• Không có kết quả nào được tìm thấy

Lập bảng dự toán chi tiết và bảng tổng hợp kinh phí cho một hạng mục

Trong tài liệu Kiến trúc (Trang 175-184)

Thi công

II. công tác vệ sinh môi tr-ờng

11.2. Lập bảng dự toán chi tiết và bảng tổng hợp kinh phí cho một hạng mục

Sinh viên: Lê Bá Ngọc- Lớp: XD1301D Trang - 191 -

Bảng dự toán hạng mục công trình

Công trình : Trụ sở công ty xây dựng số 1 sông hồng hà nội

STT Mã CV Tên công việc/ Công thức hao phí Đơn vị

Khối l-ợng

Đơn giá Thành tiền

Vật liệu Nhân

công Máy Vật liệu Nhân

công Máy

HM Phần móng

1 AC.26223 ép trớc cọc BTCT dài cọc >4m, KT 40x40cm, Đất C2

100m 75,6000 2.045.270 10.197.77 4

154.622.41 2

770.951.714 2 AB.25312 Đào móng bằng máy đào < 0, 8m3, đất

C2

100m 3

128,8000 73.051 411.815 9.408.969 53.041.772

3 AB.11432 Đào móng cột, trụ, hố kiểm tra bằng thủ công, rộng >1m, sâu <=1m, đất C2

m3 32,1000 36.057 1.157.430

4 AA.22211 Phá dỡ kết cấu bằng máy khoan: Bê tông, có cốt thép

m3 2,3000 17.142 102.500 93.970 39.427 235.750 216.131

5 AF.11111 Bê tông lót móng, rộng <=250cm, đổ bằng thủ công, M100, PC30, đá 4x6

m3 49,7500 268.791 66.495 14.040 13.372.352 3.308.126 698.490 6 AF.61110 Lắp dựng cốt thép móng, ĐK thép

<=10mm

tấn 3,4000 7.977.82 5

574.407 27.204 27.124.605 1.952.984 92.494 7 AF.81111 Ván khuôn gỗ móng dài, bệ máy 100m

2

39,7000 2.000.30 5

690.608 79.412.109 27.417.138

8 AF.31125 Bê tông móng, Chiều rộng >50cm, đổ bằng máy bơm BT tự hành, M300, PC30, đá 1x2

m3 231,3000 512.263 56.662 72.150 118.486.43 2

13.105.921 16.688.295

9 AF.81111 Ván khuôn gỗ móng dài, bệ máy 100m 2

39,7000 2.000.30 5

690.608 79.412.109 27.417.138

10 AB.22124 Đào san đất trong phạm vi <=50m bằng máy ủi <=110CV

100m 3

808,0000 585.768 473.300.544

THM Tổng cộng : 317.847.034 238.625.868 1.314.989.440

Sinh viên: Lê Bá Ngọc- Lớp: XD1301D Trang - 192 -

Bảng phân tích vật t-

Công trình : Trụ sở công ty xây dựng số 1 sông hồng hà nội Hạng mục : Phần móng

STT Mã CV Tên công việc Đơn vị K.Lợng/

H.P.Đ.M Tổng HP

1 AC.26223 ép trớc cọc BTCT dài cọc >4m, KT 40x40cm, Đất C2 100m 75,6000

Vật liệu

+ Cọc bê tông 40x40cm m 101,0000

7.635,6000

+ Vật liệu khác % 1,0000

75,6000

Nhân công

+ Nhân công bậc 3,7/7 (A1.8 - nhóm 1) công 39,1000

2.955,9600

Máy thi công

+ Máy ép cọc >150T ca 7,7700

587,4120

+ Cần trục bánh xích 10T ca 7,7700

587,4120

+ Máy khác % 3,0000

226,8000

2 AB.25312 Đào móng bằng máy đào < 0, 8m3, đất C2 100m3 128,8000

Nhân công

+ Nhân công bậc 3,0/7 (A1.8 - nhóm 1) công 1,5600

200,9280

Máy thi công

+ Máy đào <=0,8m3 ca 0,3280

42,2464

+ Máy ủi <=110CV ca 0,0360

4,6368

Sinh viên: Lê Bá Ngọc- Lớp: XD1301D Trang - 193 -

3 AB.11432 Đào móng cột, trụ, hố kiểm tra bằng thủ công, rộng >1m, sâu <=1m, đất C2 m3 32,1000

Nhân công

+ Nhân công bậc 3,0/7 (A1.8 - nhóm 1) công 0,7700

24,7170

4 AA.22211 Phá dỡ kết cấu bằng máy khoan: Bê tông, có cốt thép m3 2,3000

Vật liệu

+ Que hàn kg 1,5000

3,4500

Nhân công

+ Nhân công bậc 3,5/7 (A1.8 - nhóm 1) công 2,0200

4,6460

Máy thi công

+ Máy khoan bê tông <=1,5Kw ca 1,0500

2,4150

+ Máy hàn điện 23Kw ca 0,2300

0,5290 5 AF.11111 Bê tông lót móng, rộng <=250cm, đổ bằng thủ công, M100, PC30, đá 4x6 m3 49,7500

Vật liệu

+ Đá 4x6 cm m3 0,9363

46,5809

+ Cát vàng m3 0,5315

26,4421

+ Nớc lít 169,9500

8.455,0125

+ Xi măng PC30 kg 200,8500

9.992,2875

Nhân công

+ Nhân công bậc 3,0/7 (A1.8 - nhóm 1) công 1,4200

70,6450

Máy thi công

+ Máy trộn bê tông 250 lít ca 0,0950

4,7263

+ Máy đầm bàn 1Kw ca 0,0890

4,4278

Sinh viên: Lê Bá Ngọc- Lớp: XD1301D Trang - 194 -

6 AF.61110 Lắp dựng cốt thép móng, ĐK thép <=10mm tấn 3,4000

Vật liệu

+ Dây thép kg 21,4200

72,8280

+ Thép tròn d <=10mm kg 1.005,0000

3.417,0000

Nhân công

+ Nhân công bậc 3,5/7 (A1.8 - nhóm 1) công 11,3200

38,4880

Máy thi công

+ Máy cắt uốn thép 5Kw ca 0,4000

1,3600

7 AF.81111 Ván khuôn gỗ móng dài, bệ máy 100m2 39,7000

Vật liệu

+ Đinh kg 12,0000

476,4000

+ Gỗ đà nẹp m3 0,0865

3,4341

+ Gỗ chống m3 0,4590

18,2223

+ Gỗ ván ( cả nẹp) m3 0,7920

31,4424

+ Vật liệu khác % 1,0000

39,7000

Nhân công

+ Nhân công bậc 3,5/7 (A1.8 - nhóm 1) công 13,6100

540,3170 8 AF.31125 Bê tông móng, Chiều rộng >50cm, đổ bằng máy bơm BT tự hành, M300,

PC30, đá 1x2

m3 231,3000

Vật liệu

+ Đinh kg 0,1220

28,2186

+ Đinh đỉa cái 0,6030

139,4739

+ Gỗ ván cầu công tác m3 0,0150

3,4695

+ Bê tông M300, PC30, đá 1x2 - Độ sụt 14-17 cm m3 1,0150

234,7695

Sinh viên: Lê Bá Ngọc- Lớp: XD1301D Trang - 195 -

+ Vật liệu khác % 1,0000

231,3000

Nhân công

+ Nhân công bậc 3,0/7 (A1.8 - nhóm 1) công 1,2100

279,8730

Máy thi công

+ Xe bơm bê tông 50m3/h ca 0,0330

7,6329

+ Máy đầm dùi 1,5Kw ca 0,0890

20,5857

+ Máy khác % 1,0000 231,3000

9 AF.81111 Ván khuôn gỗ móng dài, bệ máy 100m2 39,7000

Vật liệu

+ Đinh kg 12,0000

476,4000

+ Gỗ đà nẹp m3 0,0865

3,4341

+ Gỗ chống m3 0,4590

18,2223

+ Gỗ ván ( cả nẹp) m3 0,7920

31,4424

+ Vật liệu khác % 1,0000

39,7000

Nhân công

+ Nhân công bậc 3,5/7 (A1.8 - nhóm 1) công 13,6100

540,3170

10 AB.22124 Đào san đất trong phạm vi <=50m bằng máy ủi <=110CV 100m3 808,0000

Máy thi công

+ Máy ủi <=110CV ca 0,6760

546,2080

Sinh viên: Lê Bá Ngọc- Lớp: XD1301D Trang - 196 -

Bảng tổng hợp kinh phí hạng mục

Công trình : Trụ sở công ty xây dựng số 1 sông hồng hà nội Hạng mục : Phần móng

ĐVT: Đồng

STT Khoản mục chi phí Ký hiệu Cách tính Thành tiền

I Chi phí trực tiếp

1 Chi phí vật liệu VL (A + CLNL) 317.820.871

+ Cộng theo bảng THVT A Theo bảng tổng hợp vật t 317.820.871

+ Bù giá nhiên liệu CLNL Theo bảng bù giá nhiên liệu 0

2 Chi phí nhân công (theo bảng THVT) NC 238.627.233 x 1 x 1,44 343.623.216

3 Chi phí máy thi công (theo bảng THVT) M 1.314.989.753 x 1 x 1,14 1.499.088.318

4 Chi phí trực tiếp khác TT (VL + NC + M) x1,5% 32.407.986

Cộng chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 2.192.940.391

II Chi phí chung C T x 6% 131.576.423

III Thu nhập chịu thuế tính trớc TL (T + C) x 5,5% 127.848.425

Chi phí xây dựng trớc thuế G T + C + TL 2.452.365.239

IV Thuế giá trị gia tăng GTGT G x 10% 245.236.524

Chi phí xây dựng sau thuế Gst G + GTGT 2.697.601.763

V chi phí xây dựng nhà tạm Gxdnt G x1% x (1 + 10%) 26.976.018

Tổng cộng (làm tròn) Gxd Gst + Gxdnt 2.724.578.000

(Hai tỷ bảy trăm hai mơi t triệu năm trăm bảy mơi tám ngàn đồng chẵn./.)

Hà Nội, ngày 15 tháng 1 năm 2011 Ngời lập Ngời kiểm Cơ quan lập

Sinh viên: Lê Bá Ngọc- Lớp: XD1301D Trang - 197 -

Ch-ơng 12: kết luận và kiến nghị Kết luận

Kiến trúc:

Công trình trụ sở công ty xây dựng số 1 sông hồng hà nội, là khu nhà có chất l-ợng cao bởi vậy các giải pháp về kiến truc, kết cấu, các thiết bị điện n-ớc .Mặt bằng rộng rãi có kích th-ớc 42x30m nằm ngay đ-ờng Lê Lọi, toà nhà nh- một điểm nhấn kiến trúc với vẻ đẹp hiện đại.Khối nhà cao tầng trên nền của các khối nhà thấp tầng xung quanh cho cảm giác v-ơn nên của công trình, Mặt bằng tận dụng khu đất tạo nên không gian mở với hai khối nhà nh- ôm lấy sảnh chính. Các mặt bằng bố trí hợp lý với không gian hiện đại nh-ng đầy chất chuyền thống.

Kết cấu:

Khung phẳng

Kết cấu chịu lực chính là hệ các khung ngang liên kết với nhau bởi các dầm dọc.

Tải trọng sàn, mái truyền trực tiếp về khung hoặc qua dầm dọc nh- dầm liên tục gối lên khung, tải truyền về khung là các phản lực gối tựa.

Tính khung với các tr-ờng hợp sau và tiến hành tổ hợp nội lực để tìm ra những cặp nội lực nguy hiểm nhất bằng ch-ơng trình tính kết cấu Etab 9.0.4.

Sàn:

Các ô bản liên kết với dầm biên thì quan niệm tại đó sàn liên kết khớp với dầm, liên kết giữa các ô bản với dầm chính, phụ ở giữa thì quan niệm dầm liên kết ngàm với dầm. Sơ đồ tính em sử dụng hai sơ đồ chính: Sơ đồ khớp dẻo và sơ đồ đàn hồi

Cầu thang

Cầu thang đ-ợc quan tâm rất lớn, vì nó ảnh h-ởng giao thông, không những thế việc thoát hiểm cũng đ-ợc đặt lên hàng đầu, độ bền và vững chắc của kết cấu đóng vai trò hết sức quan trong khi khai thác công trình.

Ph-ơng pháp tính toán cầu thang: xem bản thang làm việc theo ph-ơng cạnh ngắn và sơ đồ tính là dầm đơn giản một đầu kê lên t-ờng và một đầu kê lên cốn.

Nền và móng

Nền và móng có vai trò đặc biệt quan trọng, nó quyết định rất lớn tới tuối thọ khai thác công trình. Không những thế khi thiết kế nền móng cần phải chú ý đến công

Sinh viên: Lê Bá Ngọc- Lớp: XD1301D Trang - 198 -

trình lân cận, đ-a ra các ph-ơng án để đảm bảo tính bền vững của công trình xây dựng và đảm bảo không làm ảnh h-ởng tới kết cấu của công trình lân cận.

Công trình đ-ợc xây dựng tại thành phố Hà Nội, đây là công trình đ-ợc sử dụng trong thời gian dài do đó công trình cần có sự bền vững cần thiết từ móng đến mái.

Kết cấu của công trình thuộc loại nhà khung chịu lực, móng công trình để đỡ kết cấu bên trên và truyền tải trọng công trình vào nền đất do đó việc tính toán móng cho công trình là một phần rất quan trọng để đảm bảo độ bền cho công trình.

Thi công :

Thành phố Hà Nội là nơi tập trung nhiều lao động trí óc, trình độ về xây dựng, đảm bảo kỹ thuật đơn giản hơn rất nhiều so với những địa ph-ơng khác. Từ thiết kế tới thi công đều có những Công ty với đội ngũ kỹ thuật lành nghề chất l-ợng cao.

Đảm bảo xây dựng công trình hoàn thành đúng tiến độ Kiến nghị

Khi thi công xây dựng công trình bên thi công chú ý những vấn đề sau:

Công tác định vị công trình phải đ-ợc bên thi công thực hiện một cách nghiêm túc, phải giám sát chặt chẽ với sự có mặt của giám sát A và giám sát chủ đầu t-.

Thi công móng đúng quy trình thiết kế nh- ép cọc phải đạt đủ tải trọng thiết kế nếu thiếu cọc phải báo ngay cho thiết kế để kịp thời điều chỉnh, code đáy và đỉnh đài phải đảm bảo thiết kế...

Cốt thép đ-ợc gia công theo đúng thiết kế, đảm bảo đủ số l-ợng và phải có mẫu thí nghiệm của cơ quan chuyên môn. Phải vệ sinh thép chờ tr-ớc khi nối thép và đổ bê tông, thép phải đ-ợc nối đúng quy cách, đủ khoảng cách, thép không đ-ợc xô lệch khi đổ bêtông.

Ván khuôn đà giáo phải đúng với bài thầu phải gông neo cẩn thận tr-ớc khi đổ bê tông, tránh bị phình và sai tiết diện thiết kế.

Dùng bêtông th-ơng phẩm để đổ sàn, mái công trình giám sát thi công phải kiểm tra độ sụt để đảm bảo đủ tiết diện cấu kiện cũng nh- lớp bêtông bảo vệ. Khi đổ bêtông cột bằng máy trộn (đổ thủ công) phải đảm bảo đủ mác bêtông thiết kế, cát, đá và n-ớc phải đúng tiêu chuẩn, đầm phải đảm bảo yêu cầu.

Tháo dỡ ván khuôn khi bêtông đã đảm bảo đủ c-ờng độ, khi tháo ván khuôn phải th-ờng xuyên quan sát tình trạng các bộ phận kết cấu, nếu có hiện t-ợng biến dạng phải ngừng tháo và báo cáo cho cán bộ kỹ thuật thi công.

Công tác xây phải đảm bảo đúng quy trình, quy phạm Trát phải phẳng đủ mác vữa và phải đúng quy trình.

Công tác ốp, lát đảm bảo kỹ thuật.

Trong tài liệu Kiến trúc (Trang 175-184)