• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH

2.1. Tổng quan về công ty cổ phần viễn thông FPT Telecom chi nhánh Huế:

2.1.3. Cơ cấu tổ chức:

Internet FPT

Cáp Quang FTTH CápĐồngADSL

Truyền hình FPT

Góicơ bản Góimở rộng

Dịch vụOnline FPT Play FPT Play

Box Fshare

Fsend Startalk Mix 166

IoT/Smart Home

Home Security

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sơ đồ1.4:Sơ đồ cơcu tchc ca công ty.

(Nguồn: Phòng Nhân Sựcông ty FPT Telecom Huế)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trong công ty tuy có nhiều bộ phận khác nhau, thực hiện các chức năng nhiệm vụ khác nhau nhưng đều thống nhất và tập trung nhằm tạo ra kết quảcho mục tiêu đã được xác định cụ thể. Mỗi một thành viên trong công ty đều có một vai trò nhất định và đóng góp nỗlực của mình nhằm đưa công ty FPT đạt được mục tiêu chung. Do đặc thù kinh doanh của công ty, nên công ty cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế tổ chức theo mô hình hỗn hợp (trực tuyến–chức năng) thểhiệnở sơ đồ2.1.3.

Chức năng nhiệm vụcủa các phòng ban:

- Giám đốc: Giám đốc là người điều hành chung và chịu trách nhiệm cho toàn bộcả chi nhánh, thông tin được truyền từ giám đốc đến phó giám đốc và sau đó là các phòng ban bằng email nội bộcủa công ty hoặc trong các buổi họp định kì hàng tháng.

Các phòng ban có quan hệtheo chiều ngang, tương tác và hỗ trợ lẫn nhau, phụ thuộc nhau trong công việc và chịu sựquản lý của ban giám đốc.

- Phó Giám đốc: Hỗ trợ Giám đốc trong việc xây dựng chính sách, chiến lược phát triển thị trường Internet (ADSL, FTTH) và các dịch vụ gia tăng khác do FPT Telecom đang cung cấp (truyền hình FPT, FPT Play Box…). Chịu trách nhiệm vềmọi hoạt động của chi nhánh đảm bảo chỉ tiêu doanh thu, chiến lược marketing và kế hoạch kinh doanh đãđềra. Thiết lập các mối quan hệ, hợp tác với đối tác triển khai hạ tầng, cũng như các cơ quan ban ngành tại địa phương.

- Phòng tổng hợp: Bao gồm phòng Hành chính nhân sự (Kế toán trưởng, Kế toán viên, nhân viên hành chính nhân sự, nhân viên kiểm soát chất lượng QA) quản lý số lượng nhân viên trong công ty, lên kế hoạch tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực cho công ty, phân tích nhu cầu, triển khai và đánh giá kết quả đào tạo nguồn nhân lực. Thực hiện quản trị văn phòng: Quản lý hồ sơ, tài liệu, thống kê, lưu trữ các văn bản pháp quy của công ty, công văn đến – đi, quản lý con dấu, quản lý tài sản, thực hiện các quy định về công tác an ninh, an toàn lao động, trật tự vệ sinh văn phòng, thực hiện các thủtục pháp lý cho công ty và nhân viênđảm bảo đúng pháp luật.

- Phòng dịch vụ khách hàng: Bao gồm nhân viên dịch vụ khách hàng (CUS/CS) và thu ngân. Thường tiến hành tạo phiếu thông tin khách hàng, kiểm tra thông tin hợp đồng, xuất hợp đồng cho nhân viên kinh doanh. Kiểm tra các thông tin gồm bản cam kết, bản khảo sát, hóa đơn, chứng minh nhân dân. Sau đó, bộ

Trường Đại học Kinh tế Huế

phận dịch

vụ khách hàng sẽ trực tiếp gọi điện thoại cho khách hàng để kiểm tra lại thông tin và cho hợp đồng lên hệthống. Tiến hành kiểm tra và thu cước Internet hàng tháng tại nhà khách hàng hoặc ngay tại quầy giao dịch của công ty.

- Phòng kỹthuật: Quản lý hệthống thông tin liên lạc trong công ty, đảm bảo tốc độ đường truyền luôn ổn định. Chịu trách nhiệm triển khai thi công lắp mạng cho khách hàng chậm nhất trong vòng 5 ngày từ khi kí hợp đồng. Tiếp nhận những thông tin của khách hàng về những vấn đề liên quan đến kĩ thuật như tốc độ đường truyền, mạng chậm, rớt mạng, modem bị lỗi…từ đó trực tiếp khắc phục cho khách hàng trong thời gian sớm nhất.

- Phòng kinh doanh (IBB1, IBB2, IBB3, Play Box): Tìm kiếm các thông tin khách hàng, tìm kiếm và sửdụng các mối quan hệ để tiếp cận khách hàng tiềm năng.

Tư vấn, giải thích cho khách hàng vềcác dịch vụ FPT đang cung cấp. Xúc tiến việc kí hợp đồng, đàm phán thương lượng, thực hiện các thủ tục kí kết hợp đồng với khách hàng.

- Ngoài ra còn có PLC, QDN là các văn phòng giao dịch của FPT tại Phú Lộc, Quảng Điền…

2.1.4. Các gói dịch vụ Internet của FPT:

2.1.4.1. Cáp quang FTTH (Fiber to the home):

FTTH hiện đang là công nghệ kết nối viễn thông tiên tiến nhất trên thế giới, với đường truyền dẫn hoàn toàn bằng cáp quang từnhà cung cấp dịch vụ tới tận địa điểm của khách hàng. Công nghệnày sở hữu tính năng ưu việt: với tốc độ truyền tải dữliệu Internet xuống/lên (download/upload) ngang bằng nhau.

Tính năng:

Những ưu điểm của dịch vụ FTTH do FPT Telecom mang lại bao gồm:

- Tốc độtruy cập Internet cao, lên đến 1Gigabit/giây (1Gbps)

- Đăng ký dễdàng, tiện lợi qua tổng đài, trên website trực tuyến hoặc tại hệthống các văn phòng giao dịch của FPT Telecom trải dài trên toàn quốc.

- Chất lượng tín hiệuổn định, không bị ảnh hưởng bởi thời tiết, chiều dài cáp…

- Thời gian lắp đặt dịch vụnhanh chóng, tối đa là 3-5 ngày.

- Thiết bị

Trường Đại học Kinh tế Huế

an toàn (không sợ sét đánh lan truyền trên đường dây).

- Quản lý cước rõ ràng.

- Đáp ứng hiệu quảcho cácứng dụng Công nghệthông tin hiện đại như: Hosting Server riêng, VPN (mạng riêng ảo), Truyền dữliệu, Game Online, IPTV

(truyền hình tương tác), VoD (xem phim theo yêu cầu), Video Conferrence (hội nghịtruyền hình), IP Camera,…

- Chăm sóc và hỗtrợ giải đáp khách hàng 24/7.

- Dễdàng nâng cấp băng thông mà không cần kéo cáp mới.

2.1.4.2. Cáp đồng ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line) :

ADSL là công nghệ truyền tải dữliệu sửdụng trên đường truyền cáp đồng, phục vụ cho mọi khách hàng có nhu cầu học tập, làm việc và giải trí,… thông qua mạng Internet. Dịch vụ ADSL được FPT Telecom chính thức cung cấp từ năm 2004, đến nay đã xây dựng được hạtầng tại 64 tỉnh thành phố, đảm bảo đường truyền băng thông rộng với tốc độ đường truyền nhanh và ổn định nhất nhằm phục vụ nhu cầu truy cập Internet của Quý khách hàng trên toàn quốc.

Tính năng:

- Tốc độ vượt trội lên đến 10 Megabit/giây.

- Đăng ký tiện lợi qua tổng đài, trên website trực tuyến hoặc tại hệthống các văn phòng giao dịch.

- Kết nối liên tục,ổnđịnh.

- Thời gian lắp đặt dịch vụnhanh chóng, tối đa là 3-5 ngày.

- Chia sẻ, giao lưu trực tuyến cùng người thân và bạn bè.

- Quản lý cước rõ ràng.

- Dễdàng truy cập để xem phim HD, lướt web và chơi game online.

- Chăm sóc và hỗtrợ giải đáp khách hàng 24/7.

2.1.5. Tình hình laođộng:

Tình hình nguồn nhân lực của công ty FPT Telecom chi nhánh Huế được thể hiện theo bảng sau.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bng 2.1: Tình hình laođộng ca Công ty FPT Telecom Huế giai đoạn năm 2016 – 2018.

(ĐVT: Người)

Tiêu chí

Năm 2016 Năm2017 Năm 2018 So sánh Số

lượng % Số

lượng % Số

lượng %

2017/2016 2018/2017 Cộng

/ Trừ % Cộng

/ Trừ %

Tổng số

lao động 182 100 200 100 191 100 18 9.89 -9 -4.5 Phân theo giới tính

Nam 90 49.5 98 49 110 57.6 8 8.89 12 12.24

Nữ 92 50.5 102 51 81 42.4 10 10.9 -21 -20.59

Phân theo trìnhđộ

Sau đại học 2 1.1 3 1.5 5 2.62 1 50 2 66.67

Đại học 128 70.3 125 62.5 110 57.6 -3 -2.3 -15 -12

Cao đẳng 30 16.5 37 18.5 44 23 7 23.3 7 18.92

Trung cấp 15 8.24 30 15 28 14.7 15 100 -2 -6.667

Trung học

phổ thông 7 3.85 5 2.5 4 2.09 -2 -29 -1 -20

Phân theo phòng, ban Hành chính

tổng hợp 27 14.8 17 8.5 9 4.71 -10 -37 -8 -47.06

Kinh doanh 89 48.9 87 43.5 60 31.4 -2 -2.2 -27 -31.03

Chăm sóc

khách hàng 9 4.95 12 6 38 19.9 3 33.3 26 216.7

Kỹ thuật 57 31.3 84 42 84 44 27 47.4 0 0

(Nguồn: Phòng Tổng hợp - Nhân sựcông ty FPT Huế) Số lượng cán bộ nhân viên tăng lên đáng kể trong giai đoạn này. Sở dĩ như vậy vì công ty đang liên tục phát triển vùng phủ

Trường Đại học Kinh tế Huế

song, mở rộng thị trường và xây dựng cơ sở

hạ tầng mới. Ban đầu khi mới thành lập công ty chỉ có cơ sở hạ tầng ở các tuyến đường trung tâm thành phố Huế. Nhưng đến nay, hầu hết các tuyến đường đã được phủsóng của FPT.

Bên cạnh đó, việc công ty cho ra đời nhiều sản phẩm mới cũng khiến cho nhu cầu nhân sự tăng nhanh, mở rộng cơ hội việc làm cho nguồn lao động dồi dào của thành phố Huế, đặc biệt là giới trẻ, các bạn sinh viên năng động và yêu thích trải nghiệm.

Với chủ trương nâng cao dần trình độ của nhân viên mới, tỷlệ nhân viên tuyển mới có trình độ Đại học, Cao đẳng đã chiếm tỷ lệ khá cao so với những năm trước.

Trong khoảng thời gian 3 năm gần đây, FPT Huế có 128 nhân viên tương đương 70,3% có trìnhđộ Đại học vào năm 2016, 125 nhân viên tương đương 62,5% vào năm 2017 và 110 nhân viên vào năm 2018. Tuy có giảm nhẹ qua từng năm nhưng vẫn chiếm tỷ lệ rất cao trong cơ cấu nguồn nhân lực của công ty và cao hơn hẳn so với những khoảng thời gian trước đó. Toàn bộ lực lượng lao động của công ty đều được đào tạo nghiệp vụvà kĩ năng chuyên nghiệp. Họcó khả năng tiếp cận nhanh với khoa học công nghệ và phát triển các nghiệp vụ chuyên môn. Có thể nói đây là một trong những lợi thế đểFPT Huếphát triển hoạt động kinh doanh của mình.

Ngoài ra, hầu hết các nhân viên đều là những người trẻ có phong cách làm việc năng động, sáng tạo, sẵn sàng đối diện với khó khăn thử thách tạo điều kiện cho chi nhánh hoạt động ngày càng phát triển hơn.

2.1.6. Tình hình vốn kinh doanh

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bng 2.3: Tình hình tài sn và ngun vn ca Công ty FPT Telecom Huế giai đoạn 2016-2018

(ĐVT:Triệu đồng)

Chỉ tiêu Năm

2016

Năm 2017

Năm 2018

So sánh

2017/2016 2018/2017 Số

lượng % Số

lượng %

Tổng tài sản 55.199 46.721 45.358 (8.478) (15.359) (1.363) (2.917) A. Tài sản ngắn

hạn 25.918 16.899 21.594 (9.019) (34.798) 4.695 27.783 B. Tài sản dài hạn 29.281 29.822 23.764 0.541 1.848 (6.058) (20.31)

Tổng nguồn vốn 55.199 46.721 45.358 (8.478) (15.359) (1.363) (2.917) A.Nợ phải trả 55.199 46.721 45.358 (8.478) (15.359) (1.363) (2.917)

B.VCSH

(Nguồn: Phòng KếToán công ty FPT Huế)

Quy mô vốn của công ty cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế có xu hướng giảm dần theo thời gian. Nguồn vốnnăm 2017 giảm so với 2016 cụthểlà từ55.199 tỷ đồng xuống còn 46.721 tỷ đồng và giảm còn 45.358 tỷ đồng vào năm 2018. Vì công ty là chi nhánh nên không có vốn chủ sở hữu, toàn bộ nguồn vốn trên đều phân bổ cho công nợcủa công ty tổng.