• Không có kết quả nào được tìm thấy

Phân loại giai đoạn theo TNM

Trong tài liệu PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT THỰC QUẢN (Trang 32-37)

Chương 1: TỔNG QUAN

1.4. PHÂN LOẠI GIAI ĐOẠN

1.4.1. Phân loại giai đoạn theo TNM

Cách phân loại do hiệp hội chống ung thư quốc tế đề xuất lần đầu tiên vào năm 1968. Từ đó đến nay cách phân loại này đã có 5 lần điều chỉnh vào các năm 1974, 1978, 1987, 1992 và 1997 [39],[40],[44].

1.4.1.1. Phân loại giai đoạn bệnh trước mổ.

Trước đây, việc phân giai đoạn trước mổ dựa vào kích thước, chiều cao khối u và mức độ xâm lấn chu vi thực quản trên nội soi, chụp X quang thực quản [45].

Từ năm 1987 đến nay, phân giai đoạn bệnh trước mổ và sau mổ là tương đương nhau nhờ các phương tiện chẩn đoán hiện đại như CCLVT, SANS có thể xác định chính xác mức độ xâm lấn thành, di căn hạch, di căn xa do vậy giúp việc lựa chọn phương pháp điều trị và đánh giá khả năng cắt u chính xác hơn [44].

1.4.1.2. Phân loại giai đoạn bệnh sau mổ.

Cách phân loại này dựa trên kết quả mô bệnh học của bệnh phẩm khi cắt u, được gọi là cách phân loại pTNM. Việc phân chia giai đoạn ung thư dựa vào 3 yếu tố: T (ung thư nguyên phát), N (di căn hạch vùng) và M (di căn xa).

 Phân loại theo TNM của Hiệp hội chống ung thư quốc tế UICC-2003.

 T: xâm lấn thành thực quản.

Tis: ung thư chỉ khu trú ở niêm mạc phủ.

T1: ung thư xâm lấn lớp niêm mạc và dưới niêm mạc.

T2: ung thư xâm lấn lớp cơ nhưng chưa vượt qua lớp cơ.

T3: ung thư xâm lấn tổ chức liên kết.

T4: ung thư xâm lấn các tạng xung quanh.

 N: di căn hạch.

NX: hạch không xác định.

N0: không có hạch di căn.

N1: hạch vùng bị di căn (hạch cổ trong UTTQ cổ, hạch trung thất và hạch cạnh dạ dày trong UTTQ ngực).

N1a: di căn 1-3 hạch.

N1b: di căn 4-7 hạch.

N1c: di căn trên 7 hạch.

 M: di căn tạng hoặc hạch xa.

MX: không xác định di căn xa.

M0: không có di căn xa.

M1: có di căn xa hoặc di căn hạch xa.

- UTTQ cổ: M1 (di căn hạch trung thất và hạch cạnh dạ dày).

- UTTQ ngực 1/3 trên: M1a (xâm lấn hạch cổ), M1b (di căn hạch thân tạng).

- UTTQ 1/3 giữa: M1b (xâm lấn hạch cổ hoặc thân tạng).

- UTTQ 1/3 dưới: M1a (xâm lấn hạch thân tạng), M1b (xâm lấn hạch cổ).

Phân giai đoạn UTTQ: sự tập hợp các yếu tố T, N, M phân chia UTTQ thành 5 giai đoạn:

Hình 1.14: Sự xâm lấn của tổ chức UTTQ qua các giai đoạn [46].

Epithelium: biểu mô, basement membrane: màng nền, lamina propria: màng nhầy, mucolaris mucosae: cơ niêm, submucosa: dưới niêm mạc, muscularis propria: lớp cơ, periesophageal tissue: áo ngoài, pleura: màng phổi, aorta: động mạch chủ.

- Giai đoạn 0: Tis N0 M0.

- Giai đoạn I: T1 N0 M0.

- Giai đoạn IIa: T2 –T3 N0 M0.

- Giai đoạn IIb: T1 – T2 N1 M0.

- Giai đoạn III: T3 N1 M0, T4 N0 – N1 M0.

- Giai đoạn IV: T bất kỳ, N bất kỳ – M1.

 Phân loại giai đoạn UTTQ theo Ủy ban liên kết Ung thư Hoa kỳ AJCC.

Bảng 1.2: Phân loại TNM trong ung thư thực quản theo AJCC 8th 2017 [47].

T (tumor): U nguyên phát

Tx U không đánh giá được T0 Không có bằng chứng của u Tis Loạn sản nặng

T1 U xâm lấn lớp đệm, cơ niêm hay lớp dưới niêm T1a U xâm lấn lớp đệm hay cơ niêm

T1b U xâm lấn lớp dưới niêm mạc T2 U xâm lấn lớp cơ

T3 U xâm lấn lớp áo ngoài

T4 U xâm lấn các cấu trúc lân cận

T4a U xâm lấn màng phổi, màng ngoài tim hay cơ hoành nhưng còn cắt được

T4b U xâm lấn các cấu trúc lân cận khác không cắt được N (nodes): Hạch vùng

Nx Hạch vùng không đánh giá được N0 Không có di căn hạch vùng N1 Di căn 1-2 hạch vùng N2 Di căn 3-6 hạch vùng N3 Di căn ≥7 hạch vùng M (metastasis): Di căn xa

M0 Không có di căn xa M1 Có di căn xa

Bảng 1.3: Độ mô học trong ung thư thực quản theo AJCC 8th 2017 [47].

G (histologic grade): Độ mô học

GX Không đánh giá được độ mô học, xem nhóm giai đoạn như G1 G1 Biệt hóa tốt

G2 Biệt hóa trung bình G3 Biệt hóa kém

G4 Không biệt hóa, xem nhóm giai đoạn như G3 tế bào gai

Bảng 1.4: Các nhóm hạch trong ung thư thực quản theo AJCC 8th 2017 [47].

Số Tên Định nghĩa

1 Hạch thượng đòn Phía trên hõm ức và xương đòn 2R Hạch cạnh khí quản

trên phải

Giữa chỗ cắt nhau của bờ dưới động mạch cánh tay đầu với khí quản và đỉnh phổi 2L Hạch cạnh khí quản

trên trái Giữa đỉnh cung động mạch chủ và đỉnh phổi 3P Hạch trung thất sau Các hạch cạnh thực quản trên, phía trên chỗ

chia khí quản 4R Hạch cạnh khí quản

dưới phải

Giữa chỗ cắt nhau của bờ dưới động mạch cánh tay đầu với khí quản và bờ trên tĩnh mạch đơn 4L Hạch cạnh khí quản

dưới trái Giữa đỉnh cung động mạch chủ và carina 5 Hạch động mạch

chủ-phổi

Các hạch dưới và cạnh động mạch chủ bên ngoài dây chằng động mạch

6 Hạch trung thất trước Phía trước động mạch chủ lên và động mạch cánh tay đầu

7 Hạch dưới carina Phía dưới carina của khí quản 8M Hạch cạnh thực quản

giữa

Từ chỗ chia của khí quản đến bờ dưới tĩnh mạch phổi dưới

8L Hạch cạnh thực quản dưới

Từ bờ dưới tĩnh mạch phổi dưới đến chỗ nối thực quản-dạ dày

8R,

9 Hạch dây chằng phổi Trong dây chằng phổi dưới 10R Hạch khí phế quản

phải

Từ bờ trên tĩnh mạch đơn đến gốc phế quản thùy trên phải

10L Hạch khí phế quản trái Giữa carina và phế quản thùy trên trái

15 Hạch cơ hoành Nằm trên vòm hoành và bên cạnh hay phía sau trụ hoành thực quản

16 Hạch cạnh tâm vị Ngay cạnh chỗ nối thực quản-dạ dày 17 Hạch vị trái Dọc động mạch vị trái

18 Hạch gan chung Dọc động mạch gan chung 19 Hạch lách Dọc động mạch lách

20 Hạch thân tạng Ở gốc động mạch thân tạng

Trong tài liệu PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT THỰC QUẢN (Trang 32-37)