• Không có kết quả nào được tìm thấy

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh biết giải và trình bày bài giải toán về ít hơn (dạng đơn giản).

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn (toán đơn, có 1 phép tính).

3. Thái độ:

- Tính cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Bảng con, nam châm gắn các mẫu vật (quả cam). Bảng phụ, bút dạ.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập, lớp theo dõi nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài: (1')

- Trong bài học ngày hôm nay các em sẽ được làm quen với một dạng toán có lời văn mới. Đó là bài toán về ít hơn.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên bài.

2. Các hoạt động: (29')

a. Hoạt động 1: Giới thiệu về toán ít hơn.

- Giáo viên nêu bài toán: Cành trên có 7 quả cam, cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam. Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam?

- Giáo viên gọi học sinh nêu lại bài toán.

- Cành dưới ít hơn 2 quả, nghĩa là thế nào ?

- Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng làm tóm tắt.

-7 quả cam là số cam của cành nào ? - Bài toán hỏi gì ?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh giải.

- Muốn tính số cam cành dưới ta làm thế nào ?

- Tại sao ?

- 4 học sinh lên bảng làm bài tập 2, lớp theo dõi nhận xét.

37 15 52

47 18 65

24 17 41

67 9 76

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh nhắc lại tên bài.

- Học sinh lắng nghe và quan sát.

- Học sinh nêu lại bài toán.

- Là cành trên nhiều hơn 2 quả.

- 1 học sinh lên bảng làm tóm tắt.

Tóm tắt

Cành trên : 7 quả Cành dưới ít hơn cành trên : 2 quả Cành dưới : …quả ? - Là số cam của cành trên.

- Bài toán hỏi số cam cành dưới ? - Thực hiện phép tính trừ 7 - 2

- Vì cành trên có 7 quả, cành dưới ít hơn

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu trả lời.

- Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng trình bày bài giải, lớp làm bài ra giấy nháp.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

b. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành:

(19').

Bài 1 :

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán hỏi gì ?

- Bài toán thuộc dạng gì ?

- Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- Giáo viên goi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài 2 :

- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Bài toán thuộc dạng gì ? - Tại sao ?

- Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng làm tóm tắt và trình bày bài giải.

cành trên 2 quả,

- Học sinh đọc câu trả lời: Số quả cam cành dưới có là. hoặc Cành dưới có số quả cam là.

- 1 học sinh lên bảng làm bài giải, lớp làm bài ra giấy nháp.

Bài giải

Số quả cam cành dưới có là : 7 – 2 = 5 ( quả )

Đáp số: 5 quả cam - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc bài toán.

- Bài toán cho biết vườn nhà Mai có 17 cây cam, vườn nhà Hoa có ít hơn vườn nhà Mai 7 cây cam.

- Bài toán hỏi vườn nhà hoa có mấy cây cam ?

- Bài toán về ít hơn.

- Học sinh làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.

Bài giải.

Số cây trong vườn nhà Hoa có là : 17 – 7 = 10 ( cây )

Đáp số : 10 cây cam.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc đề bài toán.

- Bài toán cho biết An cao 95cm, Bình thấp hơn An 5cm.

- Bài toán hỏi Bình cao bao nhiêu cm ? - Bài toán về ít hơn.

- Vì “thấp hơn ”có nghĩa là “ít hơn”

- Học sinh lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở.

Tóm tắt

An cao : 95 cm Bình thấp hơn An : 5 cm

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài 3:

- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán hỏi gì ?

- Bài toán thuộc dạng gì ?

- Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng làm tóm tắt và trình bày bài giải.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

Bình cao : ….cm ? Bài giải Bình cao số cm là :

95 -5 = 90 ( cm ) Đáp số : 90 cm - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Bài toán cho biết lớp 2A có 15 học sinh gái, số học sinh trai của lớp ít hơn số học sinh gái 3 bạn.

- Bài toán hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh trai ?

- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.

- 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

Tóm tắt

Gái: 15 học sinh Trai hơn gái: 3 học sinh Trai : ...học sinh

Bài giải

Số học sinh trai của lớp 2A là:

15 – 3 = 12 ( bạn) Đáp số: 12 bạn.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT)

Tiết 12: Ngôi trường mới