• Không có kết quả nào được tìm thấy

Cấu trúc của thị trường ngoại hối

Trong tài liệu Bài giảng: Tài chính quốc tế (Trang 54-58)

Chương III: Thị trường ngoại hối

3.1. Thị trường ngoại hối

3.1.5 Cấu trúc của thị trường ngoại hối

Thị trường giao ngay là nơi thực hiện mua - bán giao ngay các loại ngoại tệ, với các điều kiện xác định.

+ Giá cả là tỷ giá

+ Khối lượng ngoại tệ giao dịch

+ Thời gian: ngày giá trị theo nguyên tắc J+2 Thị trường giao ngay được tổ chức thành 2 loại

Thị trường thỏa thuận tùy ý Thị trường giao dịch theo phiên ấn định

 Hoạt động thị trường liên tục 24/24h

 Hoạt động có giờ giấc.

 có địa điểm cụ thể. Các đối

Trường Đại học Kinh tế Huế

47

 Không có địa điểm cụ thể, mọi giao dịch theo truyền thông

 Giao dịch kết thúc tại các ngân hàng thương mại

tượng có cung – cầu ngoại tệ đến thỏa thuận hợp đồng

 Giao dịch kết thúc tại ngân hàng thương mại

 Ví dụ về ngày giá trị của giao dịch giao ngay J: ngày ký hợp đồng

J+2: ngày giá trị (2 ngày làm việc kế tiếp) Ví dụ:

Ký ngày J (thứ 4, 29.4) Ngày J+2?

Thứ 5 (30.4),6 (1.5), 7 (2.5), chủ nhật (3.5), thứ 2 (4.5), thứ 3 (5.5) 3.1.5.2. Thị trường tiền gửi

- Thị trường tiền gửi là nơi thực hiện gửi – vay các loại ngoại tệ từ 1 ngày đến 5 năm đối với bất kỳ ngoại tệ nào khi có cung – cầu, với điều kiện xác định.

+ Giá cả là lãi suất

+ Khối lượng: vốn giao dịch

+ Thời gian: ngày giá trị (để ngỏ), ngày hoàn trả

Thị trường tiền gửi là loại hình thị trường có kỳ hạn chính xác theo thời gian Chẳng hạn như ngày giá trị (để ngỏ) – sử dụng vốn 1 ngày

Vay một ngày Ngày ký Ngày nhận Ngày trả

Vay hôm nay, trả ngày mai (vay qua đêm O/N) J J J + 1 Vay ngày mai, trả ngày kia (T/N) J J + 1 J + 2

Vay bất kỳ trả kế tiếp (S/N) J J + N J + N + 1

- Mối quan hệ giữa thị trường giao ngay và thị trường tiền gửi thông qua sử dụng vốn 1 ngày

Ví dụ:

Công ty M (có tài khoản SEK) thứ 2 ngày 16/4 nhận được thông tin ngay hôm sau ngày 17/4 cần chi trả 100.000 EUR sẽ được sỡ hữu hàng hóa có lợi nhuận cao.

Trường Đại học Kinh tế Huế

48

Nếu không thanh toán được hàng hóa này đối tác sẽ bán cho người khác (không có điều kiện đặc biệt).

Thông tin tỷ giá và lãi suất thị trường như sau:

Tỷ giá giao ngay: USD/SEK = 7,8510/90 EUR/USD = 1,2425/75 Lãi suất sử dụng vốn thị trường EUR:

O/N: 31/2 T/N: 33/8 phụ phí NH: ± 1/8 Gợi ý giải :

Công ty sẽ ký hai hợp đồng

HĐ1: Ký ngay tại 16/4 mua giao ngay EUR/SEK, nhưng đến ngày 18/4 tiền mới về tài khoản, nhu cầu vốn chưa thỏa đáng vì ngày 17/4 công ty cần 100.000 EUR, do đó công ty sẽ ký tiếp một hợp đồng thứ 2.

HĐ2: Ký ngay sử dụng vốn 1 ngày tại 17/4. Bởi vậy số EUR cần mua ngày 16/4 phải là C + I để trả cho thị trường sau khi đã sử dụng vốn.

- Ngày hoàn trả : Kỳ hạn chính xác của thị trường tiền gửi được thể hiện thông qua thời gian cụ thể ký kết tại hợp đồng vốn. Thanh toán đúng hạn và đến hạn, trả trước, trả chậm đều chịu phạt lãi. Mức phạt lãi chủ yếu phụ thuộc vào chính sách tín dụng tại mỗi ngân hàng, vào mối quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng và đặc biệt là phụ thuộc vào nhu cầu khách hàng liên quan đến vốn giao dịch trên thị trường tại thời điểm đó.

Giả thiết loại trừ mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng, việc phạt lãi chỉ còn phụ thuộc vào nhu cầu vốn giải ngân, thì lãi suất sẽ có 2 mức phạt :

+ Mức phạt tối đa (khi thị trường không thể giải ngân vốn) sẽ bằng lãi suất huy động của thị trường theo thời gian hợp đồng vốn với thời gian trả trước.

+ Mức phạt tối thiểu (khi thị trường có thể giải ngân vốn) sẽ bằng chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất huy động của ngân hàng theo thời gian hợp đồng với thời gian trả trước.

- Giá cả : Lãi suất (nhận được khi gửi – phải trả khi vay) Phân biệt : Lãi suất 6 tháng EUR ≠ Lãi suất 6 tháng USD Lãi suất 6 tháng EUR ≠ Lãi suất 2 tháng EUR

Trường Đại học Kinh tế Huế

49

+ Cách thông báo lãi suất :

Lãi suất 6 tháng EUR : 51/4 – 51/2 lãi suất này tính trên cơ sở năm thương mại.

Tức là Ngân hàng sẵn sàng huy động (TM) EUR thời gian 6 tháng với lãi suất 5,25%/năm (360 ngày)

Ngân hàng sẵn sàng cho vay (TB) EUR thời gian 6 tháng với lãi suất 5,5%/năm (360 ngày)

 Chú ý : Đối với Anh thì lãi suất tính trên năm thương mại là 365 ngày Thị trường thông thường Thị trường Anh

I = 36000 CTN

Đổi lãi suất GBP GBP x

365 360

I = 36500

CTN

Đổi lãi suất đồng tiền các nước khác T.

360 365

+ Lãi suất áp dụng cho khách

Khách hàng giao dịch với mức lãi suất cao Tb khoản giao dịch gọi là ứng trước ngoại tệ. (Tb + phụ phí)

Khách giao dịch với mức lãi suất thấp Tm khoản giao dịch gọi là phong tỏa ngoại tệ. (Tm – phụ phí)

Ví dụ 3.2: Công ty X có khoản ứng trước ngoại tệ, trị giá 5.000.000 EUR hợp đồng được chính xác:

- Thời gian sử dụng vốn của công ty là 6 tháng - Ngày giá trị của giao dịch là 15/3

- Lãi suất thị trường thông báo 2 tháng EUR : 4 – 41/2

6 tháng EUR : 41/4 – 4 3/4 phụ phí NH: ± 1/8 Yêu cầu : Xác định vốn giao dịch của công ty X

a. Khi đến hạn thanh toán (sau 6 tháng)

b. Công ty sử dụng vốn 4 tháng, công ty xin trả trước (thị trường có thể giải ngân vốn)

Trường Đại học Kinh tế Huế

50

c. Công ty sử dụng vốn 4 tháng, công ty không trả trước (thị trường có thể giải ngân vốn)

d. Công ty sử dụng vốn 4 tháng , công ty xin trả trước (thị trường không thể giải ngân vốn)

Gợi ý giải:

a. Vốn giao dịch của công ty khi đến hạn xử lý theo công thức C + Lãi phải trả 6 tháng

Lãi phải trả tính theo lãi đơn I = 36000

CTN

Trong đó :

C : là vốn giao dịch

T : là lãi suất áp dụng cho khách

N : là chính xác số ngày của kỳ hạn (tính từ 15/3)

b. Công ty sử dụng vốn 4 tháng (thị trường có thể giải ngân vốn) công ty xin trả trước.

C + Lãi phạt mức tối thiểu

c. Công ty sử dụng vốn 4 tháng (thị trường có thể giải ngân vốn) công ty không trả trước.

C + Lãi phải trả 6 tháng – Lãi gửi 2 tháng

d. Công ty sử dụng vốn 4 tháng (thị trường không thể giải ngân vốn) công ty xin trả trước.

C + Lãi phạt mức tối đa

Trong tài liệu Bài giảng: Tài chính quốc tế (Trang 54-58)