PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG
2.2 Phương pháp nghiên cứu
2.2.2 Kết quả nghiên cứu
Bước 6:Xác định chọn mẫu cho việc khảo sát với 150 phần tửnghiên cứu
Bước 7: Chọn lọc và hiệu chỉnh các câu hỏi dựa trên ý kiến đóng góp của giảng viên hướng dẫn, nhân viên tại Công ty Cổ Phần Tổng Công Ty Thương Mại Quảng Trị. Tiến hành khảo sát 30 nhân viên để kiểm tra độ rõ ràng của câu hỏi, qua đó thu thập thông tin cần thiết cho kết quảnghiên cứu.
Bước 8: Tại bước này, bảng câu hỏi đã hoàn chỉnhvà được tiến hàng gửi đến đối tượng khảo sát và thu hồi ngay sau khi khảo sát.
Bước 9: Xửlý sốliệu thông qua công cụSPSS 22.0
2.2.2.1 Thống kê mô tả 2.2.2.1.1 Thời gian làm việc
Biểu đồ2.1 Thời gian làm việc của nhân viên
Kết quảkhảo sát cho thấy, trong 150 nhân viên được khảo sát vềthời gian đã làm việc tại Công Ty CổPhần Tổng Công Ty Thương Mại Quảng Trị, số lượng nhân viên làm việc từ 3 đến dưới 6 tháng chiếm nhiều nhất là 45.3% (68 nhân viên), số lượng nhân viên có thời gian làm việc từ 6 thấng đến dưới 12 tháng chiếm 34.7% (52 nhân viên), tiếp đến là từ 1 năm đến dưới 2 năm chiếm tỷ trọng 14% (21 nhân viên), thời gian làm việc từ 2 năm đến dưới 5 năm là 4% (6 nhân viên), và thấp nhất là số nhân viên làm việc trên 5 năm chỉchiếm 2% (3 nhân viên). Điều đó cho thấy, số lượng nhân viên của công ty cổphần Tổng Công Ty Thương Mại Quảng Trị đa phần là nhân viên mới, với thời gian làm việc dưới 1 năm chiếm đa số, số nhân viên gắn bó lâu dài với công ty chỉsố lượng ít, công ty cần đưa ra những chính sách phù hợp đểgiữchân nhân viênởlại làm việc lâu dài, đồng thời góp phần giảm thiểu chi phí đào tạo cho công ty.
45.3%
34.7%
14.0%
4.0%
2.0%
3 đến dưới 6 tháng 6 đến dưới 12 tháng 1 đến dưới 2 năm 2 đến dưới 5 năm Trên 5 năm
Trường Đại học Kinh tế Huế
2.2.2.1.2 Giới tính
Biểu đồ2.2 Giới tính của nhân viên
Trong 150 nhân viên được khảo sát, kết quả cho thấy tỷtrọng sốnhân viên nam chiếm phần trăm cao hơn so với nhân viên nữ. Số nhân viên nữ chiếm đa số với 98 người chiếm 65,3%, nhân viên nam chỉ có 52 người chiếm 34.7%. Công Ty Cổ Phần Tổng Công Ty Thương Mại Quảng Trị chuyên về lĩnh vực phân phối bán hàng, thị trường xuất nhập khẩu nên nhân viên trong công ty chủ yếu là nữgiới với trách nhiệm là những người bán hàng và quản lý trong bộphận cungứng xuất nhập khẩu, cung cấp hàng hóa cho các đối tác trên thị trường Việt Nam.
2.2.2.1.3Độtuổi
Biểu đồ2.3 Độtuổi của nhân viên
Biểu đồtrên cho thấy, trong 150 nhân viên được khảo sát về độtuổi, số nhân viên có độ tuổi từ 31 đến 40 tuổi chiếm tỷtrọng cao với 37.3% tương ứng 56 nhân viên, tiếp đến là số nhân viên có độtuổi từ 25 đến 30 tuổi chiếm 30.7% (46 nhân viên), độ tuổi dưới 25 tuổi chiếm 18% với 27 nhân viên, và chiếm tỷtrọng thấp nhất là sốnhân viênở độ tuổi trên 40
65.3%
34.7% Nam
Nữ
18.0%
30.7%
37.3%
14.0%
Dưới 25 tuổi 25 đến 30 tuổi 31 -40 tuổi Trên 40 tuổi
Trường Đại học Kinh tế Huế
tuổi chiếm 14% (21 nhân viên). Điều đó cho thấy sốnhân viên của công ty đa phần là những ngườiở độtuổi trung niên, có kinh nghiệm và kỹ năng làm việc trong công tác bán hàng.
2.2.2.1.4 Học vấn
Biểu đồ2.4 Học vấn của nhân viên
Kết quả khảo sát cho thấy, trong 150 nhân viên được khảo sát về trình độ học vấn, số lượng nhân viên có trình độ đại học chiếm tỷ trọng cao với 74% (111 nhân viên), tiếp đó là trình độ trên đại học chiếm 19.33% tương ứng với 29 nhân viên, số nhân viên có trìnhđộ trung cấp chiếm 4% (6 nhân viên), thấp nhất là trìnhđộ cao đẳng với 2.7% (4 nhân viên). Điều đó cho thấy đa phần nhân viên của Công Ty Cổ Phần Tổng Công Ty Thương Mại Quảng Trịcó trìnhđộhọc vấn cao, có kỹ năng, kiến thức.
2.2.2.1.5 Thu nhập
Biểu đồ2.5 Thu nhập của nhân viên
Kết quả khảo sát 150 nhân viên vềmức thu nhập cho thấy, sốnhân viên có mức thu nhập từ 8 đến 15 triệu đồng chiếm nhiều nhất với 75.33% (113 nhân viên), tiếp đó là sốnhân viên có mức thu nhập từ15 triệu đến dưới 30 triệu chiếm tỷtrong 16% (24 nhân viên), mức thu nhập dưới 8 triệu triệu chiếm 4.67% (7 nhân viên), thấp nhất là số
4% 2.70%
74%
19.33%
Trung cấp Cao đẳng Đại học Trên đại học
4.67%
75.33%
16%
6%
Dưới 8 triệu Từ 8 đến 15 triệu Từ 15 đến 30 triệu Trên 30 triệu
Trường Đại học Kinh tế Huế
nhân viên có thu nhập trên 30 triệu đồng chỉ chiếm 4% (6 nhân viên). Cho thấy mức lương dành cho nhân viên của côngty tương đối thấp so với mặt bằng chung.
2.2.2.1.6 Chức danh
Biểu đồ2.6 Chức danh của nhân viên
Kết quảkhảo sát cho thấy, trong 150 nhân viên được hỏi vềchức danh, số lượng nhân viên có chức danh là nhân viên chiếm tỷ trọng cao nhất với 54.7% (82 nhân viên), tiếp theo là số nhân viên có chức danh là chuyên viên chiếm 27.3% (41 nhân viên), số nhân viên với chức danh phó phòng chiếm tỷ trọng 11.3% tương ứng (17 nhân viên), số nhân viên có chức danh là trưởng phòng chiếm 4% (6 nhân viên) và chiếm thấp nhất là 2.7% với 4 nhân viên. Điều đó cho thấy, công ty có cơ cấu tổchức, quản lý phân chia cấp bậc phù hợp.
2.2.2.2 Kiểm định độ tin cậy
Trước khi phân tích nhân tố khám phá EFA, kiểm định độ tin cậy là cần thiết.
Các biến được đề xuất trong mô hình sẽcó biến có giá trị vềmặt ý nghĩa nhưng cũng có biến vô giá trị, biến này được xem là biến rác. Sử dụng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha trong bước này nhằm triệt tiêu biến vô nghĩa vì các biến rác này có thể tạo ra các yếu tố giả (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009). Cơ sở loại biến được đềcập trước đó với:
Hệsố tương quan biến−tổng >= 0.3
Hệsố Cronbach’s Alpha >= 0.6
Kết quảkiểm định độtin cậy có kết quả được trình bày dưới đây:
54.7%
27.3%
11.3%
4.0% 2.7%
Nhân viên Chuyên viên Phó phòng Trưởng phòng Phó Giám đốc
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 2.1 Kết quảkiểm định Cronbach’s Alpha cho biến độc lập Biến độc
lập Các biến quan sát Hệsố tương
quan biến–tổng
Hệsố Cronbach’s
Alpha ĐẶC
TÍNH CÔNG
VIỆC
Cronbach’s Alpha = 0.846
DTV1 0.680 0.807
DTV2 0.718 0.788
DTV3 0.648 0.818
DTV4 0.693 0.802
TIỀN LƯƠNG
Cronbach’s Alpha = 0.804
TL1 0.613 0.761
TL2 0.607 0.763
TL3 0.627 0.754
TL4 0.599 0.762
TL5 0.537 0.792
ĐÀO TẠO VÀ THĂNG
TIẾN
Cronbach’s Alpha = 0.818
DTTTT1 0.630 0.775
DTTTT2 0.503 0.812
DTTTT4 0.678 0.760
DTTTT5 0.639 0.775
DTTTT6 0.602 0.784
CÔNG VIỆC VÀ GIA ĐÌNH
Cronbach’s Alpha = 0.808
CVGD1 0.707 0.720
CVGD3 0.600 0.771
CVGD4 0.608 0.768
CVGD5 0.601 0.770
ĐỒNG NGHIỆP
Cronbach’s Alpha = 0.781
DN1 0.561 0.741
DN2 0.647 0.696
DN3 0.654 0.693
DN4 0.490 0.775
LOẠI BIẾN
DTTTT3 0.262 0.818
CVGD2 0.294 0.808
(Nguồn: Kết quảtổng hợp từkết quảxửlý sốliệu khảo sát tháng 03 năm 2019)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Kết quảkiểm định Cronbach’s Alpha cho 22 biến quan sát cho thấy, 4 biến quan sát của biến“Đặc tính công việc”có hệsố Cronbach’s Alpha bằng 0.846 lớn hơn 0.6; và hệ số tương quan biến - tổng của các biến quan sát này đều có giá trị lớn hơn 0.3 nên thang đo đạt tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng tốt. Trong 5 thang đo của biến “Tiền lương”có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.804 lớn hơn 0.6; và hệ số tương quan biến - tổng của các biến quan sát này đều có giá trị lớn hơn 0.3 nên thang đo đạt tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng tốt.Và trong 4 thang đo của biến “Đồng nghiệp”có hệsố Cronbach’s Alpha bằng 0.781 lớn hơn 0.6; và hệsố tương quan biến - tổng của các biến quan sát này đều có giá trị lớn hơn 0.3 nên thang đo đạt tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng tốt.
Trong 6 thang đo của biến “Đào tạo và thăng tiến”, biến quan sát DTTTT3 –
“Cách đào tạo hợp với khả năng của anh, chị dễtiếp thu và phù hợp với điều kiện làm việc” có hệ số tương quan biến – tổng bằng 0.262 (nhỏ hơn 0.3) và có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.818 lớn hơn hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố, nên biến DTTTT3 không có sự tương quan chặt chẽgiữa các thang đó trong biến“Đào tạo và thăng tiến”. Do đó, loại biến DTTTT3 ra khỏi biến “Đào tạo và thăng tiến” và kiếm định hệsốCronbach’s Alpha cho 5 biến còn lại. Khi kiểm định Cronbach’s Alpha lại cho biến“Đào tạo và thăng tiến”kết quảcho thấy 5 biến quan sát của “Đào tạo và thăng tiến” có hệsố tương quan biến - tổng lớn hơn 0.3 nên thang đo đạt tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng tốt.
Trong 5 thang đo của biến “Công việc và gia đình”, biến quan sát CVGD2 –
“Công ty có chính sách chăm sóc cho người nhà của anh/ chị” có hệ số tương quan biến – tổng bằng 0.294 (nhỏ hơn 0.3) và có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.808 lớn hơn hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố, nên biến CVGD2 không có sự tương quan chặt chẽgiữa các thang đó trong biến “Công việc và gia đình”. Do đó, loại biến CVGD2 ra khỏi biến “Công việc và gia đình” và kiếm định hệ số Cronbach’s Alpha cho 4 biến còn lại. Khi kiểm định Cronbach’s Alpha lại cho biến “Công việc và gia đình” kết quả cho thấy 4 biến quan sát của “Công việc và gia đình” có hệ số tương quan biến - tổng lớn hơn 0.3 nên thang đo đạt tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng tốt.
Kết quảkiểm định cho thấy, có tổng 20 biến quan sát của 5 biến độc lập đều thỏa độtin cậy và đạt chất lượng tốt nên được sửdụng các bước phân tích tiếp theo.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Kết quảkiểm định biến phụthuộcđược trình bày trong bảng sau:
Bảng 2. 2 Kết quảkiểm định Cronbach’s Alpha cho biến Sựhài lòng SỰ HÀI LÒNG Hệsố tương quan biến–tổng Hệsố Cronbach’s Alpha Hệsố Cronbach’s Alpha = 0.766
SHL1 0.603 0.686
SHL2 0.610 0.687
SHL3 0.601 0.685
(Nguồn: Kết quảtổng hợp từkết quảxửlý sốliệu khảo sát tháng 03 năm 2019) Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến “Sự hài lòng” cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha của 3 biến quan sát có hệsố Cronbach’s Alpha bằng 0.766 lớn hơn 0.6 và hệsố tương quan biến - tổng của 3 biến quan sát có giá trịlớn hơn 0.3 nên thang đo đạt tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng tốt. Hệ số Cronbach’s Alpha các thang đo lớn hơn 0.6 và nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố. Do đó, thang đo thỏa độ tin cậy và đạt chất lượng tốt, nên được sửdụng trong các phân tích tiếp theo.
2.2.2.3 Thống kê mức độ đánh giá
Thang đo đánh giá mức độ hài lòng đối với công việc của nhân viên được ước lượng như sau:
Từ 1 đến nhỏ hơn 1.5: rất thấp Từ 1.5 đến nhỏ hơn 2.5: thấp Từ 2.5 đến nhỏ hơn 3.5: trung bình Từ 3.5 đến 4.5: cao
Từ4.5 trởlên: rất cao
Trường Đại học Kinh tế Huế
2.2.2.3.1 Bản chất công việc
Biểu đồ2. 7 Trung bìnhđánh giá Bản chất công việc
Biểu đồ trên cho thấy, trung bình đánh giá của nhân viên đối với yếu tốBản chất công việc tương đối khá cao từ mức điểm 3.37 đến 3.89. Trong đó, “Anh chị chịu được áp lực công việc” được đánh giá cao nhất ở mức điểm 3.89, thấp nhất là “Công việc ổn định và ít biến động, có thể làm lâu dài” chỉ ở mức 3.37. Hai yếu tố còn lại được nhân viên đánh giá ở mức tương đối cao có mức điểm lần lượt là 3.71 và 373.
Điều này cho thấy nhân viên có mức độ hài lòng khá cao về bản chất công việc tại công ty, công ty cũng nên có những chính sách để duy trì, cải thiện tăng thêm mức độ hài vềbản chất công việc cho nhân viên.
2.2.2.3.2 Tiền lương.
Biểu đồ2. 8 Trung bìnhđánh giá Tiền lương
3.89 3.73 3.71 3.37
1 2 3 4
Anh chị chịu được áp lực công việc Công việc phù hợp với học vấn và
năng lực chuyên môn Anh chị có điều kiện để cải thiện kỹ
năng và kiến thức
Công việc ổn định và ít biến động, có thể làm lâu dài
3.87 3.72 3.30
3.93 3.21
1. 2. 3. 4.
Tiền lương xứng đáng với công sức và thời gian làm việc
Mức lương là hợp lý so với công việc đang làm
Mức lương đảm bảo được chi tiêu của anh, chị
Tiền lương được trả đúng thời hạn quy định
Anh, chị cảm thấy thỏa mãn với chính sách tăng lương của công ty
Trường Đại học Kinh tế Huế
Biểu đồtrên cho thấy, đánh giá của nhân viên vềyếu tố “Tiền lương” tương đối khá cao.Đặc biệt, yếu tố “Tiền lương được trả đúng thời hạn mà công ty quy định” được nhân viên đánh giá cao nhất ở mức 3.93, yếu tố “Tiền lương xứng đáng với công sức và thời gian anh, chị làm việc” được nhân viên đánh giá cũng khá cao ởmức điểm 3.87, yếu tố
“Mức lương là hợp lý so với công việc anh, chị đang làm” được nhân viên đánh giá với thang điểm khá cao là 3.72. Tuy nhiên yếu tố “Mức lương đảm bảo được chi tiêu của anh, chị” chỉ được nhân viên đánh giá ở thang điểm trung bình là 3.30. Yếu tố “Anh, chịcảm thấy thỏa mãn với chính sách tăng lương của công ty” cũng là yếu tốbị nhân viên đánh giá thấp nhất với mức điểm trung bình 3.21. Điều này cho thấy chính sách lương của Công Ty CổPhần Tổng Công Ty Thương Mại Quảng Trị là tương đối phù hợp, nhân viên nhậnđược số lương xứng đáng với yêu cầu công việc, tuy nhiên chính sách tăng lương của công ty vẫn còn bất cập, chưa đáp ứng được mong muốn, sự mong đợi của người lao động. Công ty cần có chính sách đểcải thiện thêm vềvấn đềnày.
2.2.2.3.3Đào tạo và thăngtiến
Biểu đồ2. 9 Trung bìnhđánh giá Đào tạo và thăng tiến
Kết quả khảo sát cũng cho thấy đánh giá về “Đào tạo và thăng tiến” chỉ ở mức khá (chưa cao) từ mức điểm 3.45 đến 3.77 và không có sự khác biệt nhiều giữa các yếu tố trong “Đào tạo thăng tiến”. Trong đó, yếu tố “Nhân viên được công ty hỗtrợvề lương và chi phí khi tham gia các lớp học đào tạo” bị đánh ở mức thấp nhất là 3.45,
3.61 3.77 3.45
3.65 3.47
1. 2. 3. 4.
Công ty thường xuyên tổ chức những khóa học giúp nâng cao kiến thức và tay
nghề của nhân viên
Sau khi được đào tạo, tay nghề của nhân viên được nâng cao hơn
Nhân viên được công ty hỗ trợ về lương và chi phí khi tham gia các lớp học đào
tạo
Các tiêu chuẩn thăng tiến của công ty rõ ràng và minh bạch
Nhân viên được tạo nhiều điều kiện để thăng chức
Trường Đại học Kinh tế Huế
viên được nâng cao hơn” ở mức 3.77. Ba yếu tố còn lại được đánh giá ở mức khá là 3.47, 3.61, 3.65. Cho thấy, mức độ hài lòng về đào tạo và thăng tiến của công ty còn chưa cao, công ty cần chú ý đến vấn đềnày.
2.2.2.3.4 Công việc và gia đình
Biểu đồ2. 10 Trung bìnhđánh giá Công việc và gia đình
Yếu tố “Công việc và gia đinh” cũng được nhân viên đánh giá ởmức khá cao, từ 3.29 điểm đến 3.87 điểm. Thấp nhất là “Thời gian làm việc của tôi linh hoạt và hợp lí”
ở mức trung bình là 3.29 điểm. Còn đối với “Quản lí trực tiếp sẵn sàng lắng nghe những vấn đềgiữa công việc và gia đình tôi” được sự đồng ý cao nhấtởmức điểm khá cao 3.87. Cho thấy mức độ hài lòng của nhân viên trong cân bằng giữa công việc và gia đình tương đối cao.
3.60 3.69
3.87 3.29
1. 2. 3. 4.
Chính sách của công ty cân bằng giữa công việc và gia đình Từ khi làm việc tại đây tôi giảm thiểu được xung đột trong gia đình về công
việc
Quản lí trực tiếp sẵn sàng lắng nghe những vấn đề giữa công việc và gia
đình tôi
Thời gian làm việc của tôi linh hoạt và hợp lí
Trường Đại học Kinh tế Huế
2.2.2.3.5 Yếu tố Đồng nghiệp
Biểu đồ2. 11 Trung bìnhđánh giá Đồng nghiệp
Nhân viên đánh giá mức độ hài lòng về “Yếu tố đồng nghiệp” khá cao từ 3.47 đến 3.88. Cao nhất là “Nhân viên cảm thấy những người làm việc chung thân thiện”;
thấp nhất là “Đồng nghiệp là người đáng tin cậy” với mức điểm trung bình khá là 3.47 điểm. Điều này cho thấy, môi trường làm việc tại công ty thân thiện tích cực, đồng nghiệp thân thiện, cởi mở, sẵn sàng hỗtrợnhau trong công việc.
2.2.2.3.6 Trung bìnhđánh giá Sựhài lòng
Biểu đồ2. 12 Trung bìnhđánh giá của nhân viên vềSựhài lòng
Từkết quả đánh giá các nhân tố của nhân viên chỉ ởmức tương đối cao, nên sựhài lòng của nhân viên cũng chỉ ởmức khá cao từmức điểm 3.36 đến 3.65 điểm. Yếu tố “Tôi sẽgắn bó lâu dài với công ty” chỉ ở mức 3.36. Cao nhất là “Tôi yêu thích công việc mình đang làm” với mức điểm 3.65, bởi nhân viên vẫn còn 1 số yếu tố chưa thỏa mãn và hài lòng về chính sách lương, thời gian cân đối giữa gia đình và công việc, cũng như cơ hội đào tạo thăng tiến, nên việc nhân viên quyết định sẽgắn bó lâu dài với công ty chỉ ởmức thấp. Cho thấy sựhài lòng của nhân viên trong công việc còn chưa cao, chỉ ởmức trung bình khá, do đó công ty cũng cần phải có những chính sách để cải thiện và khắc phục, nâng cao mức độhài lòng và giữchân nhân viênổn định lâu dài.
3.88 3.55 3.47
3.63
1. 2. 3. 4.
Nhân viên cảm thấy những người làm việc chung thân thiện Đồng nghiệp luôn quan tâm và sẵn sàng giúp đỡ nhau trong…
Đồng nghiệp là người đáng tin cậy
Nhân viên cảm thấy vui vẻ và thích thú khi làm việc với…
3.65 3.61 3.36
1. 2. 3. 4.
Tôi yêu thích công việc mình…
Tôi hài lòng khi làm việc tại…
Tôi sẽ gắn bó lâu dài tại công ty
Trường Đại học Kinh tế Huế
2.2.2.4 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) 2.2.2.4.1 Phân tích nhân tốcho biến độc lập
Bảng 2.3 Kết quảphân tích nhân tốcủa biến độc lập
BIẾN ĐỘC LẬP Biến quan sát Nhân tố
1 2 3 4 5
ĐÀO TẠO VÀ THĂNG TIẾN
DTTT4 0.781
DTTT6 0.747
DTTT1 0.746
DTTT5 0.734
DTTT2 0.646
TIỀN LƯƠNG
TL1 0.773
TL2 0.750
TL4 0.710
TL3 0.695
TL5 0.664
ĐẶC TÍNH CÔNG VIỆC
DTV2 0.824
DTV4 0.802
DTV1 0.797
DTV3 0.772
CÔNG VIỆC VÀ GIA ĐÌNH
CVGD5 0.834
CVGD1 0.809
CVGD4 0.717
CVGD3 0.709
ĐỒNG NGHIỆP
DN2 0.770
DN3 0.763
DN1 0.712
DN4 0.692
HệsốKMO 0.808
Sig. (Bartlett's Test) 0.000
Eigenvalues 1.419
Cumulative % 63.009%
(Nguồn: Kết quảtổng hợp từkết quảxửlý sốliệu khảo sát tháng 03 năm 2019)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Qua kết quả phân tích nhân tố, hệ số KMO có giá trị bằng 0.808 (lớn hơn 0.5), nên phân tích nhân tố cho các thang đo biến độc lập là phù hợp với dữ liệu thực tế.
Đồng thời, kết quả kiểm định Bartlett's Test có giá trị sig. bằng 0.000 (nhỏ hơn 0.05) nên kết luận các biến quan sát có tương quan với nhau trong mỗi nhóm nhân tố. Và Eigenvalues bằng 1.419 (lớn hơn 1) đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất. Tổng phương sai trích (Cumulative %) bằng 63.009% (lớn hơn 50%). Điều này chứng tỏ63.009% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 5 nhân tố. Kết quả cũng cho thấy 20 biến quan sát có thểchia thành 5 nhóm nhân tố, tất cảcác biến số đều có hệsố Factor Loading lớn hơn 0.5. Điều này cho thấy dữ liệu phân tích là phù hợp và có thể tiến hành phân tích hồi quy bội với 5 biến độc lập lần lượt là: Đặc tính công việc – DTVV; Tiền lương – TL;
Đào tạo và thăng tiến – DTTT; Công việc và gia đình – CVGD; Đồng nghiệp - DN.
Điều này cũng cho thấy, việc kiểm định hệsố Cronbach’s Alpha cho các biến độc lập ban đầu có ý nghĩa thống kê tốt.
2.2.2.4.2 Phân tích nhân tố biến phụ thuộc Sự hài lòng của nhân viên đối với công việc
Bảng 2.4 Kết quảphân tích nhân tốcủa biến phụthuộc Mã hóa Các thang đo biến Sự hài lòng
Nhân tố 1
SHL2 Anh/ chịhài lòng khi làm việc tại công ty 0.831
SHL1 Anh/ chị yêu thích công việc mìnhđang làm 0.827
SHL3 Anh/ chịsẽgắn bó lâu dài tại công ty 0.826
Hệ số KMO Sig. (Bartlett's Test)
Eigenvalues Cumulative %
0.700 0.000 2.059 68.632%
(Nguồn: Kết quảtổng hợp từkết quảxửlý sốliệu khảo sát tháng 03 năm 2019)