• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đánh giá độ phù hợp của mô hình.........Error! Bookmark not defined

PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG

2.3. Đánh giá hoạt động truyền thông marketing online của công ty

2.3.4. Phân tích hồi quy

2.3.4.3. Đánh giá độ phù hợp của mô hình.........Error! Bookmark not defined

Bảng 2.19:Đánh giá độphù hợp của mô hình

Model R R Square Adjusted R

Square

Std. Error of the Estimate

Durbin -Watson

1 0.740 0.547 0.532 0.367 1.955

(Nguồn: Kết quả điều tra xửlý của tác giả năm 2020) Dựa vào bảng kết quảphân tích, mô hình 4 biến độc lập có giá trị R Square hiệu chỉnh là 0,532 tức là: độ phù hợp của mô hình là 53.2%. Hay nói cách khác, 53.2% độ biến thiên của biến phụ thuộc “Hiệu quả Marketing” được giải thích bởi 4 nhân tố.

Bên cạnh đó, ta nhận thấy giá trị R Square hiệu chỉnh là 0,532 ( > 50%), nghĩa là mối quan hệgiữa biến độc lập và biến phụthuộc được coi là gần chặt chẽ.

Kiểm định độphù hợp của mô hình ANOVA

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.20: Kiểm định độphù hợp của mô hình ANOVA ANOVA

Model Sum of

Squares Df Mean

Square F Sig.

1

Regression 18.780 4 4.695 34.766 0.000b Residual 15.530 115 0.135

Total 34.310 119

(Nguồn: Kết quả điều tra xửlý của tác giả năm 2020) Kết quảtừbảng ANOVA cho thấy giá trị Sig. = 0,000 rất nhỏ, cho phép nghiên cứu bác bỏ giảthiết rằng “Hệ số xác định R bình phương = 0” tức là mô hình hồi quy phù hợp. Như vậy mô hình hồi quy có các biến độc lập giải thích được khá lớn sựthay đổi của biến phụthuộc“Hiệu quảMarketing online”.

2.3.5. Đánh giá của khách hàng về hoạt động truyền thông marketing online của công ty

Facebook

Thang đo Facebook có 4 biến quan sát gồm: “Thông tin sản phẩm, dịch vụ trên Facebook cụ thể, đơn giản, dễ hiểu”, “Các thông tin đồng nhất trên tất cả các phương tiện truyền thông”, “Hình ảnh đi kèm phù hợp và thu hút người xem”, “Nội dung bài viết hay và được cập nhật thường xuyên”

Bảng 2.21: Cảm nhận của khách hàng về thang đo Facebook

Biến quan sát

Rất không đồng ý

Không đồng ý

Trung lập

Đồng ý

Rất đồng

ý

Giá trị trung

bình (T=4)

Sig.

(2-tailed)

% % % % %

Thông tin sản phẩm,

dịch vụ trên

Facebook cụ thể, đơn giản, dễhiểu

5.8 9.2 13.3 31.7 40.0 3.91 .403

Các thông tin đồng

nhất trên tất cả các 5.0 12.5 20.0 32.5 30.0 3.70 .006

Trường Đại học Kinh tế Huế

phương tiện truyền thông

Hình ảnh đi kèm phù hợp và thu hút người xem

2.5 20.8 22.5 38.3

15.8 3.44 .000

Nội dung bài viết hay và được cập nhật thường xuyên

4.2 11.7 16.7 31.7 35.8 3.83 .119

(Nguồn: Kết quả điều tra xửlý của tác giả năm 2020) Trong đó, Nhận định “Thông tin sản phẩm, dịch vụ trên Facebook cụ thể, đơn giản, dễ hiểu”, “Nội dung bài viết hay và được cập nhật thường xuyên” và “Các thông tin đồng nhất trên tất cả các phương tiện truyền thông”có giá trị trung bình lần lượt là 3.91; 3.83 và 3.77 trên mức trung lập và tiệm cận mức đồng ý. Có thể nói khách hàng đã kháđồng ý với các nhận định này.

Đối với nhận định còn lại, chỉ nhận giá trị trung bình ở mức trung lập nên có thể nói đối với khách hàng thì chỉvừa hoàn thànhởmức tạm chấp nhận được.

Tư vấn trựctuyến

Thang đo Tư vấn trục tuyếncó 4 biến quan sát gồm: “Nhân viên tư vấn trực tuyến trảlời nhanh chóng và dễhiểu”, “Nhân viên tư vấn cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác”, “Nhân viên tư vấn rất lịch sự, nhẹnhàng và nhiệt tình”, “Cách thức tư vấn trực tuyến rất thuận tiện

Bảng 2.22: Cảm nhận của khách hàng về thang đo Tư vấn trực tuyến

Biến quan sát

Rất không đồng ý

Không đồng ý

Trung lập

Đồng ý

Rất đồng

ý

Giá trị trung

bình (T=4)

Sig.

(2-tailed)

% % % % %

Nhân viên tư vấn trực tuyến trả lời nhanh chóng và dễ hiểu

5.0 10.8 24.2 21.7 38.3 3.78 0.004

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhân viên tư vấn cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác

6.7 30.0 25.8 24.2 13.3 3.08 0.000

Nhân viên tư vấn rất lịch sự, nhẹ nhàng và nhiệt tình

1.7 30.0 22.5 25.8 20.0 3.33 0.000

Cách thức tư vấn trực tuyến rất thuận tiện

5.8 7.5 27..5 36.7 22.5 3.63 0.000

(Nguồn: Kết quả điều tra xửlý của tác giả năm 2020) Đối với thang đo này, nhận định “Nhân viên tư vấn trực tuyến trả lời nhanh chóng và dễ hiểu” và nhận định “Cách thức tư vấn trực tuyến rất thuận tiện” có giá trị trung bình trên mức trung lập và tiệm cận đồng ý. Nhưng với hai nhận định còn lại thì chỉcó giá trịtrung bình chỉ ởmức trung lập.

Youtube

Thang đo Youtube có 4 biến quan sát gồm: “Kênh youtube của công ty được thiết kế đẹp, hấp dẫn có logo riêng”, “Các video của công ty đa dạng nội dung, xu hướng”, “Kênh Youtube hoàn toàn miễn phí và tôi có thể thư giãn thông qua đây”,

“Thông qua kênh Youtube tôi có thể khám phá thêm được nhiều kiến thức, văn hóa”.

Bảng 2.23: Cảm nhận của khách hàng vềthang đo Youtube

Biến quan sát

Rất không đồng ý

Không đồng ý

Trung lập

Đồng ý

Rất đồng

ý

Giá trị trung

bình (T=4)

Sig.

(2-tailed)

% % % % %

Kênh youtube của công ty được thiết kế đẹp, hấp dẫn có logo riêng

3.3 7.5 15.8 31.7 41.7 4.01 0.933

Các video của công ty

đa dạng nội dung, xu 5.0 10.0 20.8 37.5 26.7 3.71 0.005

Trường Đại học Kinh tế Huế

hướng

Kênh Youtube hoàn toàn miễn phí và tôi có thể thư giãn thông qua đây

1.7 20.8 27.5 36.7

13.3 3.39 0.000

Thông qua kênh Youtube tôi có thể khám phá thêm được nhiều kiến thức, văn hóa

0.8 15.8 20.0 25.8

37.5 3.83 0.107

(Nguồn: Kết quả điều tra xửlý của tác giả năm 2020) Thông qua bảng số liệu, ta có thể thấy được giá trị trung bình nhận định “Kênh youtube của công ty được thiết kế đẹp, hấp dẫn có logo riêng” là 4.01 điều này cho ta thấy được khách hàng hoàn toàn đồng ý với nhận định này. Đối với hai nhận định

“Kênh Youtube hoàn toàn miễn phí và tôi có thể thư giãn thông qua đây”, “Thông qua kênh Youtube tôi có thể khám phá thêm được nhiều kiến thức, văn hóa” cóa giá trị trung bình lần lượt là 3.71; 3.83 đều ở trên mức trung lập và tiệm cận mức đồng ý.

Cuối cùng là nhận định “Kênh Youtube hoàn toàn miễn phí và tôi có thể thư giãn thông qua đây” với giá trị trung bình thấp nhất là 3.39, chúng tỏ khách hàng chưa hài lòng với nhậnđịnh này

Email

Thang đo Email có 4 biến quan sát gồm: “Thường xuyên gửi email để thực hiện các chương trình khuyến mãi, tặng quà cho khách hàng”, “Thường gửi thư chúc mừng khách hàng trong những dịp đặc biệt như sinh nhật, ngày lễ Tết…”, “Phản hồi và giải quyết những thắc mắc, vấn đề của khách hàng nhanh chóng”, “Công ty bảo mật thông tin khách hàng cao”.

Bảng 2.24: Cảm nhận của khách hàng về thang đo Email

Biến quan sát

Rất không đồng ý

Không đồng ý

Trung lập

Đồng ý

Rất đồng

ý

Giá trị trung

bình (T=4)

Sig.

(2-tailed)

% % % % %

Trường Đại học Kinh tế Huế

Thường xuyên gửi email để thực hiện các chương trình khuyến mãi, tặng quà cho khách hàng

1.7 10.8 15.0 25.0 47.5 4.06 0.563

Thường gửi thư chúc mừng khách hàng trong những dịp đặc biệt như sinh nhật, ngày lễTết…

1.7 8.3 21.7 28.3 40.0 3.97 0.729

Phản hồi và giải quyết những thắc mắc, vấn đề của khách hàng nhanh chóng

1.7 9.2 23.3 32.5 33.3 3.87 0.161

Công ty bảo mật thông tin

khách hàng cao 1.7 12.5 20.0 33.3 32.5 3.83 0.077

(Nguồn: Kết quả điều tra xửlý của tác giả năm 2020) Đối với thang đo này, thì tất cả các nhận định đều có giá trị trên mức đồng ý, điều này cho thấy khách hàng đồng ý vềnhững nhận định mà tác giả đưa ra.

Hiệu quảMarketing online

Thang đo này có 3 biến quan sát gồm: “Anh/Chị Thường xuyên theo dõi fanpage, youtube, kiểm tra email”, “Anh/Chị thường xuyên cập nhật các dịch vụmới, cũng như sản phẩm mới của công ty“Anh/Chị thường xuyên tương tác, chia sẻ các bài đăng của Facebook, Youtube”

Bảng 2.25: Cảm nhận của khách hàng về thang đo hiệu quảMarketing Online

Biến quan sát

Rất không đồng ý

Không đồng ý

Trung lập

Đồng ý

Rất đồng

ý

Giá trị trung

bình (T=4)

Sig.

(2-tailed)

% % % % %

Anh/Chị Thường

xuyên theo dõi fanpage, youtube, kiểm tra email

0.0 0.8 25.8 65.8 7.5 3.80 0.574

Trường Đại học Kinh tế Huế

Anh/Chị thường xuyên cập nhật các dịch vụ mới, cũng như sản phẩm mới của công ty

0.0 0.8 35.0 48.3 15.8 3.79 0.709

Anh/Chị thường xuyên tương tác, chia sẻ các bài đăng của Facebook, Youtube

0.0 4.2 30.0 57.5 8.3 3.70 0.681

(Nguồn: Kết quả điều tra xửlý của tác giả năm 2020) Đối với nhóm sựhài lòng này ta có thểthấy cả ba nhận định đều có giá trị trung bình trên mức trung lập và tiệm cận với mức đồng ý nên có thểnói rằng khách hàng đã khá hài lòng với những gì mà công ty cung cấp đến cho họ.

Nhận xét:

Công ty TNHH MTV Truyền thông và Giải trí Philip Entertainment là một công ty có tiềm năng phát triển vềngành truyền thông và giải trí. Tuy nhiên, thông qua các số liệu thu thập được thì công ty vẫn tồn tại một số vấn đề, hạn chế trong quá trình truyền thông hình ảnh cho công ty. Dựa vào những thông tin khách hàng cung cấp có thể nhận ra được điểm mạnh điểm yếu, những điểm cần khắc phục trong công ty. Để thương hiệu của công ty luôn là sự lựa chọn hàng đầu của khách hàng thì cần phải khắc phục và hạn chế các nhược điểm, những nhân tố chưa thật sự đem lại cho khách hàng sựhài lòng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ ĐẨY MẠNH HIỆU