• Không có kết quả nào được tìm thấy

Dung sai, lắp ghép mối ghép then hoa (TCVN 2324 – 78)

Chương 5: Dung sai và lắp ghép chi tiết tiêu chuẩn

5.2 Dung sai, lắp ghép mối ghép then, then hoa

5.1.2. Dung sai, lắp ghép mối ghép then hoa (TCVN 2324 – 78)

Bảng 5-23 Sai lệch giới hạn của chiều sâu t1 và t2

Sai lệch giới hạn của kích thước Sai lệch giới hạn của kích thước

Chiều cao then,

h, mm t1 D-t1 t2 hoặc D+t2

Chiều cao then,

h, mm t1 D-t1 t2 hoặc D+t2

Từ 1,4 đến 3,7

+0,1 0

0 -0,1

+0,1 0

Trên 7,5 đến 10

+0,3 0

0 -0,3

+0,1 0 Trên 3,7

đến 7,5

+0,2 0

0 -0,2

+0,1 0

Trên 10 đến 13

+0,3 0

0 -0,3

+0,2 0

Then bán nguyệt dùng trong trường hợp moay-ơ của bạc tương đối ngắn.

Then có dạng bán nguyệt nên có tính công nghệ cao do dễ dàng gia công rãnh then cũng như thuận lợi khi lắp ráp. Tuy nhiên do chiều sâu rãnh then lớn nên làm giảm độ bền của trục, do đó chỉ sử dụng khi truyền mômen không lớn hoặc cố định các chi tiết lắp ghép. Kích thước của then, tiết diện mối ghép và sai lệch giới hạn chiều sâu rãnh thể hiện trong bảng 5-22.

Đối với các kích thước then và rãnh tiêu chuẩn xác lập các miền dung sai sau:

Chiều rộng then b: h9; Chiều cao then h: h11; Đường kính then d: h12;

Chiều rộng rãnh then khi lắp bình thường: N9, khi lắp lắp chặt: P9; Chiều rộng rãnh then trên bạc khi lắp bình thường: Js9, khi lắp chặt: P9.

Sai lệch giới hạn của chiều sâu t1 và t2 được thể hiện trong bảng 5-23.

b - Chiều dày then và chiều rộng của rãnh then.

z – Số then trong mối ghép then hoa.

Trị số của chúng được quy định trong các bảng 5-24 cho các loạt nhẹ, trung bình và nặng.

Có ba phương pháp định tâm các chi tiết then hoa.

+ Định tâm theo đường kính ngoài D

Là phương pháp đơn giản và kinh tế nhất, song chỉ sử dụng khi lỗ then hoa có độ cứng không cao, cho phép gia công bằng phương pháp chuốt. Để đảm bảo khả năng dẫn hướng và tránh va đập ngoài việc chế tạo chính xác đường kính ngoài D, cần chế tạo chính xác cả kích thước b – hình 5-8b.

D

b

d

Hình 5-9. Các phương pháp định tâm các chi tiết then hoa.

Khi lắp ghép theo kích thước D có thể chọn:

7 7 f

H hoặc 6 7 js

H .

Khi lắp ghép theo kích thước b có thể chọn:

7 8 f

F hoặc 7 8 js

F .

Trường hợp bạc then hoa lắp cố định trên trục thì ta chọn kiểu lắp theo D là 6

7 js

H và theo b là 7 8 js

F .

Trường hợp bạc then hoa di trượt trên trục thì ta chọn kiểu lắp theo D là 7

7 f

H và theo b là 7 8 f F .

+ Định tâm theo đường kính trong d

Cho độ đồng tâm cao, song khó chế tạo: chỉ sử dụng khi lỗ then hoa có độ cứng cao, không cho phép chế tạo bằng phương pháp chuốt và yêu cầu về độ đồng tâm. Cũng giống như phương pháp trên, ngoài yếu tố định tâm d, cần chế tạo chính xác cả kích thước b – hình 5-9a.

Khi lắp ghép theo kích thước d có thể chọn:

7 7 f

H hoặc 6

7 g H .

Khi lắp ghép theo kích thước b có thể chọn:

9 9 h

D hoặc 7 9 js

D ; 9 10 f

F hoặc 7 10 js

D . + Định tâm theo bề mặt b

Dùng khi yêu cầu về độ chính xác đồng tâm không cao và tải trọng đổi chiều; cần chế tạo chính xác kích thước bề mặt bên b – hình 5-9c.

Các đường kính của mối ghép then hoa cần chế tạo theo các miền dung sai chỉ dẫn trong các bảng từ 4-1 đến bảng 4-3 phụ lục 4.

Trong ký hiệu mối ghép và các chi tiết then hoa phải thể hiện được và theo thứ tự các yếu tố định tâm; số then; kích thước đường kính trong và lắp ghép theo đường kính trong; kích thước đường kính ngoài và lắp ghép theo đường kính ngoài; kích thước bề mặt bên và lắp ghép theo bề mặt bên. Ví dụ ký hiệu qui ước mối ghép then hoa, lỗ và trục mối ghép:

8 7 9 11 40 12 8 36 7

8 f

D a

H e

dư ì H ì ì

ở đây:

9 D 7 12 H 40 7 H 36

8ì ì ì - Lỗ then hoa của mối ghép.

8 f 7 11 a 40 8 e 36 8

dư ì ì ì - Trục then hoa của mối ghép.

d – yếu tố định tâm.

Z = 8 – số then.

8 e

7 36H

d= - Kích thước và lắp ghép theo đường kính trong (đường kính định tâm).

11 a

12 40H

D= - Kích thước và lắp ghép theo đường kính ngoài.

8 f

9 7D

b = - Kích thước và lắp ghép theo bề mặt bên của then.

Cũng tương tự, khi định tâm theo bề mặt ngoài D có thể ghi ký hiệu lắp ghép như sau:

7 f

8 7F 7 f

7 40H 36 8

Dư ì ì ì .

Trong các mối ghép then hoa các kích thước đường kính được thực hiện trong hệ thống lỗ cơ bản và chọn theo các bảng từ 4-4 đến bảng 4-9 phụ lục 4, trong đó giới thiệu các lắp ghép của trục và lỗ trong mối ghép then hoa, ưu tiên sử dụng các lắp ghép chỉ dẫn trong khung, hạn chế dùng các lắp ghép trong ngoặc

ghép then hoa răng chữ nhật của những chi tiết không quan trọng (ví dụ: chi tiết không truyền mô men xoắn, vòng đệm hãm có răng…).

Bảng 5-24 Các kích thước cơ bản của then hoa chữ nhật

f ZxdxD

Số then

Z

d D b d1 Không

nhỏ hơn

a Không

nhỏ hơn

Kích thước

danh nghĩa

Sai lệch giới hạn

r

Loạt nhẹ

6x23x26 6 23 26 6 22,1 3,54 6x26x30 6 26 30 6 24,6 3,85 6x29x32 6 29 32 7 26,7 4,03

0,3 0,2

8x32x36 8 32 36 6 30,4 2,71 8x36x40 8 36 40 7 34,5 3,46 8x42x46 8 42 46 8 40,4 5,03 8x46x50 8 46 50 9 44,6 5,75

0,4

+0,2

0,3

8x52x58 8 52 58 10 49,7 4,89

8x56x62 8 56 62 10 53,6 6,38

8x62x68 8 62 68 12 59,8 7,31

10x72x78 10 72 78 12 69,6 5,45 10x82x88 10 82 88 12 79,3 8,62 10x92x98 10 92 98 14 89,4 10,08 10x102x108 10 102 108 16 99,9 11,49 10x112x120 10 112 120 18 108,8 10,72

0,5 +0,3 0,5

Loạt trung bình

6x11x14 6 11 14 3 9,9 -

6x13x16 6 13 16 3,5 12 -

6x16x20 6 16 20 4 14,5 - 6x18x22 6 18 22 5 16,7 - 6x21x25 6 21 25 5 19,5 1,95 6x23x28 6 23 28 6 21,3 1,34

0,3 0,2

6x26x32 6 26 32 6 23,4 1,65 6x28x34 6 28 34 7 25,9 1,7 8x32x38 8 32 38 6 29,4 -

0,4

+0,2

0,3

f ZxdxD

Sè then

Z

d D b d1 Kh«ng

nhá h¬n

a Kh«ng

nhá h¬n

KÝch th−íc

danh nghÜa

Sai lÖch giíi h¹n

r

8x36x42 8 36 42 7 33,5 1,02 8x42x48 8 42 48 8 39,5 2,57 8x46x54 8 46 54 9 42,7 -

8x52x60 8 52 60 10 48,7 2,44

8x56x65 8 56 65 10 52,2 2,5

8x62x72 8 62 72 12 57,8 2,4

10x72x82 10 72 82 12 67,4 - 10x82x92 10 82 92 12 77,1 3,0 10x92x102 10 92 102 14 87,3 4,5 10x102x112 10 102 112 16 97,7 6,3 10x112x125 10 112 125 18 106,3 4,4

0,5 +0,3 0,5

Lo¹t nÆng

10x16x20 10 16 20 2,5 14,1 10x18x23 10 18 23 3 15,6 10x21x26 10 21 26 3 18,5 10x23x29 10 23 29 4 20,3

0,3 0,2

10x26x32 10 26 32 4 23,0 10x28x35 10 28 35 4 24,4 10x32x40 10 32 40 5 28,0 10x36x45 10 36 45 5 31,3 10x42x52 10 42 52 6 36,9

0,4

+0,2

0,3

10x46x56 10 46 56 7 40,9 16x52x60 16 52 60 5 47,0 16x56x65 16 56 65 5 50,6 16x62x72 16 62 72 6 56,1 16x72x82 16 72 82 7 65,9 20x82x92 20 82 92 6 75,6 20x92x102 20 92 102 7 85,5 20x102x115 20 102 115 8 94,0

0,5 +0,3 0,5

5.2.3. Dung sai và lắp ghép mối ghép then hoa răng thân khai