• Không có kết quả nào được tìm thấy

ÔN TẬP HỌC KÌ II (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng các góc của một tam giác và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.

- Các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.

2. Kĩ năng

- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán chứng minh, tính toán, vẽ hình ...

3. Thái độ: rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức 4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: NL phát biểu các định lí về quan hệ giữa các góc trong tam giác.và các trường hợp bằng nhau của tam giác

II. Chuẩn bị:

1. GV: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, com pa. Bảng phụ ghi bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và bảng phụ ghi nội dung bài tập 68 SGK.

2. HS: làm các câu hỏi phần ôn tập chương, thước thẳng, com pa, thước đo độ.

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết

(M1)

Thông hiểu (M2)

Vận dụng (M3)

Vận dụng cao (M4) Ôn tập học kì

II

Phát biểu các tính chất

Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận

Giải bài tập liên quan III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Ôn tập hệ thống kiến thức

- Mục tiêu: Ôn lại quan hệ giữa các góc trong tam giác.và các trường hợp bằng nhau của tam giác - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp

- Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK , thước

- Sản phẩm: Các định lí về quan hệ giữa các góc trong tam giác.và các trường hợp bằng nhau của tam giác.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

* Ôn tập về tổng các góc trong một tam giác GV: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi 1 SGK - 1 HS đứng tại chỗ trả lời.

- GV ghi nội dung bài tập lên bảng phụ - HS thảo luận theo nhóm.

- Đại diện 1 nhóm lên trình bày.

- Cả lớp nhận xét.

* Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác

- GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu 2-SGK.

- 3 HS đứng tại chỗ trả lời.

- GV treo bảng phụ nội dung bảng tr139 SGK.

- HS ghi bằng kí hiệu.

- GV: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi 3-SGK.

I. Ôn tập về tổng các góc trong một tam giác - Trong ABC có: A^+ ^B+ ^C=1800

- Tính chất góc ngoài: Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó.

Bài tập 68 (tr141-SGK)

- Câu a và b được suy ra trực tiếp từ định lí tổng 3 góc của một tam giác.

II. Ôn tập về các tr ường hợp bằng nhau của hai tam giác

2. Ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác là:

c.c.c; c.g.c; g.c.g.

3. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông là: 2 cạnh góc vuông; cạnh góc vuông và góc nhọn; cạnh huyền và góc nhọn; cạnh huyền và

- 1 HS đứng tại chỗ trả lời.

* Ôn tập một số dạng tam giác đặc biệt

? Trong chương II ta đã học những dạng tam giác đặc biệt nào ?

- HS nêu các tam giác đặc biệt: tam giác cân, vuông, đều, vuông cân.

? Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó.

- Cá nhân HS lần lượt nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt.

? Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam giác trên.

? Nêu một số cách chứng minh của các tam giác trên.

- Giáo viên treo bảng phụ.

- 3 HS nhắc lại các tính chất của tam giác.

- Yêu cầu HS phát biểu định lý Pitago.

cạnh góc vuông.

III. Một số dạng tam giác đặc biệt

- Tam giác cân: Có 2 cạnh bên bằng nhau, có 2 góc ở đáy bằng nhau.

- Tam giác đều: Có 3 cạnh bằng nhau, 3 góc bằng nhau và bằng 600.

- Tam giác vuông: Là tam giác có 1 góc vuông.

- Tam giác vuông cân: có 1 góc vuông và 2 cạnh góc vuông bằng nhau.

* Định lý Pitago: Nếu tam giác ABC có Â = 900 thì BC2=AB2+AC2

C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG Hoạt động 2: Bài tập

- Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải bài tập tính các góc trong tam giác, chứng minh hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau.

- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân

- Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Bài 70/141 sgk

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV yêu cầu HS làm bài tập 70 SGK - Gọi HS đọc đề toán.

- GV hướng dẫn vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.

- HS vẽ hình, ghi GT, KL vào vở.

GT

ABC có AB = AC, BM = CN BH  AM; CK AN

HB CK O

KL

a)

AMN cân

b) BH = CK c) AH = AK

d) OBC là tam giác gì ? Vì sao.

c) Khi BAC600; BM = CN = BC tính số đo các góc của AMN xác định dạng OBC

? Muốn CM tam giác AMN cân ta cần c/m điều gì

?

- Yêu cầu HS c/m tam giác AMB và tam giác ANC bằng nhau để suy ra.

- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.

? Để c/m BH = CK ta cần c/m hai tam giác nào bằng nhau ?

? Hai tam giác đó có các yếu tố nào bằng nhau ? - Gọi 1 HS c/m hai tam giác MBH và NCH bằng nhau để suy ra BH = CK.

Bài tập 70 (tr141-SGK)

Bài giải

a) ABM và ACN có AB = AC (GT)

ABM ACN (cùng = 1800 - ABC) BM = CN (GT)

ABM = ACN (c.g.c)

MN AMN cân b) Xét HBM và KNC có

 

MN (theo câu a); MB = CN

HMB = KNC (c.huyền – g.nhọn)

BH = CK

c) Theo câu a ta có AM = AN (1)

? C/M AH = AK thì cần c/m hai tam giác nào bằng nhau ?

- Gọi 1 HS lên bảng c/m tam giác ABH bằng tam giác ACK.

? Khi BAC 600 và BM = CN = BC thì suy ra đ-ược gì.

- HS: ABC là tam giác đều, BMA cân tại B,

CAN cân tại C.

? Tính số đo các góc của AMN - HS đứng tại chỗ trả lời.

? CBC là tam giác gì.

Theo chứng minh trên: HM = KN (2)

Từ (1), (2) ABH = ACKHA = AK d)HBM KCN ( HMB = KNC) mặt khác OBC HBM  (đối đỉnh) BCO KCN (đối đỉnh) OBC OCB   OBC cân tại O

e) Khi BAC600 ABC là đều

ACBABC 600

ABMACN1200

ta có BAM cân vì BM = BA (gt)

0 0

180 60 0

2 2 30

M  ABM  

Tương tự ta có N 300

Do đó MAN1800

300300

1200

M 300HBM 600OBC 600 Tương tự ta có OCB 600

 OBC là tam giác đều.

D. TÌM TÒI, M R NGỞ Ộ E. HƯỚNG D N H C NHÀẪ Ọ Ở

- Ti p t c ôn t p chế ụ ậ ương III.

* CÂU H I, BÀI T P KI M TRA, ÁNH GIÁ N NG L C H C SINHỎ Đ Ă

Câu 1: Nh c l i đ nh lí v t ng các góc trong m t tam giác, các tr ng h p b ng nhau c a hai tam giác ắ ạ ị ề ổ ộ ườ ợ ằ ủ (M1) Câu 2: Bài 70 sgk(M2, M3)

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

ÔN T P H C KÌ II