho thể đột biến

-Khả năng biểu hiện của đột biến gen phụ thuộc vào hai yếu tố là tổ hợp gen và điều kiện của môi trường sống. Trong tổ hơp gen này nó có thể có hại nhưng trong tổ hợp gen khác nó có thể có lợi.

Câu 20: Đáp án D

-Quần thể cân bằng có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 84% tỉ lệ cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 100 84 16%   a 0.4 A 0.6

-Vậy tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp trong quần thể chiếm tỉ lệ: 0.4 0.6 2 0.48 48%    Câu 21: Đáp án B

-Ta có P cao tròn thấp dài thu được 4 loại kiểu hình.Nếu phân li độc lập thì tỉ lệ thấp dài ở F1 25% 16%   Có liên kết gen

-Thấp dài có kiểu gen: ab

ab 0.16Tính trạng cao tròn chiếm tỉ lệ =16%

Câu 22: Đáp án C

-Hai cặp số 2 và 6 không phân li thuộc hai cặp khác nhau nên có thể tạo ra các giao tử trong hai trường hợp:

+Giao tử cùng có thêm 2 NST: 2n 1 1  và 2n 1 1  +Giao tử thêm một và bớt một 2n 1 1  và 2n 1 1  Câu 23: Đáp án B

Các phương pháp sử dụng để tạo dòng thuần chủng:

+Dung hợp tế bào trần trong trường hợp cùng một loài sẽ tạo ra dòng thuần chủng

+Nuôi cấy hạt phấn thành cơ thể đơn bội sau đó lưỡng bội hóa thu được cơ thể đồng hợp về tất cả các cặp gen

+Tự thụ phấn liên tục từ 5 đến 7 đời kết hợp với chọn lọc cũng tạo ra các dòng thuần chủng -Các phương pháp như cấy truyền phôi chỉ tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất chứ không phải luôn tạo ra cá thể đồng hợp, nhân bản vô tính cũng để tạo ra con vật có kiểu gen y hệt như con có các đặc tính quý

Câu 24: Đáp án D Câu 25: Đáp án A Câu 26: Đáp án B Câu 27: Đáp án B

(17)

Câu 28: Đáp án C

-AaBbDdEe AaBbDdEe tạo đời con có kiểu gen đồng hợp 4 cặp và dị hợp 1 cặp lần lượt là: 2 2 2 2 16    và 4 1 2 2 2 32    

Câu 29: Đáp án D

-Có 10 tế bào chứa 5 N nên sau thời gian nhân đôi đã có 15 2x10 tế bào chứa hoàn toàn 5 N15 -Sau 6 lần nhân đôi thì tổng số phân tử ADN tạo ra là 2 x10 6 5

Tỉ lệ số phân tử ADN chứa hoàn toàn N là: 15 2x10 : 2 x105

6 5

0.015625 1.5625% Câu 30: Đáp án C

Câu 31: Đáp án D

-Ta có P tự thụ phấn để F2 thu được kiểu hình hoa trắng thì chỉ có kiểu gen AaBb và aabb -0.2AaBb tự thụ phấn thì aabb 0.2x 2

 

21 : 2 x 2

3

 

21 : 2

3

0.028125

-0.3aabb tự thụ phấn qua 2 thế hệ thu được 0.3 kiểu hình hoa trắng

 Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình hoa trắng ở F2 là:0.028125 0.3 0.328125  Câu 32: Đáp án D

Câu 33: Đáp án D Câu 34: Đáp án Câu 35: Đáp án C Câu 36: Đáp án B

-Từ phép lai 1:Đỏ x Nâu1 đỏ:2 nâu và xuất hiện vàng chứng tỏ vàng là lặn so với nâu và đỏ, Nâu trội hơn so với đỏ.

-Từ phép lai 2:Vàng x vàngxuất hiện trắng chứng tỏ trắng là lặn Thứ tự trội lặn là: nâu>đỏ>vàng>trắng1 Sai

-Vì P có tính trạng trội sinh ra con có kiểu hìn lặn nên P ở PL1 và PL đều có kiểu gen dị hợp

2 Đúng

-Giả sử thứ tự alen tương ứng với độ trội lặn là: A,a,a ,a 1 2

+P1: aa xAa 1Aa :1Aa :1aa :1a a 1 1 1 1 1 1

+P2 : a a xa a 1a a : 2a a :1a a 1 2 1 2 1 1 1 2 2 2

 3 Sai

-Aa xa a 1A _ :1a _1 1 2 1 Mắt nâu chiếm tỉ lệ 50%4 Đúng

 Có 2 ý đúng là 2 và 4 Câu 37: Đáp án A

(18)

-Quy ước:A: bình thường, a: mù màu

-Ta thấy ở thế hệ thứ 3 P bình thường sinh ra con trai bị bệnh, mà bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X quy địnhKiểu gen của đứa con 3 là X Ya

-Trong phả hệ trên tất cá những người nam đều biết chính xác kiểu gen và nữ I1,II2, III3 cũng biết chính xác kiểu genCòn lại 9 người không biết kiểu gen chính xác 3 Đúng -Nếu cặp vợ chồng I1 I2 sinh ra đứa con trai thứ tư thì xác suât nó không bị bệnh là 50% 2 Sai

-Bên nhà gái, II4 có kiểu gen 1 A A 1 A a : X X : X X

2 2  Kiểu gen của IV4 là

A A A a

7 1

: X X : X X

8 8  xác suất sinh ra con trai bị bệnh là 1

: 0.5 0.5 0.03125

8    4 Sai

-Bệnh mù màu là kết quả của phương pháp nghiên cứu tế bào học là sai do bệnh này bệnh ở cấp phân tử1 Sai

 Vậy có 3 ý không đúng là 1,2,4 Câu 39: Đáp án A

Câu 40: Đáp án C

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Biến dị cá thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại các vật chất di truyền của bố mẹ Câu 18: Ba loài ếch: Rana pipiens; Rana clamitans và Rana

Câu 23: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen (A,a và B,b) nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác bổ sung, trong đó có mặt

Câu 36: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng.. di truyền cùng nhau

Do rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo ra một giao tử có nhiễm sắc thê trên với trình tự sắp xếp các gen là ABCdefFG*HI.. Có thể kết luận, trong

Câu 13: Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêuA.

 Sự biến động số lượng cá thể của quần thể do các nhân tố sinh thái vô sinh (nước, ánh sáng, nhiệt độ,...), các nhân tố sinh thái hữu sinh ( mối quan hệ giữa vật ăn

trong thiên nhiên, mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế số lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi không

Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình