• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đánh giá thực trạng giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG

2.2. Thực trạng hoạt động dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường hàng

2.2.2. Đánh giá thực trạng giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng

2.2.2. Đánh giá thực trạng giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường

Nắm bắt được xu thếcủa thị trường, HNC luôn phát triển theo hướng hiện đại, tựxây dựng phần mềm quản lý Fast Link trên công nghệ điện toán đám mây để trở thành một công ty thông minh, mang lại nhiều tiện ích cho người dùng thông qua hệthống các website: hopnhat.com, hncmua.com, portal.hopnhat.com cũng như các website chuyên tuyến cung cấp dịch vụ mua hộ và vận chuyển hàng thương mại điện tử từ nước ngoài về Việt Nam. Ngoài ra, HNC đã phát triển thành công các App: HNCcourier dùng cho nhân viên giao nhận của HNC để giao hàng, HNCmua – bán hàng TMĐT, HNCbooking – dùng cho dịch vụ vận chuyển hàng TMĐT.

Chính vì vậy, để có thể phát triển vững mạnh hơn và chiếm vị thế lớn trong thị trường trong những năm tới, vấn đề có chiến lược quan trọng đối với công ty Hợp Nhất Quốc Tế là đưa ra những biện pháp thích hợp trên cơ sở xem xét kỹ lưỡng những kết quả đạt được và những khó khăn còn tồn tại. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, sự tin tưởng của khách hàng chính là thước đo cho sự thành công của HNC. Mọi nỗ lực của chúng tôi đều không nằm ngoài mục tiêu mang đến sự yên tâm và tin tưởng cho khách hàng.

Bảng 2. 3: Khối lượng hàng hóa giao nhận qua các năm

Đơn vị: Tấn

Năm 2018 2019 2020 2019/202019 2020/2019

Tổng sản lượng

giao nhận 6045 8046 7480 2001 -566

Giao nhận hàng

nhập 3587 4558 4993 971 435

Nguồn: Phòng tổng hợp HNC

Năm 2019 là năm có khối lượng hàng hóa giao nhận lớn nhất (8046 Tấn), với sự thành công ra mắt với ứng dụng thương mại điện tử trang web HNCmua.com và ứng dụng HNCmua trên hệ điều hành IOS và Android. Bên cạnh đó, công ty cổ phần Hợp Nhất Quốc Tế cũng từng bước nâng cao chất

Trường Đại học Kinh tế Huế

lượng dịch vụ, uy tín, thu hút khách hàng, mở rộng thị trường giao nhận của mình.

So sánh khối lượng hàng nhập năm 2019 so với 2018 tăng mạnh cả tổng sản lượng giao nhận và giao nhận hàng nhập. Công ty phát triển tốt, cốgắng hơn nữa để đạt được mục tiêu trở thành Công ty logistics số1 Việt Nam.

Bảng so sánh năm 2020/2019, tổng sản lượng giao nhận so với năm 2019 âm ( -566 Tấn), nhưng giao nhận hàng nhập vẫn tăng (435 Tấn). Một năm 2020 gặp nhiều biến cố, sang năm nỗ lực hơn nữa, có những chính sách tốt để phát triển cho công ty vàcho nước nhà.

Khối lượng giao nhận hàng nhập lớn hơn khối lượng giao nhận hàng hàng xuất do nước mình là nước nhập siêu. Nghiệp vụgiao nhận hàng hóa của công ty cổphần Hợp Nhất phát triển với nhiều loại hình phong phú:đường biển– đường bộ- đường hàng không, các loại hàng hóa xuất nhập khẩu, hàng quà tặng, hàng cá nhân, thu gom hàng xuất và chia lẻ hàng nhập, vận chuyển hàng quá cảnh, hàng ngoại giao và hành lý cá nhân.

Bảng 2. 4: Doanh thu từhoạt động giao nhận hàng không

Đơnvị: Triệu USD Chỉtiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 2019/2018 2020/2019

Doanh thu 81.52 83.82 80.34 2.32 -3,48

Doanh thu giao nhận hàng không

32.25 35.12 30.15 2.78 -4.97

Ngun: Phòng kếtoán - tng hp công ty HNC

Doanh thu và doanh thu giao nhận hàng không đều ở mức dương, một năm đất nước phát triển, các công ty giao nhận cũng phát triển theo. Dịch vụ giao nhận phát triển ngày càng phát triển, khách hàng không sợ hàng đặtở nước ngoài vềchậm hay mất hàng. Với thời đại công nghệ4.0, chỉ cần ngồi ở nhà với thao tác click chuột là đặt được hàng và giao hàng tận nhà.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Với một năm khó khăn của cả nước, tổng kim ngạch XNK giảm xuống kéo theo các dịch vụgiao nhận cũng giảm theo. Năm 2020, doanh thu và doanh thu giao nhận hàng không của HNC giảm xuống mức âm. Năm sau đề xuất những chính sách đểphục hồi những trì trệnày.

Biểu đồ2. 2: Doanh thu từhoạt động giao nhận hàng không

Qua đó có thể dễ dàng nhận thấy doanh thu từ hoạt động giao nhận hàng không tăng lên không ngừng và đạt cao nhất vào năm 2018. Tuy năm 2019 doanh thu giao nhận hàng không không đạt được bằng các năm trước nguyên nhân do một phầnảnh hưởng của đại dịch Covid-19 nên hoạt động giao nhận bị chững lại nhưng vẫn đạt đủ chỉ tiêu. Hoạt động giao nhận hàng không với đặc trưng cơ bản là có giá cước dịch vụ giao nhận cao nên chiếm tứtrọng tương đối lớn trong tổng doanh thu.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2. 5: Báo Cáo Số Lượng Hàng Hóa (2018) Đơn vị: Tấn

Tháng Hàng Quốc tế Hàng Quốc nội

TCộng

Nhập Xuất Cộng Nhập Xuất Cộng

1 5,823 6,165 11,988 2,605 2,02 4,625 16,613

2 3,435 4,57 8,005 1,122 1,297 2,419 10,424

3 5,612 7,175 12,787 2,578 2,265 4,843 17,63 4 5,927 6,78 12,707 2,383 1,966 4,349 17,056 5 6,387 7,698 14,085 2,375 2,222 4,597 18,682

6 5,872 7,138 13,01 1,986 1,82 3,806 16,816

7 6,091 7,325 13,416 1,699 1,716 3,415 16,831 8 6,147 7,195 13,342 1,935 1,648 3,583 16,925 9 6,084 7,876 13,96 2,033 1,806 3,839 17,799

10 6,542 8,4 14,942 2,163 1,927 4,09 19,032

11 6,162 7,912 14,074 2,397 1,965 4,362 18,436 12 6,851 6,96 13,811 2,648 2,24 4,888 18,699 TCộng 70,933 85,194 156,127 25,924 22,892 48,816 204,943

Ngun: Phòng Thông quan Min Nam ca HNC

Biểu đồ2. 3: Biểu đồsố lượng hàng hóa năm 2018

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trong bối cảnh kinh tế thế giới tiếp tục xu hướng phục hồi, có nhiều cải thiện, song chứa đựng nhiều rủi ro, thách thức; hoạt đồng thương mại toàn cầu duy trì đà tăng trưởng nhưng đối mặt với nhiều khó khăn do căng thẳng thương mại Mỹvới Trung Quốc và các đối tác lớn khác như Liên minh Châu Âu, Nhật Bản ngày càng gia tăng. Ở trong nước, tình hình khó khăn trong sản xuất kinh doanh chưa được giải quyết triệt để.

Hoạt động vận tải đáp ứng được nhu cầu vận chuyển hàng hoá và đi lại của nhân dân, đặc biệt là vận tải biển, cảng biển và hàng không. Quá trình giao nhận hàng hóa vẫn ổn định, đáp ứng được nhu cầu khách hàng về nhu cầu hàng hóa.

Bảng 2. 6: So Sánh Số Lượng Hàng Hóa Năm Trước (2018/2017)

Đơn vị: %

Tháng Hàng Quốc tế Hàng Quốc nội

TCộng

Nhập Xuất Cộng Nhập Xuất Cộng

1 36.24% 11.46% 22.26% 65.19% 20.24% 42.00% 27.19%

2 -22.34% -6.66% -14.10% -6.19% -6.69% -6.46% -12.44%

3 -8.30% -3.91% -5.89% 30.60% 18.03% 24.40% 0.86%

4 7.35% 1.97% 4.41% 39.93% 13.77% 26.76% 9.33%

5 17.97% 27.68% 23.09% 34.11% 23.17% 28.59% 24.40%

6 4.11% 12.94% 8.78% 5.75% 9.64% 7.57% 8.50%

7 10.36% 8.21% 9.18% -6.24% 0.35% -3.04% 6.46%

8 19.80% 22.70% 21.35% 23.09% 4.83% 13.96% 19.70%

9 8.88% 8.59% 8.71% 31.42% 14.09% 22.65% 11.45%

10 5.47% 15.37% 10.81% 11.27% 7.35% 9.39% 10.50%

11 -2.27% 15.32% 6.90% 9.35% 6.97% 8.27% 7.22%

12 7.84% 6.99% 7.41% 12.97% 9.97% 11.57% 8.47%

TCộng 6.68% 10.03% 8.48% 20.52% 10.51% 15.61% 10.10%

Ngun: Phòng Thông quan Min Nam ca HNC

Trường Đại học Kinh tế Huế

2018 là một năm tăng trưởng kinh tế của Việt Nam đạt tốc độ cao nhất trong vòng 10 năm. Nền kinh tế Việt Nam đã tham gia vào nhiều hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, qua đó tạo cơ hội để thúc đẩy dòng chảy thương mại. Việc ngày càng nhiều nhàđầu tư nước ngoài xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến, chế tạo toàn cầu của mình ở Việt Nam cũng đã góp phần quan trọng thúc đẩy xuất khẩu, gia tăng xuất siêu cho Việt Nam.

Với một năm nền kinh tếthuận lợi, các công ty giao nhận đều tăng trưởng mạnh. Qua bản so sánh, hàng quốc tế và hàng nội địa đều tăng trưởng tốt mức tăng trưởng đạt 10.10% so với năm 2017

Bảng 2. 7: Báo Cáo Số Lượng Hàng Hóa (2019)

Đơn vị: Tấn

Tháng Hàng Quốc tế Hàng Quốc nội

TCộng

Nhập Xuất Cộng Nhập Xuất Cộng

1 5,958 6,883 12,841 2,53 2,483 5,013 17,854

2 4,306 5,07 9,376 1,124 1,397 2,521 11,897

3 6,611 9,302 15,913 2,314 2,48 4,794 20,707 4 5,609 8,212 13,821 2,066 2,136 4,202 18,023

5 6,32 8,054 14,374 2,5 2,123 4,623 18,997

6 6,139 8,761 14,9 2,366 1,882 4,248 19,148

7 6,489 8,108 14,597 2,045 1,883 3,928 18,525 8 5,843 7,438 13,281 2,318 2,03 4,348 17,629

9 5,934 7,776 13,71 2,669 2,32 4,989 18,699

10 6,333 8,505 14,838 2,304 1,754 4,058 18,896 11 6,534 8,015 14,549 2,252 1,715 3,967 18,516

12 6,63 7,436 14,066 3,179 2,29 5,469 19,535

TCộng 72,781 93,509 166,29 27,667 24,493 52,16 218,45 Ngun: Phòng Thông quan Min Nam ca HNC

Trường Đại học Kinh tế Huế

Biểu đồ2. 4: Biểu đồsố lượng hàng hóa năm 2019

Với một năm có nền kinh tế tăng trưởng tương đối cao so với chỉ tiêu đề ra. Hoạt động vận tải trong tháng 10 và 10 tháng năm 2019 tiếp tục duy trì mức tăng khá so với cùng kỳ năm trước, đặc biệt là ngành đường bộ và đường hàng không, do được chú trọng đầu tư cơ sở hạtầng, đảm bảo kết nối thuận tiện giữa các địa phương và các hãng kinh doanh không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng dịch vụ, giá cả linh hoạt. Dẫn đến việc giao nhận hàng hóa cũng cao so với cùng kỳ năm trước.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2. 8: So Sánh Số Lượng Hàng Hóa Với Năm Trước (2019/2018) Đơn vị: %

Tháng Hàng Quốc tế Hàng Quốc nội

TCộng

Nhập Xuất Cộng Nhập Xuất Cộng

1 2.32% 11.65% 7.12% -2.88% 22.92% 8.39% 7.47%

2 25.36% 10.94% 17.13% 0.18% 7.71% 4.22% 14.13%

3 17.80% 29.64% 24.45% -10.24% 9.49% -1.01% 17.45%

4 -5.37% 21.12% 8.77% -13.30% 8.65% -3.38% 5.67%

5 -1.05% 4.62% 2.05% 5.26% -4.46% 0.57% 1.69%

6 4.55% 22.74% 14.53% 19.13% 3.41% 11.61% 13.87%

7 6.53% 10.69% 8.80% 20.36% 9.73% 15.02% 10.06%

8 -4.95% 3.38% -0.46% 19.79% 23.18% 21.35% 4.16%

9 -2.47% -1.27% -1.79% 31.28% 28.46% 29.96% 5.06%

10 -3.19% 1.25% -0.70% 6.52% -8.98% -0.78% -0.71%

11 6.04% 1.30% 3.38% -6.05% -12.72% -9.06% 0.43%

12 -3.23% 6.84% 1.85% 20.05% 2.23% 11.89% 4.47%

TCộng 2.61% 9.76% 6.51% 6.72% 6.99% 6.85% 6.59%

Ngun: Phòng Thông quan Min Nam ca HNC

Thông qua bảng so sánh số lượng hàng hóa năm 2019 so với 2018, nhìn chung những tháng đầu năm hàng quốc tế tăng trưởng tốt, một số tháng cuối năm có xu hướng giảm. Tổng kim ngạch hàng xuất nhập khẩu đối với hàng quốc tế tăng 6.51% so với năm 2018.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2. 9: Báo Cáo Số Lượng Hàng Hóa (2020)

Đơn vị: Tấn

Tháng

Hàng Quốc tế Hàng Quốc nội

TCộng

Nhập Xuất Cộng Nhập Xuất Cộng

1 4,592 6,958 11,55 2,073 2,266 4,339 15,889

2 6,126 7,41 13,536 1,888 2,641 4,529 18,065

3 7,257 8,347 15,604 2,333 2,419 4,752 20,356

4 3,901 4,626 8,527 1,34 1,197 2,537 11,064

5 4,278 6,67 10,948 2,095 2,093 4,188 15,136

6 4,058 7,932 11,99 2,514 1,962 4,476 16,466

7 4,76 7,155 11,915 2,684 2,15 4,834 16,749

8 5,047 8,327 13,374 2,626 1,69 4,316 17,69

9 5,126 7,739 12,865 2,265 2,339 4,604 17,469 10 5,904 9,425 15,329 2,405 3,04 5,445 20,774 11 5,761 8,45 14,211 2,658 2,685 5,343 19,554 12 6,258 7,548 13,806 2,895 2,894 5,548 20,484 TCộng 63,068 83,039 153,66 27,776 27,376 54,911 209,7

Ngun: Phòng Thông quan Min Nam ca HNC

Biểu đồ2. 5: Biểu đồsố lượng hàng hóa năm 2020

Trường Đại học Kinh tế Huế

Theo đó, doanh thu thuần của doanh nghiệp đạt 328 tỷ đồng, giảm 9,4%

so với cùng kỳ. Sản lượng hàng hóa phục vụ trong 6 tháng đầu năm đạt 97.000 tấn, giảm 9,1% chủ yếu đến từ sự sụt giảm sản lượng quý II/2020 với mức âm 24% so với cùng kỳ do tác động của dịch Covid-19 và lệnh hạn chế các chuyến bay áp dụng từ cuối tháng 3/2020.

Sau khi trừ đi các chi phí, lợi nhuận sau thuế của HNC đạt 221 tỷ đồng, giảm 9,8% so với cùng kỳ. Mặc dù đặc điểm chi phí cố định chiếm tỷ trọng cao (khấu hao, dịch vụ mua ngoài) đặt áp lực lên lợi nhuận của doanh nghiệp, các biện pháp cắt giảm chi phí nhân công từ quý II cũng như doanh thu tài chính tăng mạnh đã giúp giữ biên lợi nhuận thuần tương đối ổn định so với cùng kỳ.

Bảng 2. 10: So Sánh Số Lượng Hàng Hóa Với Năm Trước (2020/2019) Đơn vị: Tấn

Tháng Hàng Quốc tế Hàng Quốc nội

TCộng

Nhập Xuất Cộng Nhập Xuất Cộng

1 -23.93% 1.09% -10.05% -18.06% -8.74% -13.45% -11.01%

2 42.27% 46.15% 44.37% 67.97% 89.05% 79.65% 51.85%

3 8.54% -9.77% -2.09% 0.82% -2.46% -0.88% -1.81%

4 -30.45% -43.67% -38.30% -35.14% -43.96% -39.62% -38.61%

5 -32.31% -17.18% -23.83% -16.20% -1.41% -9.41% -20.32%

6 -33.90% -9.46% -19.53% 6.26% 4.25% 5.37% -14.01%

7 -26.65% -11.75% -18.37% 31.25% 14.18% 23.07% -9.59%

8 -13.62% 11.95% 0.70% 13.29% -16.75% -0.74% 0.35%

9 -13.62% -0.48% -6.16% -15.14% 0.82% -7.72% -6.58%

10 -6.77% 10.82% 3.31% 4.38% 73.32% 34.18% 9.94%

11 -11.83% 5.43% -2.32% 18.03% 56.56% 34.69% 5.61%

12 -1,083 2.66% 1.25% 5.58% 20.25% 36.58% 4.56%

TCộng -14.12% -3.52% -8.13% 1.60% 10.26% 5.72% -4.88%

Ngun: Phòng Thông quan Min Nam ca HNC

Trường Đại học Kinh tế Huế

Năm 2020 một năm đầy khó khăn và thử thách cho các ngành nghề nói chung và dịch vụ giao nhận nói riêng. Khi làn sóng dịch Covid-19 tràn vào làm cho cửa khẩu của các nước hạn chế xuất nhập khẩu hàng hóa làm cho quá trình giao nhận hàng hóa bị trì trệ. Hàng hóa quốc tếlẫn hàng hóa nội địa nhìn chung giảm mạnh so với năm 2019

Là một đất nước xuất siêu, cửa khẩu bị hạn chếlàm cho hàng hóa không thể lưu thông nhiều như những năm trước. Ngược lại, hàng hóa nội địa tổng sau 11 tháng đầu năm vẫnởmức dương, nhưng cũng giảm so với năm 2019

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2. 11: Bảng Sản lượng hàng hóa XNK hàng quốc tế qua 3 năm

Đơn vị: Tấn

Tháng Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 2019/2018 2020/2019

Nhập Xuất Nhập Xuất Nhập Xuất Nhập Xuất Nhập Xuất

1 5,823 6,165 5,958 6,883 4,592 6,958 135 718 -1,366 75

2 3,435 4570 4,306 5070 6,126 7410 871 500 1,820 2,340

3 5,612 7,175 6,611 9,302 7,257 8,347 999 2,127 646 -955

4 5,927 6780 5,609 8,212 3,901 4,626 -318 1,432 -1,708 -3,586

5 6,387 7,698 63200 8,054 4,278 6670 56,813 356 -58,922 -1,384

6 5,872 7,138 6,139 8,761 4,058 7,932 267 1,623 -2,081 -829

7 6,091 7,325 6,489 8,108 4760 7,155 398 783 -1,729 -953

8 6,147 7,195 5,843 7,438 5,047 8,327 -304 243 -796 889

9 6,084 7,876 5,934 7,776 5,126 7,739 -150 -100 -808 -37

10 6,542 8400 6,333 8,505 5,904 9,425 -209 105 -429 920

11 6,162 7,912 6,534 8,015 5,761 8450 372 103 -773 435

12 6,851 6960 66300 7,436 6,258 7,548 59,449 476 -60,042 112

TCỘNG 70,933 85,194 189,256 93,560 63,068 90,587 118,323 8,366 -126,188 -2,973

Trường Đại học Kinh tế Huế

Biểu đồ2. 6: Biểu đồSản lượng hàng hóa XNK hàng quốc tế qua 3 năm

Với hàng quốc tế, sản lượng hàng nhập qua 3 năm có xu hướng giảm chỉ có năm 2019 tăng. Tình hình kinh tế năm 2019 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu phát triển tốt so với 10 năm trở lại đây, do đó kéo theo dịch vụ giao nhận hàng hóa tăng theo. Sản lượng hàng xuất qua các năm đều tăng, đặc biệt năm 2020 (6,958 Tấn). Mặt dù một năm biến cố, tình hình kinh tếvẫn chưa ổn định nhưng dịch vụ giao nhận hàng xuất của HNC tăng đóng góp một phần cho phát triển đất nước.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2. 12: Bảng Sản lượng hàng hóa XNK hàng quốc nội qua 3 năm

Đơn vị: Tấn

Tháng Năm 2018 Năm2019 Năm 2020 2019/2018 2020/2019

Nhập Xuất Nhập Xuất Nhập Xuất Nhập Xuất Nhập Xuất

1 2,605 2020 25300 2,483 2,073 2,266 22,695 463 -23,227 -217

2 1,122 1,297 1,124 1,397 1,888 2,641 2 100 764 1,244

3 2,578 2,265 2,314 2480 2,333 2,419 -264 215 19 -61

4 2,383 1,966 2,066 2,136 1340 1,197 -317 170 -726 -939

5 2,375 2,222 2500 2,123 2,095 2,093 125 -99 -405 -30

6 1,986 1820 2,366 1,882 2,514 1,962 380 62 148 80

7 1,699 1,716 2,045 1,883 2,684 2150 346 167 639 267

8 1,935 1,648 2,318 2030 2,626 1690 383 382 308 -340

9 2,033 1,806 2,669 2320 2,265 2,339 636 514 -404 19

10 2,163 1,927 2,304 1,754 2,405 3040 141 -173 101 1,286

11 2,397 1,965 2,252 1,715 2,658 2,685 -145 -250 406 970

12 2,648 2240 3,179 2290 2,895 2,894 531 50 -284 604

TCỘNG 25,924 22,892 50,437 24,493 27,776 27,376 24,513 1,601 -22,661 2,883

Trường Đại học Kinh tế Huế

Biểu đồ2. 7: Biểu đồsản lượng hàng hóa XNK hàng quốc nội

Đối với hàng quốc nội, sản lượng hàng hóa nhập qua các năm giảm, sản lượng hàng hóa xuất cũng giảm. Do HNC mạng lưới chuyển phát nhanh nội địa chưa được mởrộng, còn hạn chếvề đường bay và kho bãiở trong nước.

Qua hai biểu đồsản lượng hàng hóa XNK quốc nội và quốc tế, HNC phát triển mạnh ở hàng quốc tế hơn hàng quốc nội. HNC là đại lý của SF Trung Quốc, đó là một hãng chuyển phát nhanh lớn thứ hai ở Trung Quốc có trụ sở ở Thẩm Quyến. Mặt hàng chính của công ty là hàng Ecom chủ yếu là hàng nhập của Úc, do vậy số lượng hàng quốc tếnhiều hơn số lượng hàng quốc nội.

Công ty cần phát triển chuyển phát nhanh ở quốc nội, cần mở rộng chi nhánh và kho vận ở cảng, sân bay khắp cả nước để dịch vụ chuyển phát nhanh của HNC được phủsóng khắp cả nước.

2.3. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không