- Giáo viên cho học sinh ra sân trường đã được vẽ và tiến hành như sách giáo khoa (trang 11). Phân vai để thực hiện.
- Giáo viên phổ biến luật chơi, cách chơi.
- Giáo viên là người quản trò thay đổi hiệu lệnh liên tục để trò chơi hấp dẫn hơn.
- Giáo viên cho học sinh chơi thử.
- Giáo viên cho học sinh chơi thật.
- Giáo viên nhận xét và khen ngợi, phạt ( nếu có).
5. Củng cố, dặn dò: (3')
- Giáo viên gọi học sinh đọc lại các ghi nhớ.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Giáo viên dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh chơi.
- Học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Học sinh lắng nghe.
= = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ năm ngày 08 tháng 10 năm 2020
Ngày giảng: ( Sáng) Thứ năm, ngày 15 tháng 10 năm 2020 TOÁN
Tiết 29: Luyện tập
- Giáo viên gọi học sinh đọc bảng cộng 7.
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài :
- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên bài.
Bài 1 :
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Bài tập này yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài vào vở.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu kết quả.
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.
- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?
- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.
Bài 2 :
- Gió viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính rồi tính.
- Giáo viên gọi 4 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện.
- Giáo viên gọi học sinh khác nhận xét
17 24 41
37 36 73
47 27 74
57 18 75
- Học sinh đọc bảng cộng 7.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh ghi tên bài vào vở.
- Học sinh nhắc lại tên bài.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- Học sinh suy nghĩ và làm bài vào vở.
- Một số học sinh nêu kết quả.
7+3 = 10 7+4= 11 7+5= 12 7+7= 14 7+8= 15 7+9= 16 5+7 = 12 s6+7= 13 8+7= 15 - Học sinh nhận xét.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta phải đặt tính rồi tính.
- Học sinh nêu cách đặt tính rồi tính theo yêu cầu.
- 4 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
37 15 52
47 18 65
24 17 41
67 9 76
bài của bạn .
- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?
- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.
Bài 3 :
- Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt để đặt đề bài toán.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên gọi học sinh khác nhận xét bài của bạn .
- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?
- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.
Bài 4:
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả.
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài của bạn .
- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?
- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.
Bài 5 :
- Giáo viên gọi học sinh nêu cầu đề bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - Giáo viên hỏi: Những số như thế nào thì có thể điền vào ô trống ?
- Học sinh nêu cách thực hiện.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Thúng cam có 28 quả, thúng quýt có 37 quả. Hỏi cả hai thúng có bao nhiêu quả?
- 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Cả hai thúng có số quả là : 28 + 37 = 65 ( quả )
Đáp số :65 quả - Học sinh nhận xét.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta phải điền dấu
>, < , = vào chỗ thích hợp.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Học sinh nêu kết quả.
19 + 7 = 17 + 9 23 + 7 = 38 – 8 17 + 9 > 17 + 7 16 + 8 < 28 – 3 - Học sinh nhận xét.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta kết quả của phép tính nào có thể điền vào chỗ trống.
- Vậy những phép tính như thế nào có thể nối với ô trống ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Nhận xét.
C. Củng cố, đặn dò: (5’) - Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Các số có thể điền vào ô trống là các số lớn hơn 15 nhưng nhỏ hơn 25, đó là 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24.
- Các phép tính có kết quả lớn hơn 15 nhưng nhỏ hơn.
- Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.
.
= = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = LUYỆN TỪ VÀ CÂU