• Không có kết quả nào được tìm thấy

HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc các tính chất đã học

Bài 42 a) Vẽ hình

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc các tính chất đã học

- Xem trước bài định lí.

* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1 : (M1) Phát biểu 3 tính chất trong bài

? 120

D

C B

A

b a

D

? a

A

? 1300 C b B

Câu 2 : (M2) Vẽ hình, ghi tóm tắt các tính chất bằng kí hiệu.

Câu 3: (M3) Bài 46, 47 sgk

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

§7. ĐỊNH LÝ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết cấu trúc một định lí (GT, KL). Biết cách chứng minh một định lí.

2. Kĩ năng: Đưa được một định lí về dạng “Nếu………thì”

- Tìm GT, KL của một định lý và biết vẽ hình minh họa.

3. Thái độ: Tập trung chú ý và cẩn thận 4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tư duy, NL công cụ, NL ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: NL phát biểu định lí, vẽ hình, nêu và ghi giả thiết, kết luận của định lí.

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm

III. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: SGK, thước, bảng phụ bài 49, 50 sgk 2. Học sinh: SGK, thước

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết

(M1)

Thông hiểu (M2)

Vận dụng (M3)

Vận dụng cao (M4) Định lí Phát biểu tính dưới

dạng định lí Chỉ ra giả thiết, kết

luận của định lí. Vẽ hình, viết giả thiết, kết luận của định lí.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động 1: Mở đầu (hoạt động cá nhân) - Mục tiêu: Suy đoán ra nội dung bài học.

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm

- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu - Sản phẩm:Các tính chất đã học trong bài §6, tiên đề Ơclit

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Phát biểu tiên đề Ơclit

- Phát biểu các tính chất về quan hệ từ vuông góc đến song song

- Phát biểu tiên đề Ơclit: Như SGK/92

- Phát biểu các tính chất về quan hệ từ vuông góc đến song song như SGK/96, 97

* ĐVĐ: Tiêu đề Ơclít và quan hệ giữa tính vuông góc và song song đều là những khẳng định đúng nhưng tiên đề thừa nhận qua vẽ hình, còn tính chất được suy ra từ các khẳng định đúng đó là định lí mà bài hôm nay ta sẽ học.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 2: Định lí (hoạt động cặp đôi)

- Mục tiêu: Biết cách phát biểu định lí, chỉ ra giả thiết, kết luận của định lí.

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm

- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu - Sản phẩm:Phát biểu, vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của định lí.

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Định lí

- Thế nào là định lí ? - Làm ?1

- Nhắc lại t/c hai góc đối đỉnh.

H: Điều đã cho là nội dung nào? Điều cần suy ra là gì ?

GV: đó là giả thiết của định lý và kết luận của định lí.

H: Mỗi định lí gồm có mấy phần ? là những phần nào?

H: Vậy GT và KL của định lí là gì?

GV: Mỗi định lí đều phát biểu dưới dạng nếu …. thì ………

- Hãy phát biểu lại tính chất hai góc đối đỉnh dưới dạng nếu … thì

- Hãy viết định lí trên dưới dạng GT, KL bằng kí hiệu.

- Yêu cầu HS làm ?2

HS thảo luận, trả lời các yêu cầu của GV.

GV nhận xét, đánh giá, kết luận cách phát biểu định lí, cấu trúc của định lí.

a/ Khái niệm : sgk/99

?1 - Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau

- Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia

- Hai đường thẳng phân biệt cùng song song vứi một đường thẳng thứ ba thi chúng song song với nhau.

b. Cấu trúc: Mỗi định lí gồm 2 phần GT: Phần giữa từ “nếu” và từ “thì”

KL: Phần sau từ “thì”

?2 a/ G T: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba

KL: chúng song song với nhau b/ GT: d // d’và d’ // d”

KL: d//d’//d”

Hoạt động 3: Chứng minh định lí (hoạt động cá nhân) - Mục tiêu: Biết cách chứng minh một định lí.

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm

- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu - Sản phẩm:Các bước chứng minh định lí.

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Tìm hiểu sgk, trả lời: Chứng minh định lí là làm gì ?

- GV hướng dẫn viết bài chứng minh 2 tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành góc vuông ra bảng nháp.

H : Vậy c/m 1 định lí ta làm theo tiến trình nào?

HS tìm hiểu trả lời.

GV nhận xét, đánh giá, kết luận các bước c/m định lí.

2. Chứng minh định lí:

Ví dụ: sgk

Tiến trình chứng minh 1 định lí:

- Vẽ hình - Ghi GT, KL

Suy luận từ GT -> KL C. LUYỆN TẬP

Hoạt động 4: Hoạt động nhóm

- Mục tiêu: Củng cố cách phát biểu, nêu giả thiết, kết luận, vẽ hình, ghi kí hiệu của một định lí.

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm

Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu Sản phẩm:Bài 49, 50 sgk

Hoạt động của GV và HS Nội dung

GV ghi đề trên bảng phụ, yêu cầu:

- Hai nhóm làm bài tập 49/101 Một nhóm làm bài tập 50/101 - 2 HS làm bài 49, 1 HS làm bài 50

Bài 49/101sgk

a/ GT: 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng có một cặp góc soletrong bằng nhau

KL: hai đường thẳng đó song song

d//

d/ d

GV nhận xét, đánh giá. b/ GT: 1 đường thẳng cắt 2 đt song song KL: hai góc so le trong bằng nhau Bài 50/101sgk:

a) …… chúng song song với nhau.

b)

GT a  c b  c KL a // b D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Tập phát biểu các tính chất đã học dưới dạng định lí - Làm các bài tập: 51, 52, 53/101, 102 sgk.

* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1 : (M1) Bài 50a sgk

Câu 2 : (M2) Bài 49 sgk Câu 3: (M3) Bài 50b sgk

a c

b

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy: