Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.2. Hiệu quả can thiệp nâng cao cung cấp dịch vụ
3.2.1. Hiệu quả nâng cao cung cấp dịch vụ CSSS tại trạm y tế xã
3.2.1.2. Nâng cao kiến thức chăm sóc sơ sinh của CBYT
Bảng 3.25. Hiệu quả nâng cao kiến thức của CBYT xã về dấu hiệu nguy hiểm của trẻ sơ sinh
Các dấu hiệu nguy
hiểm
Nhóm chứng Nhóm can thiệp
p CSHQ Trước CT Sau CT Trước CT Sau CT
Bú kém 50 (40,9) 52 (42,6) 98 (58,0) 108 (63,9) 0,001 6,2 Co giật 101 (82,8) 103 (84,4) 157 (92,9) 164 (97,0) 0,001 2,5 Thở bất
thường 65 (53,3) 67 (54,9) 115 (68,1) 127 (75,2) 0,001 7,4 Rốn chảy
máu, mủ 72 (59,0) 76 (62,3) 118 (69,8) 128 (75,7) 0,013 2,9 Bỏ bú 79 (64,8) 82 (67,2) 114 (67,5) 127 (75,2) 0,13 7,6 Ngủ li bì 82 (67,2) 84 (68,9) 119 (70,4) 130 (76,9) 0,12 6,8
Vàng da
đậm 90 (73,8) 92 (75,4) 119 (70,4) 126 (74,6) 0,87 3,7 Nôn trớ
liên tục 75 (61,5) 76 (62,3) 120 (71,0) 134 (79,3) 0,001 10,3 Chậm đi
ngoài >24h 59 (48,4) 61 (50,0) 112 (66,3) 125 (78,0) 0,001 8,2 Sốt cao
trên 38oC 52 (42,6) 55 (45,1) 98 (58,0) 114 (67,5) 0,001 10,6 Biết đủ 10
dấu hiệu 7 (5,7) 11 (9,0) 45 (26,6) 80 (47,3) 0,001 20,6 Bảng trên cho thấy hầu hết kiến thức về dấu hiệu nguy hiểm của trẻ sơ sinh của CBYT xã đều tăng lên có ý nghĩa thống kê sau can thiệp với p dao động từ 0,001 đến 0,013. Các chỉ số hiệu quả của các kiến thức này đều tăng từ 2,5%-20,6%. Còn lại 3 kiến thức bỏ bú, li bì và vàng da đậm ở trẻ sơ sinh của CBYT xã đều tăng nhưng không có ý nghĩa thống kê.
Biểu đồ 3.6: Hiệu quả nâng cao kiến thức của CBYT xã về các dấu hiệu nguy hiểm trẻ sơ sinh
Biểu đồ trên cho thấy sau can thiệp kiến thức chung về các dấu hiệu nguy hiểm của trẻ sơ sinh ở mức đạt (>50% tổng số 10 nội dung CSSS) tăng từ 52,1% lên 55,0% trong nhóm can thiệp so với 39,3% lên 40,9% trong nhóm đối chứng. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p=0,02 và CSHQ tăng 1,5%.
39,3
52,1 40,9
55
0 10 20 30 40 50 60
Nhóm đối chứng Nhóm can thiệp
Trước can thiệp Sau can thiệp
Bảng 3.26. Hiệu quả nâng cao kiến thức về nội dung chăm sóc ngay sau sinh của CBYT tuyến xã sau can thiệp
Các dấu hiệu nguy
hiểm
Nhóm chứng Nhóm can thiệp
p CSHQ Trước CT Sau CT Trước CT Sau CT
Lau khô và
kích thích trẻ 92 (75,4) 96 (8,7) 126 (74,6) 154 (91,1) 0,003 17,9 Theo dõi
nhịp thở và màu sắc da
54 (44,2) 58 (47,5) 99 (58,6) 124 (73,4) 0,001 17,8 Hồi sức nếu
cần 21 (17,2) 24 (19,7) 62 (36,7) 83 (49,1) 0,001 19,6 Ủ ấm 92 (75,4) 97 (79,5) 121 (71,6) 137 (81,1) 0,74 7,8 Chăm sóc
rốn 117 (95,9) 121 (99,2) 136 (88,5) 152 (89,9) 0,001 8,4 Cho bú mẹ 81 (66,4) 87 (71,3) 97 (57,4) 117 (69,2) 0,700 13,2
Chăm sóc
mắt 59 (48,4) 66 (54,1) 58 (34,3) 85 (50,3) 0,52 34,7 Cân và tiêm
Vitamin K1
77 (63,1) 85 (69,7) 112 (66,3) 136 (80,5) 0,03 11,0 Đủ 8 nội
dung 6 (4,9) 12 (9,8) 5 (3,0) 16 (9,5) 0,92 119,9
Bảng trên cho thấy hầu hết kiến thức về các nội dung chăm sóc ngay sau sinh của CBYT xã đều tăng lên có ý nghĩa thống kê sau can thiệp với p dao động từ 0,001 đến 0,03. Các chỉ số hiệu quả của các kiến thức này đều tăng từ 7,8-119,9%. Còn lại 3 nội dung ủ ấm trẻ sơ sinh, chăm sóc mắt và cho trẻ bú
trong vòng 1 giờ sau sinh của CBYT xã đều tăng nhưng không có ý nghĩa thống kê. Đặc biệt, tỷ lệ biết đủ cả 8 nội dung CSSS ngay sau sinh tăng từ 3,0% trước can thiệp tăng lên 9,5% nhưng không có ý nghĩa thống kê với p=0,92.
Biểu đồ 3.7: Hiệu quả nâng cao kiến thức về 8 nội dung chăm sóc trẻ sơ sinh tuyến xã
Biểu đồ trên cho thấy sau can thiệp kiến thức chung về nâng cao kiến thức 8 nội dung chăm sóc trẻ sơ sinh ở mức đạt (>50% tổng số 8 nội dung CSSS) tăng từ 63,9% lên 72,2% trong nhóm can thiệp so với 63,9% lên 66,4 % trong nhóm đối chứng. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p=0,29 và CSHQ tăng 9,1%.
63.9 63.9
66.4
72.2
58 60 62 64 66 68 70 72 74
Nhóm chứng Nhóm can thiệp
Trước can thiệp Sau can thiệp
Bảng 3.27. Hiệu quả nâng cao kiến thức về lợi ích của phương pháp da kề da của CBYT tuyến xã sau can thiệp
Kiến thức lợi ích của phương pháp
da kề da
Nhóm chứng Nhóm can thiệp
p CSHQ Trước CT Sau CT Trước CT Sau CT
Giúp thư giãn,
bình tĩnh lại 84 (68,9) 89 (73,0) 86 (50,9) 102 (60,4) 0,026 12,7 Trẻ bớt khóc 72 (59,0) 76 (62,3) 99 (58,6) 116 (68,6) 0,26 11,6 Cải thiện nhịp
tim 61 (50,0) 67 (54,9) 90 (53,3) 112 (66,3) 0,05 14,6 Giữ ấm trẻ 74 (60,7) 78 (63,9) 91 (53,9) 108 (63,9) 0,996 13,3
Tăng thời
lượng trẻ ngủ 53 (43,4) 62 (50,8) 92 (54,4) 121 (71,6) 0,001 14,5 Cải thiện sức
đề kháng, chống nhiễm
trùng
71 (58,2) 74 (60,7) 87 (51,5) 105 (62,1) 0,80 16,5 Kích thích hệ
tiêu hóa 69 (56,6) 72 (59,0) 92 (54,4) 109 (64,5) 0,34 14,1 Kích thích
hoocmon thúc đẩy tuyến sữa
77 (63,1) 84 (68,9) 81 (47,9) 98 (58,0) 0,06 11,9 Thắt chặt quan
hệ giữa mẹ và bé
74(60,7) 81(66,4) 95(56,2) 107(63,3) 0,59 3,2 Để da bé tiếp
xúc được với các loại vi khuẩn có lợi trên cơ thể mẹ
80(65,6) 84(68,9) 84(49,7) 103(61,0) 0,17 17,6
Biết đủ các nội
dung trên 7(5,7) 11(9,0) 6(3,6) 9(5,3) 0,219 7,00
Bảng trên cho thấy chỉ có 2 kiến thức về các lợi ích của phương pháp da kề da của CBYT xã như giúp mẹ và bé thư giãn, bình tĩnh và tăng thời lượng trẻ ngủ sâu tăng lên có ý nghĩa thống kê sau can thiệp với p dao động từ 0,026 đến 0,001. Còn lại 8 kiến thức về các lợi ích của phương pháp da kề da khác của CBYT xã đều tăng nhưng không có ý nghĩa thống kê. Đặc biệt, tỷ lệ biết đủ các lợi ích của phương pháp da kề da tăng từ 3,6% trước can thiệp tăng lên 5,3% nhưng không có ý nghĩa thống kê với p=0,219.
Biểu đồ 3.8: Hiệu quả nâng cao kiến thức lợi ích của phương pháp da kề da sau can thiệp
Biểu đồ trên cho thấy sau can thiệp kiến thức chung về lợi ích của phương pháp da kề da ở mức đạt (>50% tổng số 10 nội dung) tăng từ 33,1% lên 47,3% trong nhóm can thiệp so với 46,7% lên 47,5% trong nhóm đối chứng. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p=0,97 và CSHQ tăng 41,09%.
46,7
33,1
47,5 47,3
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
Nhóm chứng Nhóm can thiệp
Trước can thiệp Sau can thiệp
3.2.1.3. Nâng cao thực hành chăm sóc sơ sinh của CBYT xã
Bảng 3.28. Hiệu quả nâng cao thực hành về chăm sóc trẻ sơ sinh sau can thiệp của CBYT xã
Nội dung thực hành chăm sóc sơ
sinh
Nhóm chứng Nhóm can thiệp
p CSHQ Trước CT Sau CT Trước CT Sau CT
Chăm sóc sơ
sinh sau đẻ 114 (93,4) 110 (91,7) 153 (94,4) 158 (94,1) 0,43 1,48 Tắm và chăm
sóc rốn cho trẻ sơ sinh
56 (45,9) 69 (57,5) 67 (41,4) 84 (50,6) 0,2 2,93 Tư vấn nuôi
con bằng sữa mẹ
120 (98,4) 115 (94,3) 166 (100) 169 (100) 0,002 4,17 Xử trí sặc sữa 113 (92,6) 107 (89,2) 151 (91,0) 155 (92,8) 0,28 1,69
Hồi sức sơ
sinh 109 (90,1) 106 (88,3) 149 (89,7) 153 (91,6) 0,36 0,13 Cân đo trẻ 100 (82,0) 92 (75,4) 127 (75,2) 131 (77,5) 0,68 4,86 Thực hành
KMC 27 (22,1) 45 (36,9) 66 (39,1) 57 (33,7) 0,58 53,07 Thực hành
được 7 nội dung
11 (9,0) 14 (11,5) 2 (11,8) 29 (17,2) 0,18 17,78 Bảng trên cho thấy các nội dung thực hành CSSS của các CBYT tuyến xã hầu hết đều tăng sau can thiệp ở nhóm can thiệp so với nhóm đối chứng, tuy nhiên chỉ có thực hành tư vấn nuôi con bằng sữa mẹ là tăng cao có ý nghĩa thống kê sau can thiệp. Tỷ lệ CBYT thực hành được cả 7 nội dung tăng từ 11,8% lên 17,2% trong nhóm can thiệp nhưng sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê.
Bảng 3.29. Số lượng các dịch vụ chăm sóc sơ sinh tại các trạm y tế xã trước và sau can thiệp
Tên các hoạt động chăm sóc sơ sinh
Thực hiện tại TYT xã Trước can thiệp Sau can thiệp
Chăm sóc trẻ đẻ non, nhẹ cân 154 514
Phát hiện dị tật bẩm sinh 29 96
Tư vấn nuôi con bằng sữa mẹ 219 1096
Chẩn đoán và xử trí hạ thân nhiệt 66 219
Chẩn đoán và xử trí vàng da 0 329
Chẩn đoán và xử trí suy hô hấp 0 164
Chẩn đoán và xử trí viêm phổi 0 99
Chẩn đoán và xử trí xuất huyết sơ sinh 0 38 Chẩn đoán và xử trí nhiễm khuẩn huyết 0 20
Chẩn đoán và xử trí nhiễm khuẩn mắt 34 112
Chẩn đoán và xử trí nhiễm khuẩn rốn 33 109
Chẩn đoán và xử trí trẻ sinh ra từ bà mẹ mắc các bệnh VG, HIV, giang mai, lao
0 11
Chẩn đoán và xử trí hội chứng co giật 2 8
Chẩn đoán và xử trí sặc sữa 43 143
Bảng trên cho thấy hầu hết các dịch vụ chăm sóc sơ sinh đều tăng sau can thiệp, đặc biệt là các dịch vụ phát hiện dị tật bẩm sinh, tư vấn nuôi con bằng sữa mẹ, chẩn đoán và xử trí suy hô hấp, hạ thân nhiệt, chẩn đoán và xử trí sặc sữa….
3.2.2. Hiệu quả nâng cao cung cấp dịch vụ CSSS tại đơn nguyên sơ sinh