• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM 5

2.3. Đánh giá của khách hàng về hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH

2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)

Dựa vào cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm, tham khảo các luận văn có liên quan đã nghiên cứu trước đó và phỏng vấn sơ bộ một số khách hàng, tác giả đề xuất 5 nhân tố để đánh giá sự ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty, bao gồm: sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc tiến và nhân viên.

Mỗi nhân tố được chia ra thành nhiều yếu tốnhỏ, đều có ảnh hưởng nhất định đến tiêu thụsản phẩm của công ty.

Tác giảsửdụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA để xem xét mối quan hệ giữa các biến ở tất cảcác nhân tố để nhóm biến và loại đi những biến không có giá trị phân biệt làm chothang đo chuẩn hơn. Các tiêu chí trong phân tích EFA:

- Hệsố KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) là chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trịsốcủa KMO đạt giá trị 0,5 ≤ KMO ≤ 1là điều kiện đểphân tích nhân tốphù hợp. Theo kết quảxửlý SPSS, KMO = 0,731 là thỏa mãnđiều kiện.

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity) dùng để xem xét các biến quan sát trong nhân tố có tương quan với nhau hay không. Kiểm định này có ý nghĩa thống kê khi sig. Bartlett’s Test < 0,05, trong kết quả của số liệu khảo sát ở bài này, giá trị sig. bằng 0,000 nên có thểsửdụng kết quảphân tích EFA.

Bảng 13. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test HệsốKMO (Kaiser –Meyer–Olkin) 0,731

Kiểm định Bartlett’s Test

Kiểm định Chi bình phương 1187,045

Df 190

Sig. 0,000

(Nguồn: Sốliệu khảo sát và xửlý của tác giả) - Trị số Eigenvalue là tiêu chí sửdụng để xác định số lượng nhân tố trong phân tích EFA, tất cả các nhân tố trong phân tích đều có Eigenvalue ≥ 1 nên được giữ lại trong mô hình.

- Tổng phương sai trích (Total Variance Expalained) bằng 66,35% ≥ 50% cho thấy mô hình là phù hợp. Kết quả này cũng chỉra rằng có 5 nhóm nhân tố được rút ra với tổng phương sai được giải thích bởi 5 nhóm nhân tốnày là 66,35% , có thểnói các nhân tốnày giải thích được 66,35% sựbiến thiên của dữliệu.

Bảng 14.Eigenvalues và phương sai trích

Nhân tố

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings Tổng

Phương sai nhân tố(%)

Phương sai tích lũy(%)

Tổng

Phương sai nhân tố(%)

Phương sai tích lũy(%)

Tổng

Phương sai nhân tố(%)

Phương sai tích lũy(%) 1 3,507 17,534 17,534 3,507 17,534 17,534 3,170 15,849 15,849 2 2,956 14,779 32,313 2,956 14,779 32,313 2,812 14,058 29,907 3 2,741 13,707 46,020 2,741 13,707 46,020 2,733 13,664 43,571 4 2,289 11,444 57,464 2,289 11,444 57,464 2,536 12,680 56,251 5 1,777 8,886 66,350 1,777 8,886 66,350 2,020 10,100 66,350

(Nguồn: Sốliệu khảo sát và xửlý của tác giả)

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Hệsố tải nhân tố (Factor Loading) hay còn gọi là trọng số nhân tố, giá trị này biểu thị mối quan hệ tương quan giữa biến quan sát với nhân tố. Theo Hair và các cộng sự (1998), Multivariate Data Analysis, Prentice Hall International, Factor Loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA.

+Factor Loading > 0,3 được xem là mức tối thiểu.

+Factor Loading > 0,4 được xem là quan trọng.

+ Factor Loading > 0,5 được xem là có ý nghĩa thiết thực.

Từkết quả phân tích ở bảng ma trận xoay nhân tố, tất cả20 biến đều có hệ số Factor Loading > 0,5 nên được giữ lại mô hình và đưa vào phân tích các bước tiếp theo và không cần phải tiến hành EFA lần 2.

Có 5 nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụsản phẩm của công ty, bao gồm:

+ Nhân tố1: Phân phối

Gồm 5 biến: có nhân viên bốc xếp hàng hóa, có phương tiện hỗ trợ vận chuyển, đáp ứng đơn hàng chính xác, bốc xếp và giao hàng gọn gàng, giao hàng đúng hẹn.

+ Nhân tố2: Sản phẩm

Gồm 4 biến: màu sắc sản phẩm khó bị phai, sản phẩm có sự đồng đều về kích thước, sản phẩmcó độcứng tốt, mẫu mã sản phẩm đa dạng.

+ Nhân tố3: Giá cả

Gồm 4 biến: mức độ chiết khấu hấp dẫn, giá cả linh hoạt theo biến động của thị trường, giá cảcó thểcạnh tranh với công ty khác, giá cảhợp lý.

+ Nhân tố4: Nhân viên

Gồm 4 biến: nhân viên bán hàng trảlời kịp thời và đầy đủ những thắc mắc của khách hàng; nhân viên bán hàng quan tâm giải quyết những vấn đề về trợ giúp kỹthuật, giao hàng; nhân viên bán hàng có thái độ nhiệt tình, vui vẻ với khách hàng; nhân viên bán hàng sẵn lòng đổi, trảsản phẩm theo yêu cầu của khách hàng.

+ Nhân tố5: Xúc tiến

Gồm 3 biến: thông tin về các chương trình khuyến mại được công bố rõ ràng, thường xuyên có các chương trình khuyến mại, công ty tạo mối quan hệtốt với khách hàng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 15. Ma trận xoay nhân tố Biến quan sát

Nhân tố

1 2 3 4 5

Có nhân viên bốc xếp hàng hóa 0,845 Có phương tiện hỗtrợvận chuyển 0,831 Đáp ứng đơn hàng chính xác 0,778 Bốc xếp, giao hàng gọn gàng 0,729

Giao hàng đúng hẹn 0,711

Màu sắc sản phẩm khó bị phai 0,838

Sản phẩm có sự đồng đều về kích

thước 0,834

Sản phẩm có độ cứng tốt 0,833

Mẫu mã sản phẩm đa dạng 0,796

Mức độchiết khấu hấp dẫn 0,848

Giá cả linh hoạt theo biến động thị

trường 0,813

Giá cảcó thểcạnh tranh 0,803

Giá cảhợp lý 0,769

Nhân viên bán hàng giải đáp kịp thời

đầy đủthắc mắc của khách hàng 0,816

Nhân viên bán hàng giải quyết vấn

đềkỹthuật giao hàng 0,789

Nhân viên bán hàng nhiệt tình vui vẻ 0,788

Nhân viên bán hàng sẵn lòngđổi trả

sản phẩm 0,762

Thông tin khuyến mại rõ ràng 0,865

Thường xuyên có chương trình KM 0,797

Tạo mối quan hệtốt với KH 0,703

(Nguồn: Sốliệu khảo sát và xửlý của tác giả)

Trường Đại học Kinh tế Huế