PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING QUA
2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động truyền thông marketing qua mạng xã hội
2.5.3 Sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm khách hàng
Hiệu quả hoạt động Số lượng Tỷ lệ (%) V
a l i d
Rất hiệu quả 6 18,8%
Hiệu quả 15 46,9%
Bình thường 11 34,4%
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả 2020) Trang được đánh giá là hoạt động rất hiệu quả với 6 người (chiếm 18,8%), hiệu quảvới 15 phiếu (chiếm 46,9%) và hoạt động bình thường với 11 phiếu (chiếm 34,4%) trên tổng 32 phiếu.
Điều này cho thấy công ty đang hoạt động hiệu quả chưa thực sự cao, từ đó cần tìm ra những giải pháp phù hợp hơn trong thời gian tới để phát triển fanpage của mình.
2.5.3 Sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm khách hàng
Trên 55 tuổi 0 4 0 0 4
Nghề nghiệp
Công nhân
viên chức 2 8 2 3 15
Nội trợ 0 6 1 0 7
Sinh viên 0 4 0 0 4
Khác 1 5 0 0 6
Thu nhập
Dưới 2 triệu 0 1 0 0 1
Từ 2 đến 5
triệu 1 5 1 1 8
Từ 5 đến 8
triệu 1 9 1 0 11
Từ8 triệu 1 8 1 2 12
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả 2020) Về tần suất ghé thăm trang, tỉ lệ nam giới nhiều hơn nữ giới cho thấy được mức độ quan tâm ngành hàng VLXD đa số là nam, độ tuổi từ26– 39 tuổi chiếm tỉ lệ cao cho thấy đây là độ tuổi trẻ và năng động có khả năng tiếp cận công nghệ thông tin cao, những người là công nhân viên chức cũng chiếm tỉ lệ cao cho thấy nhu cầu về xây dựng nhà ở của nghề nghiệp này khá lớn và cuối cùng là những người có thu nhập từ 8 triệu đánh giá tốt chiếm tỉ lệcao vì họcó mức thu nhập khá dư giảvà muốn xây dựng ngôi nhà của mình.
2.5.3.2 Đánh giá về độphổbiến của trang trên facebook Bảng 2.14 Sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm khách hàng về độ phổ
biến của trang
Đánh giá về độ phổ biến của trang
Tổng Rất phổ
biến Phổ biến Bình thường
Giới Nam 5 13 2 20
Trường Đại học Kinh tế Huế
tính Nữ 1 9 2 12
Độ tuổi
dưới 18 1 1 0 2
18-25 tuổi 0 5 0 5
26-39 tuổi 3 8 2 13
40-55 tuổi 2 6 0 8
Trên 55 tuổi 0 2 2 4
Nghề nghiệp
Công nhân viên chức 3 10 2 15
Nội trợ 2 3 2 7
Sinh viên 0 4 0 4
Khác 1 5 0 6
Thu nhập
Dưới 2 triệu 0 1 0 1
Từ 2 đến 5 triệu 4 6 1 11
Từ 5 đến 8 triệu 1 9 1 11
Từ8 triệu 2 8 2 12
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả 2020) Đánh giá của KH về độ phổbiến của trang, tỉ lệ đánh giá nam giới nhiều hơn nữgiới, độ tuổi từ26 –39 tuổi chiếm tỉlệcao, những người là công nhân viên chức cũng chiếm tỉ lệcao và cuối cùng là những người có thu nhập từ5–8 triệu đánh giá tốt khá cao cho thấy đây là những nhóm khách hàng có khả năng tiếp cận công nghệ thông tin cao.
2.5.3.3 Đánh giá vềgiao diện của trang
Bảng 2.15 Sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm khách hàng về giao diện Đánh giá về giao diện trang
Tổng
Ấn tượng Đẹp Bình
thường
Trường Đại học Kinh tế Huế
Giới tính
Nam 7 11 2 20
Nữ 0 9 3 12
Độ tuổi
dưới 18 1 1 0 2
18-25 tuổi 1 4 0 5
26-39 tuổi 3 7 3 13
40-55 tuổi 2 6 0 8
Trên 55 tuổi 0 2 2 4
Nghề nghiệp
Công nhân viên chức 4 7 4 15
Nội trợ 1 5 1 7
Sinh viên 0 4 0 4
Khác 2 4 0 6
Thu nhập
Dưới 2 triệu 1 0 0 1
Từ 2 đến 5 triệu 2 5 1 8
Từ 5 đến 8 triệu 2 7 2 11
Từ8 triệu 2 8 2 12
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả 2020) Đánh giá của KH vềgiao diện trang, tỉ lệ đánh giá nam giới nhiều hơn nữgiới, độ tuổi từ 26 – 39 tuổi chiếm tỉ lệ cao, những người là công nhân viên chức cũng chiếm tỉ lệcao và cuối cùng là những người có thu nhập từ8 triệu đánh giá tốt khá cao cho thấy đây là những nhóm khách hàng có khả năng tiếp cận công nghệthông tin cao, quan tâm đến trải nghiệm mua sắm.
2.5.3.4 Cảm nhận về dịch vụ CSKH
Bảng 2.16 Sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm khách hàng về dịch vụ CSKH
Cảm nhận về dịch vụ CSKH Tổng
Trường Đại học Kinh tế Huế
Rất hài
lòng Hài lòng Bình thường Giới
tính
Nam 6 10 4 20
Nữ 3 8 1 12
Độ tuổi
dưới 18 0 2 0 2
18-25 tuổi 2 1 2 5
26-39 tuổi 4 7 2 13
40-55 tuổi 3 4 1 8
Trên 55 tuổi 0 4 0 4
Nghề nghiệp
Công nhân viên chức 4 9 2 15
Nội trợ 2 4 1 7
Sinh viên 1 1 2 4
Khác 2 4 0 6
Thu nhập
Dưới 2 triệu 1 0 0 1
Từ 2 đến 5 triệu 2 2 4 8
Từ 5 đến 8 triệu 3 7 1 11
Từ8 triệu 3 9 0 12
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả 2020) Cảm nhận vềdịch vụCSKH, tỉ lệ đánh giá nam giới nhiều hơn nữgiới, độtuổi từ26–39 tuổi chiếm tỉ lệcao, những người là công nhân viên chức cũng chiếm tỉlệ cao và cuối cùng là những người có thu nhập từ 8 triệu đánh giá tốt khá cao cho thấy đây là những nhóm khách hàng năng động, dễ tính và có khả năng tiếp nhận trải nghiệm dịch vụCSKH trực tuyến.
2.5.3.5 Việc cập nhật thông tin, hìnhảnh trên trang
Bảng 2.17 Sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm khách hàng về việc cập nhật thông tin, hình ảnh
Trường Đại học Kinh tế Huế
Cập nhật thông tin, hình ảnh trên trang
Tổng Hình ảnh sinh
động, bắt mắt nhưng nội dung đơn điệu, không giải đáp được thắc
mắc của khách hàng về sản phẩm
dịch vụ
Nội dung tốt, nhưng thiết kế
chưa chuyên
nghiệp
Cả nội dung và giao diện trang đều tốt, ấn tượng
Giới tính
Nam 5 1 14 20
Nữ 4 2 6 12
Độ tuổi
dưới 18 0 0 2 2
18-25 tuổi 1 0 4 5
26-39 tuổi 4 2 7 13
40-55 tuổi 1 1 6 8
Trên 55 tuổi 3 0 1 4
Nghề nghiệp
Công nhân
viên chức 6 3 6 15
Nội trợ 2 0 5 7
Sinh viên 1 0 3 4
Khác 0 0 6 6
Thu nhập
Dưới 2 triệu 0 0 1 1
Từ 2 đến 5
triệu 2 0 6 8
Từ 5 đến 8
triệu 3 3 5 11
Từ8 triệu 4 0 8 12
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả 2020)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Việc cập nhật thông tin, hình ảnh trên trang, tỉ lệ đánh giá nam giới nhiều hơn nữgiới, độ tuổi từ26 –39 tuổi chiếm tỉlệcao, những người là công nhân viên chức cũng chiếm tỉlệcao và cuối cùng là những người có thu nhập từ8 triệu đánh giá tốt khá cao cho thấy việc thiết kế fanpage của công ty đang có những bước đi đầu khá hiệu quả, được KH đánh giá cao.
2.5.3.6 Đánhgiá về đội ngũ admin
Bảng 2.18 Sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm khách hàng về đội ngũ admin
Đánh giá về đội ngũ admin
Tổng
Rất tốt Tốt Bình
thường Giới
tính
Nam 8 7 5 20
Nữ 3 8 1 12
Độ tuổi
dưới 18 2 0 0 2
18-25 tuổi 2 2 1 5
26-39 tuổi 5 6 2 13
40-55 tuổi 2 4 2 8
Trên 55 tuổi 0 3 1 4
Nghề nghiệp
Công nhân viên chức 6 5 4 15
Nội trợ 1 5 1 7
Sinh viên 2 1 1 4
Khác 2 4 0 6
Thu nhập
Dưới 2 triệu 0 1 0 1
Từ 2 đến 5 triệu 3 2 3 8
Từ 5 đến 8 triệu 5 5 1 11
Từ8 triệu 3 7 2 12
Trường Đại học Kinh tế Huế
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả 2020) Cũng giống như các tiêu chí trên,đánh giá của KH đội ngũ admin có tỉlệ đánh giá nam giới nhiều hơn nữgiới, độtuổi từ26–39 tuổi chiếm tỉlệcao, những người là công nhân viên chức cũng chiếm tỉ lệ cao và cuối cùng là những người có thu nhập từ5–8 triệu đánh giá tốt khá cao.
2.5.3.7 Đánh giá vềhiệu quảhoạt động của trang
Bảng 2.19 Sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm khách hàng về hiệu quả hoạt động
Đánh giá về hiệu quả hoạt động của trang
Tổng Rất hiệu
quả Hiệu quả Bình thường Giới
tính
Nam 4 7 9 20
Nữ 2 8 2 12
Độ tuổi
dưới 18 1 1 0 2
18-25 tuổi 1 2 2 5
26-39 tuổi 2 9 2 13
40-55 tuổi 2 1 5 8
Trên 55 tuổi 0 2 2 4
Nghề nghiệp
Công nhân viên chức 3 7 5 15
Nội trợ 1 4 2 7
Sinh viên 1 1 2 4
Khác 1 3 2 6
Thu nhập
Dưới 2 triệu 0 1 0 1
Từ 2 đến 5 triệu 1 3 4 8
Từ 5 đến 8 triệu 3 6 2 11
Trường Đại học Kinh tế Huế
Từ8 triệu 2 5 5 12
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả 2020) Từnhững bảngởtrên cho thấy, tỉ lệnam giới thường có xu hướng đánh giá tốt nhiều hơn nữgiới, độtuổi đánh giá tốt nhiều nhất là từ26–39 tuổi, những người là công nhân viên chức và người có thu nhập từ8 triệuđánh giá tốt chiếm tỉ lệcao. Vì vậy công ty nên xác định đối tượng khách hàng mục tiêu của mình là nam giới ở độ tuổi từ 26 đến 39 tuổi, những người làm công nhân viên chức và nhóm khách hàng có thu nhập cao. Nhóm đối tượng KH mục tiêu này sẽ được công ty chú trọng hơn trong việc marketing online trên facebook và các chính sách ưu đãi khác.