• Không có kết quả nào được tìm thấy

Lựa chọn ph-ơng án cốppha móng, giằng móng

PHÇN MãNG (10%)

Chọn 5 cọc

IV. Công tác chuẩn bị tr-ớc khi thi công

3. Lập biện pháp thi công móng và giằng móng

3.3. Tính toán cốppha móng, giằng móng

3.3.1. Lựa chọn ph-ơng án cốppha móng, giằng móng

Trong xây dựng có rất nhiều loại cốppha nh-ng những loại hay đ-ợc dùng hiện nay là: Cốppha gỗ xẻ, cốppha gỗ ván ép, cốppha kim loại, cốppha nhựa Fuvi. Sơ l-ợc về các tính năng của các loại đó nh- sau:

3.3.1.1. Côppha làm từ gỗ xẻ.

Cốppha gỗ xẻ đ-ợc sản xuất từ các tấm ván gỗ có chiều dày từ 2,5 đến 4cm. Gỗ dùng để sản xuất côppha là loại gỗ thuộc nhóm VI, VII. Các tấm gỗ này liên kết với nhau thành từng mảng theo kích th-ớc yêu cầu, mảng cốppha đ-ợc tạo từ các tấm ván, nẹp gỗ và các đinh để liên kết với nhau.

Cốppha gỗ dễ bị h- hỏng nên số lần sử dụng lại ít vì vậy giá thành khá cao. Mặt khác, hiện nay do yêu cầu về bảo vệ môi tr-ờng nên nó chỉ còn đ-ợc dùng ở các công trình nhỏ.

3.3.1.2. Côppha gỗ ván ép.

Cốppha gỗ ván ép đ-ợc chế tạo trong nhà máy với kích th-ớc 1,2x2,4m có chiều dày từ 1 đến 2,5cm. Tr-ờng hợp cần thiết có thể đặt hàng theo kích th-ớc yêu cầu. Gỗ ván ép kết hợp với s-ờn gỗ hoặc s-ờn kim loại tạo thành mảng cốppha có độ cứng lớn.

Cốppha gỗ ván ép có -u điểm là giảm chi phí gia công trên công tr-ờng, giá thành không cao, bề mặt phẳng nhẵn. Sử dụng gỗ ván ép còn có ý nghĩa to lớn trong việc thúc đẩy các ngành sản xuất khác phát triển.

3.3.1.3. Côppha kim loại.

Tr-ờng Đh DÂN LẬP HẢI PHềNG Đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2009 - 2013 Khoa Xây dựng

Svth : ĐINH KHẮC ANH - lớp XD1301D - 158 -

Cốppha kim loại bao gồm tấm mặt thép đen dày từ 1 đến 2mm và các s-ờn thép có kích th-ớc tiết diện 2x5mm. Tấm mặt và s-ờn đ-ợc liên kết hàn ở mặt sau tấm khuôn, nó đ-ợc sản xuất từ các tấm có kích th-ớc rất đa dạng và phong phú. Các tấm khuôn đ-ợc liên kết với nhau bằng các khóa thông qua các lỗ khoan dọc theo các s-ờn nằm trên chu vi các tấm khuôn.

Cốppha thép có tính “vạn năng”, được lắp ghép cho các đối tượng kết cấu khác nhau:

móng khối lớn, sàn, dầm, cột, bể ... Trọng l-ợng các ván nhỏ, tấm nặng nhất khoảng 16kg, thích hợp cho việc vận chuyển lắp, tháo bằng thủ công, hệ số luân chuyển lớn do đó sẽ giảm đ-ợc chi phí ván khuôn sau một thời gian sử dụng, an toàn cho công trình thi công. Nh-ng vốn đầu t- ban đầu lớn đ-ợc sử dụng cho các công trình lớn.

3.3.1.4. Cốpppha nhựa Fuvi.

Cốppha nhựa xuất hiện trên thị tr-ờng Việt Nam trong những năm gần đây loại cốppha này đ-ợc sản xuất từ chất dẻo. Các bộ phận cơ bản của cốppha nhựa là: tấm khuôn, chốt khóa. Những tấm cốppha này đ-ợc ghép với nhau thành các mảng có kích th-ớc lớn và hình dạng phong phú, khi kết hợp với các s-ờn bằng thép hay bằng gỗ xẻ cho khả năng chịu lực lớn. Cốppha sau khi tháo tạo các gờ trên bề mặt bê tông làm tăng khả năng bám dính giữa bê tông và lớp trát.

Kết luận:

Từ các tính năng của từng loại cốppha đã phân tích nh- trên và dựa vào đặc điểm công trình ta thấy sử dụng cốppha kim loại cho công trình này là hợp lý nhất. Vì công trình có khối l-ợng lớn, thi công liên tục nhau nên ván khuôn dùng phải có số lần luân chuyển cao để giảm giá thành cũng nh- giảm chi phí kho bảo quản ván khuôn. Mặt khác để đảm bảo cho bê tông đạt chất l-ợng cao thì hệ thống cây chống cũng nh- ván khuôn cần phải đảm bảo độ cứng, ổn định. Hơn nữa để đẩy nhanh tiến độ thi công, mau chóng đ-a công trình vào sử dụng thì ván khuôn phải đ-ợc thi công lắp dựng nhanh chóng. Thời gian thi công công tác này ảnh h-ởng rất nhiều đến tiến độ thi công khi mặt bằng xây dựng rộng lớn, vì thế ván khuôn phải có tính chất định hình. Do vậy việc sự dụng ván khuôn kim loại làm chủ đạo và kết hợp với ván khuôn gỗ cho những kết cấu, những kích th-ớc mà ván khuôn kim loại không thể thi công đ-ợc là hợp lý hơn cả thoả mãn các yêu cầu đặt ra.

- Chọn loại ván khuôn kim loại do công ty NITETSU của Nhật Bản chế tạo.

- Bộ ván khuôn bao gồm :

Tr-ờng Đh DÂN LẬP HẢI PHềNG Đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2009 - 2013 Khoa Xây dựng

Svth : ĐINH KHẮC ANH - lớp XD1301D - 159 - + Các tấm khuôn chính.

+ Các tấm góc (trong và ngoài).

+ Các tấm ván khuôn này đ-ợc chế tạo bằng tôn, có s-ờn dọc và s-ờn ngang dày 3mm, mặt khuôn dày 2mm.

+ Các phụ kiện liên kết : móc kẹp chữ U, chốt chữ L.

+ Thanh chống kim loại.

- Các đặc tính kỹ thuật của tấm ván khuôn đ-ợc nêu trong bảng sau:

BảNG ĐặC TíNH Kĩ THUậT CủA VáN KHUÔN PHẳNG Thống kê một số kích thớc ván khuôn định hình Rộng

(mm)

Dài (mm)

Cao (mm)

Mô men quán tính (cm4)

Mô men kháng uốn (cm3)

300 1800 55 28,46 6,55

300 1500 55 28,46 6,55

300 1200 55 28,46 6,55

300 900 55 28,46 6,55

300 600 55 28,46 6,55

250 1800 55 28,46 4,57

250 1500 55 28,46 4,57

250 1200 55 28,46 4,57

250 900 55 28,46 4,57

250 600 55 28,46 4,57

220 1800 55 20,02 4,42

220 1500 55 20,02 4,42

220 1200 55 20,02 4,42

220 900 55 20,02 4,42

Tr-êng §h DÂN LẬP HẢI PHÒNG §å ¸n tèt nghiÖp ksxd khãa 2009 - 2013 Khoa X©y dùng

Svth : ĐINH KHẮC ANH - líp XD1301D - 160 -

220 600 55 20,02 4,42

200 1800 55 17,63 4,3

200 1500 55 17,63 4,3

200 1200 55 17,63 4,3

200 900 55 17,63 4,3

200 600 55 17,63 4,3

150 1800 55 15,63 4,08

150 1500 55 15,63 4,08

150 1200 55 15,63 4,08

150 900 55 15,63 4,08

150 600 55 15,63 4,08

100 1800 55 14,53 3,86

100 1500 55 14,53 3,86

100 1200 55 14,53 3,86

100 900 55 14,53 3,86

100 600 55 14,53 3,86

B¶NG §ÆC TÝNH KÜ THUËT CñA V¸N KHU¤N GãC TRONG

KiÓu Réng

(mm)

Dµi (mm) 75 75

65 65 35 35

1500 1200 900

150 150 100 150

1800 1500 1200 900 750 600

B¶NG §ÆC TÝNH KÜ THUËT CñA V¸N KHU¤N GãC NGOµI

KiÓu Réng Dµi

Tr-ờng Đh DÂN LẬP HẢI PHềNG Đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2009 - 2013 Khoa Xây dựng

Svth : ĐINH KHẮC ANH - lớp XD1301D - 161 -

Figure 1

(mm) (mm)

100 100 150 150

1800 1500 1200 900 750 600