• Không có kết quả nào được tìm thấy

2.1. Tổng quan về ngân hàng Quốc Tế VIB - Chi nhánh Thừa Thiên Huế

2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của VIB chi nhánh Thừa Thiên Huế giai

2.1.4.4. Kết quả kinh doanh

hoạt động kinh doanh của NH lợi nhuận thu được chủ yếu là hoạt động cho vay và một phần là thu từhoạt động kinh doanh ngoại hối, bên cạnh đó hạn chế về chi phí và rủi ro. Vì vậy trong những năm qua, cùng với sự khó khăn của nền kinh tế, hoạt động kinh doanh của chi nhánh cũng gặp phải những khó khăn nhất định. Tuy nhiên nhờ tiết kiệm được chi phí đầu ra, quản lý tốt chất lượng tín dụng nên chi nhánh vẫn giữ được lợi nhuận tốt không bị rơi vào tình trạng thua lỗ. Để hiểu rõ hơn về hoạt động kinh doanh của VIB CN TT Huế ta đi vào phân tích bảng 2.4 kết quảhoạt động kinh doanh của chi nhánh qua giai đoạn 2015–2017.

Thu nhập: Nhìn vào bảng sốliệu 2.4, có thể thấy lợi nhuận của ngân hàng tăng qua các năm. Tổng thu nhập có xu hướng tăng dần qua các năm, trong cơ cấu thu nhập của chi nhánh thì khoản mục thu từhoạt động tín dụng chiếm khoản 42%

tổng thu nhập chủyếu là do nguồn thu từhoạt động tín dụng trong đó thu từlãi vay.

Cụthể năm 2015 đạt 148.329 triệu đồng chiếm 42% tổng doanh thu, đến năm 2016 đạt 240.713 triệu đồng tăng 92.384 triệu đồng tương ứng 62.28% so với năm 2015, năm 2017 tăng 59.439 triệu đồng tương ứng tăng 24.7%. Bên cạnh thu nhập từhoạt động cho vay thì thu từ hoạt động kinh doanh ngoại hối cũng cũng góp phần vào việc tăng thu nhập của chi nhánh, năm 2015chiếm đến 55% tổng thu nhập, qua các năm có chiều hướng giảm đi đáng kể nhưng vẫn chiếm khá lớn của tổng thu nhập.

Thu từhoạt động dịch vụ và các khoản thu nhập bất thường chiếm tỷ trọng không lớn khoảng 1% - 4% tổng thu nhập và tăng giảmđều qua các năm. Nhìn chung thu nhập của chi nhánh tăng qua các năm tốc độ ổn định, chính nhờ tập trung vào hoạt động cho vay nên tăng trưởng tín dụng cũng như thu nhập của chi nhánh đạt hiệu quả cao hơn.

Chi phí: Tổng thu nhập chỉ là một phần của bảng kết quả hoạt động kinh doanh, để biết được ngân hàng kinh doanh hiệu quả hay không thì phải xét đến yếu tốchi phí. Tổng chi phí của chi nhánh biến động qua các năm, trong khi đó mức chi phí của chi nhánh năm 2015 là 346.613 triệu đồng, năm 2016 tăng 36.144 triệu đồng với tỷlệ tăng là hơn 10.43% so với năm 2015.Năm 2016, trong đó các khoản hoạt động kinh doanh ngoại hối giảm so với năm 2015 và hơn hết chi phí huy động

Trường Đại học Kinh tế Huế

vốn có chiếm tỷtrọng cao nhất chi phí dịch vụthanh toán và ngân quỹchi phí hoạt động khác có chiều hướng tăng.

Lợi nhuận: Năm 2015 lợi nhuận ngân hàng đạt được là 10.258 triệu đồng, đến năm 2016 là 13.300 triệu đồng, tăng 2.042 triệu đồng so với năm 2016 tương ứng tăng 19.91%. Năm 2017, khi nền kinh tế phát triển ổn định, khắc phục được những khó khăn gặp phải khi trên đà phát triển, VIB CN TT Huế đã theođuổi chính sách tăng trưởng tín dụng bền vững, coi trọng việc nâng cao chất lượng, hiệu quảtín dụng với các biện pháp: cơ cấu lại danh mục đầu tư, củng cố quan hệ khách hàng, tích cực thu hồi nợ xấu… nên đã tăng trưởng mức lợi nhuận trở lại, tăng1.968 triệu đồng so với năm 2016, đây là một kết quảtốt mà Ngân hàng đã làmđược

Nguyên nhân lợi nhuận có biến động qua các năm donăm 2016, thu nhập của ngân hàng là 395.057 triệu đồng, tăng triệu đồng 38.186 triệu đồng so với năm 2015 với mức tăng tương ứng là gần 10.7%. Trong đó các khoản mục như thu từ lãi cho vayđều tăng qua 3 năm. Trong năm chi phí huy động vốn tăng, chi phí dịch vụthanh toán ngân quỹ tăng, và chi phí hoạt động khác cũng tăng lên 105.444 triệu đồng trong năm 2017.

Chi nhánh đã áp dụng nhiều phương pháp thu hút vốn hợp lý từ đó tăng lượng vốn huy động lên cao đáp ứng nhu cầu vốn vay làm ăn của người dân làm cho thu nhập từ lãi tăng, bên cạnh đó chi nhánh đã cố gắng kìm hãm những khoản chi không đáng để nhằm tăng lợi nhuận chi nhánh. Lợi nhuận đang dần tăng lên là tín hiệu tốt trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.4: Kết quảhoạt động kinh doanh tạichi nhánh qua 3 năm

ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch Chênh lệch (2016/2015) (2017/2016) Số tiền

Tỷ trọng

(%)

Số tiền

Tỷ trọng

(%)

Số tiền

Tỷ trọng

(%)

Số tiền % Số tiền % 1. Thu nhập 356.871 100 395.057 100 444.476 100 38.186 10.7 49.419 12.5

- Thu từ lãi cho vay 148.329 42 240.713 61 300.152 67.53 92.384 62.28 59.439 24.7

- Thu từ các hoạt động dịch vụ 3.507 1 3.577 1 3.556 0.8 0.07 2 -0.021 -0.6

- Lãi từ kinh doanh ngoại hối 197.599 55 143.85 36 135.993 30.6 -53.749 -27.2 -7.857 -5.5

- Các khoản thu nhập bất thường 7.436 2 6.197 4 4.775 1.07 -1.239 -16.66 -1.422 -22.9

2. Chi phí 346.613 100 382.757 100 430.208 100 36.144 10.43 47.451 12.4 - Chi phí hoạt động kinh doanh

ngoại hối 197.586 57 143.871 37.6 136.204 31.7 -53.715 -27.19 -7.667 -5.3

-Chi phí huy động vốn 103.393 29.8 159.936 41.8 186.658 43.4 56.543 54.69 26.722 16.7 - Chi phí dịch vụ thanh toán và

ngân quỹ 1.704 0.5 1.802 0.5 1.902 0.4 0.098 5.75 0.1 5.5

- Chi phí hoạt động khác 43.93 12.7 77.148 20.2 105.444 24.5 33.218 75.62 28.296 36.7

3. Lợi nhuận trước thuế 10.258 12.300 14.268 2.042 19.91 1,968 16

(Nguồn: Báo cáo tài chính của VIB chi nhánh Thừa Thiên Huế)

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2. Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Quốc tế VIB Chi