• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC

2.1 Tổng quan về Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Phước Loan

2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

Điều hành bộ máy quản lý của Công ty với tính chất gọn nhẹ, hiệu quả, tùy điều kiện và khả năng kinh doanh của Công ty trong thời kỳ tăng trưởng để bố trí hợp lý lao động và mở rộng quy mô kinh doanh của doanh nghiệp.

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Phước Loan:

Trường ĐH KInh tế Huế

SVTH: Trần Đại Tín_K47 C QTKD Thương Mại 29 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Phước Loan

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Ghi chú: Quan hệ trực tuyến

Quan hệ chức năng

BAN GIÁM ĐỐC

P.TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH P.KINH DOANH P.KẾ TOÁN TÀI VỤ

CỬA HÀNG

CỬA HÀNG CỬA HÀNG CỬA HÀNG CỬA HÀNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Trường ĐH KInh tế Huế

2.2 Nguồn lực của Công ty

2.2.1 Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2014-2016

Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty TNHH Phước Loan trong 3 năm 2014-2016

Đơn vị tính: Lao động Chỉ tiêu 2014 2015 2016

2015/2014 2016/2015

+/- % +/- %

Tổng số lao động 76 80 82 4 5,26 2 2,5

1. Theo tính chất công việc

-Lao động trực tiếp 42 45 47 3 7,14 2 4,76

-Lao động gián tiếp 34 35 35 1 2,94 - -

2. Theo giới tính

-Nam 61 63 64 2 3,28 1 1,59

-Nữ 15 17 18 2 13,33 1 5,88

3. Theo trình độ chuyên môn

-Sau Đại học 0 0 0 - - - -

-Đại học 15 18 18 3 20 - -

-Cao đẳng 10 10 11 - - 1 10,0

-Trung cấp, sơ cấp 7 6 6 -1 -14,29 - -

-THPT, THCS 44 46 47 2 4,55 1 2,17

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Nhìn vào bảng trên, tác giả nhận thấy rằng: tổng số lao động của Công ty nhìn chung năm 2015 so với 2014 tăng từ 76 lên 80 nhân viên (tương ứng với tăng 5,26%), năm 2016 so với 2015 tăng từ 80 lên 82 nhân viên (tương ứng với tăng 2,5%). Mặc dù tăng không lớn nhưng phù hợp với tình hình hiện nay của Công ty là đang cần một

Trường ĐH KInh tế Huế

nguồn nhân lực mới, khi mà quy mô sản xuất của Công ty đang dần mở rộng, đặc biệt là các kho bãi và cửa hàng -ở Cầu Vượt-Thủy Dương để đáp ứng được nhu cầu kinh doanh của Công ty.

- Xét về giới tính: Tác giả nhận thấy rằng lao động nữ và nam qua 3 năm qua đều tăng, đặc biệt lao động nam chiếm xấp xỉ gấp 4 lần so với nữ. Điều này cũng là tất nhiên bởi vì đặc thù của Công ty là doanh nghiệp chuyên phân phối hàng hóa về VLXD tổng hợp nên cần những lao động có sức khỏe tốt như tài xế hay công nhân bốc vác do đó lao động nam chiếm đa số trong Công ty. Trong khi đó lao động nữ chiếm khá thấp chỉ 15 nhân viên (năm 2014) và chỉ tăng 2 nhân viên lên 17 chiếm 13.33%

(năm 2015), và năm 2016 tăng 1 nam và 1 nữ với năm 2016 (tương ứng tăng 1,59% và 5,88%) chủ yếu tập trung ở công việc nhân viên văn phòng và nhân viên bán hàng.

- Xét về trình độ chuyên môn: Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty là chuyên phân phối các mặt hàng về VLXD nên Công ty sử dụng chủ yếu là lao động phổ thông bao gồm THPT và THCS. Năm 2014, lao động phổ thông là 44 người chiếm 57,89% trong tổng số lao động. Năm 2015 lao động phổ thông là 46 người, chiếm 57,5% và năm 2016 là 47 người chiếm 57,32%. Trong khi đó, lực lượng lao động có trình độ cao đẳng và trung cấp không đổi và có xu hướng giảm nhưng lao động trình độ Đại học lại tăng qua các năm do yêu cầu cạnh tranh, tồn tại và phát triển, đòi hỏi đội ngũ nhân viên năng động có kiến thức sâu rộng để phát triển doanh nghiệp.

Cụ thể năm 2014, lao động này là 15 người, chiếm 19,74% tổng số lao động. Năm 2015 lao động này là 18 người chiếm 22,5% và không đổi đến năm 2016.

- Xét về tính chất công việc: tính chất công việc của Công ty là phân phối hàng cho các đại lý và người tiêu dùng nên lao động trực tiếp chiếm tỷ lệ cao hơn. Cụ thể là năm 2014 là 42 người chiếm 55,26%, năm 2015 tăng thêm 3 lao động lên 45 người chiếm 56,25% và năm 2016 là 47 người chiếm 57,32%. Trái lại lao động gián tiếp chiếm tỷ lệ thấp hơn, năm 2014 là 34 lao động chiếm 44,74% và năm 2015 là 35 lao động chiếm 43,75% và giữ nguyên năm 2016 là 35 lao động.

2.2.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2014-2016

Trường ĐH KInh tế Huế

SVTH: Trần Đại Tín_K47 C QTKD Thương Mại 32 Bảng 2.2: Tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty TNHH Phước Loan qua 3 năm 2014-2016

Đơn vị tính: triệu đồng VN

Chỉ tiêu

Năm So sánh

2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015

Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %

Tài sản 20.382,784.725 100 23.337,620.473 100 31.337,771.031 100 2.954,835.748 14,50 8.000,150.558 34,28 A. Tài sản

ngắn hạn 18.499,158.319 90,76 21.520,222.414 92,21 29.248,108.639 93,33 3.021,064.095 16,33 7.727,886.225 35,91 B. Tài sản

dài hạn 1.883,626.406 9,24 1.817,398.059 7,79 2.089,662.392 6,67 -66,228.347 -3,52 272,264.333 14,98 Nguồn vốn 20.382,784.725 100 23.337,620.473 100 31.337,771.031 100 2.954,835.748 14,50 8.000,150.558 34,28

A. Nợ phải

trả 7.125,822.969 34,96 8.593,405.265 36,82 13.558,153.611 43,26 1.467,582.296 20,60 4.964,748.346 57,77 B. Vốn chủ

sở hữu 13.256,961.756 65,04 14.744,215.208 63,18 17.779,617.420 56,74 1.487,253.452 11,22 3.035,402.212 20,59

(Nguồn: phòng kế toán tài vụ)

Trường ĐH KInh tế Huế

Quy mô tài sản và nguồn vốn có sự biến động qua 3 năm. Tổng tài sản và nguồn vốn năm 2014 là 20.382,784.725 triệu đồng, năm 2015 là 23.337,620.473 triệu đồng, tăng 2.954,835.748 triệu đồng tăng 14,50%. Trong khi đó, năm 2016 là 31.337,771.031 triệu đồng tăng 8.000,150.558 triệu đồng so với năm 2015 tương đương 34,28%.

Về tài sản: Tài sản tăng qua 3 năm trong đó:

- Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn có sự biến động tương đối lớn, ảnh hưởng tới tình hình tài sản của Công ty. Năm 2014 là 18.499,158.319 triệu đồng, năm 2015 là 21.520,222.414 triệu đồng, tăng 3.021,064.095 triệu đồng chiếm 16,33% với tỷ lệ khá cao. Trong khi đó năm 2016 tăng 35,91% so với năm 2015.

- Tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn cũng có sự biến động giảm nhưng không đáng kể, năm 2014 là 1.883,626.406 triệu đồng, năm 2015 là 1.817,398.059 triệu đồng, giảm 66,228.347 triệu đồng nhưng lại tăng vào năm 2016 với 14,98% so với năm 2015.

Về nguồn vốn: Nguồn vốn cũng tăng qua 3 năm trong đó:

- Nợ phải trả: tăng nhẹ, cụ thể là năm 2014 là 7.125,822.969 triệu đồng, năm 2015 là 8.593,405.265 triệu đồng, tăng 1.467,582.296 triệu đồng tương ứng với 20,60%. Qua năm 2016, tăng khá mạnh ứng với 57,77% so với năm 2015.

- Vốn chủ sở hữu: có sự biến động tăng nhưng không nhiều, trong đó năm 2014 là 13.256,961.756 triệu đồng và năm 2015 là 14.744,215.208 triệu đồng, tăng 1.487,253.452 triệu đồng, tương ứng với 11,22%. Và năm 2016 tăng 20,59% so với năm 2015.

2.2.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2014-2016.

Trường ĐH KInh tế Huế

SVTH: Trần Đại Tín_K47 C QTKD Thương Mại 34 Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2014-2016

Đơn vị tính: triệu đồng VN

Chỉ tiêu

Năm So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015

2014 2015 2016 +/- % +/- %

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 71.482,607.447 83.309,488.320 99.772,494.456 11.826,880.873 16,55 16.463,006.136 19,76

2. Các khoản giam trừ doanh thu. - - - - - - -

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 71.482,607.447 83.309,488.320 99.772,494.456 11.826,880.873 16,55 16.463,006.136 19,76 4. Giá vốn hàng bán. 67.134,771.603 79.135,740.711 95.118,482.452 12.000,969.108 17,88 15.982,741.741 20,20 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ. 4.347,835.844 4.173,747.609 4.654,012.004 -174,088.235 -4,00 480,264.395 11,51 6. Doanh thu hoạt động tài chính. 4,062.727 13,047.037 1,338.200 8,984.310 222,14 -11,708.837 -89,74 7. Chi phí tài chính. 140,052.625 177,888.712 329,352.759 37,836.087 27,02 151,464.047 85,14 8. Chi phí quản lý kinh doanh. 3.615,630.081 4.380,804.958 5.479,101.192 765,174.877 21,16 1.098,296.234 25,07 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. 596,215.865 -371,899.024 -1.153,103.747 -968,114.889 -162,38 -781,204.723 210,06 10. Thu nhập khác. 193,616.171 876,720.646 1.759,323.619 683,104.475 352,81 882,602.973 100,67

11. Chi phí khác. - - - - - - -

12. Lợi nhuận khác. 193,616.171 876,720.646 1.759,323.619 683,104.475 352,81 882,602.973 100,67 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế. 789,832.036 504,821.622 606,219.872 -285,010.414 -36,08 101,398.250 20,09 14. Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp. 173,764.000 111,061.000 121,243.974 -62,703.000 -36,09 10,182.974 9,17 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. 616,068.036 393,760.622 484,975.898 -222,307.414 -36,08 91,215.276 23,17

(Nguồn: Phòng kế toán tài vụ)

Trường ĐH KInh tế Huế