Bảng 3.33. So sánh giá trị tiên lƣợng thai suy khi sử dụng 1 chỉ số thăm dò.
T ng hợp và so sánh kết quả của bảng 3.4, 3.11, 3.17, 3.23, 3.25) Các chỉ số
thăm d ĐN (%)
ĐĐH (%)
T ĐN-
ĐĐH % N
CSTK ĐMR (điểm cắt
0,68)
79,0 75,7 77,4
484 CSTK
ĐMN (điểm cắt
0,74)
59,7 59,7 59,7 Doppler
ĐMTC 76,8 67,3 72,1 CSNR
(điểm cắt 1,1)
79,4 78,5 79,0
Thử nghiệm
NTT
79,0 77,6 77,9
SO SÁNH TỪNG CẶP
Đ TIN CẬY P
P (ĐN P ĐĐH P (T ĐN-ĐĐH CST ĐMR và thử nghiệm NTT > 0,05 > 0,05 > 0,05 CST ĐMR và CSNR > 0,05 > 0,05 > 0,05 CST ĐMR và Doppler ĐMTC > 0,05 < 0,05 > 0,05 CST ĐMR và CST ĐMN < 0,05 < 0,05 < 0,05 CST ĐMN và Doppler ĐMTC < 0,05 < 0,05 < 0,05 CST ĐMN và CSNR < 0,05 < 0,05 < 0,05 CST ĐMN và thử nghiệm NTT < 0,05 < 0,05 < 0,05 Doppler ĐMTC và CSNR > 0,05 < 0,05 < 0,05 Doppler ĐMTC và thử nghiệm NTT > 0,05 < 0,05 < 0,05 CSNR và thử nghiệm NTT > 0,05 > 0,05 > 0,05 P ĐN : là độ tin cậy khi so sánh các độ nhậy.
P ĐĐH : là độ tin cậy khi so sánh các độ đặc hiệu.
P (T ĐN-ĐĐH : là độ tin cậy khi so sánh trung bình độ nhậy và độ đặc hiệu.
Nhận xét:
hi chỉ dựa vào 1 chỉ số thăm d giá trị tiên lƣợng thai suy của CST ĐMN là thấp nhất so với các chỉ số thăm d khác và sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Giá trị tiên lƣợng thai suy của CSNR là cao nhất, nhƣng so với thử nghiệm NTT và CST ĐMR sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với P > 0,05.
CSNR là chỉ số đƣợc chọn trong nhóm giá trị tiên lƣợng thai suy của 1 chỉ số thăm d để so sánh trong bảng 3.37.
Bảng 3.34. So sánh giá trị tiên lƣợng thai suy khi sử dụng 2 chỉ số thăm dò.
T ng hợp và so sánh kết quả của bảng 3.27) Kết hợp 2 chỉ
số thăm dò
ĐN (%)
ĐĐH (%)
TB ĐN-
ĐĐH %) n
CST ĐMN và thử nghiệm NTT nhóm 1
84,6 78,7 81,7 285
CST ĐMR và thử nghiệm NTT (nhóm 2)
88,1 87,7 87,9 348
Doppler ĐMTC và thử
nghiệm (nhóm 3)
88,2 80,7 84,5 346
CSNR và thử nghiệm NTT
(nhóm 4)
87,4 87,8 87,6 362
SO SÁNH TỪNG CẶP
Đ TIN CẬY P
P (ĐN P ĐĐH P (T ĐN-ĐĐH Nhóm 1 và nhóm 2 > 0,05 < 0,05 < 0,05 Nhóm 1 và nhóm 3 > 0,05 > 0,05 > 0,05 Nhóm 1 và nhóm 4 > 0,05 < 0,05 < 0,05 Nhóm 2 và nhóm 3 > 0,05 < 0,05 > 0,05 Nhóm 2 và nhóm 4 > 0,05 > 0,05 > 0,05 Nhóm 3 và nhóm 4 > 0,05 < 0,05 > 0,05
Nhận xét:
Độ nhậy trong tiên lƣợng thai suy của 4 nhóm trên là khác biệt không có ý nghĩa thống kê với P > 0,05. ĐĐH trong tiên lƣợng thai suy ở nhóm 1 và nhóm 3 là thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm 2 và nhóm 4. T ĐN- ĐĐH trong tiên lƣợng thai suy ở nhóm 1 là thấp hơn nhóm 2 và nhóm 4 sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với P < 0,05. T ĐN- ĐĐH ở nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4 là khác biệt không có ý nghĩa thống kê với P > 0,05.
Vì nhóm 2 và nhóm 4 có giá trị tiên lƣợng thai suy cao nhất khi kết hợp 2 chỉ số thăm d và 2 nhóm này khác biệt không có ý nghĩa thống kê vì vậy nhóm 4 là kết hợp của CSNR và thử nghiệm NTT đƣợc chọn vào bảng 3.37 để so sánh.
Bảng 3.35. So sánh giá trị tiên lƣợng thai suy khi sử dụng 3 chỉ số thăm dò.
T ng hợp và so sánh kết quả của bảng 3.29)
Kết hợp 3 chỉ số
thăm d ĐN
(%)
ĐĐ H (%)
TB ĐN- ĐĐH
(%)
N CST ĐMN,
Doppler ĐMTC và thử nghiệm NTT
(nhóm 5
90,9 83,6 87,3 209
CST ĐMR, Doppler ĐMTC và
thử nghiệm NTT (nhóm 6
92,7 87,3 90,0 285
CSNR, Doppler ĐMTC và thử
nghiệm NTT (nhóm 7
92,2 88,2 90,2 290
SO SÁNH TỪNG CẶP
Đ TIN CẬY P
P (ĐN P ĐĐH P (T ĐN-ĐĐH Nhóm 5 và nhóm 6 > 0,05 > 0,05 > 0,05 Nhóm 5 và nhóm 7 > 0,05 > 0,05 > 0,05 Nhóm 6 và nhóm 7 > 0,05 > 0,05 > 0,05
Nhận xét:
hi kết hợp 3 chỉ số thăm d giá trị thấp nhất trong tiên lượng thai suy là nhóm 5 và giá trị cao nhất là nhóm 7 nhưng sự khác biệt cả ĐN, ĐĐH, T ĐN- ĐĐH ở cả 3 nhóm là không có ý nghĩa thống kê với P > 0,05.
Nhóm 7 là kết hợp của CSNR, Doppler ĐMTC và thử nghiệm NTT là chỉ số được chọn trong nhóm giá trị tiên lượng thai suy của 3 chỉ số thăm d để so sánh trong bảng 3.37.
Bảng 3.36. So sánh giá trị tiên lượng thai suy khi sử dụng 4 chỉ số thăm dò.
T ng hợp và so sánh kết quả của bảng 3.31)
Kết hợp 4 phương pháp
thăm d
ĐN (%)
ĐĐH (%)
T ĐN- ĐĐH
(%)
N
Đ TIN CẬY P P (ĐN P
ĐĐH
P (T
ĐN-ĐĐH CST ĐMN,
Doppler ĐMTC, CSNR và thử nghiệm NTT.
92,6 85,0 88,8 195
> 0,05 > 0,05 > 0,05 CST ĐMR,
Doppler ĐMTC, CSNR và thử nghiệm NTT.
93,2 90,7 92,0 265
Nhận xét:
Khi kết hợp CST ĐMR, Doppler ĐMTC, CSNR và biểu đ NTT có ĐN, ĐĐH, T ĐN- ĐĐH cao hơn khi kết hợp CST ĐMN, Doppler ĐMTC, CSNR và thử nghiệm NTT, nhưng sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với P > 0,05.
ết hợp 4 chỉ số CST ĐMR, Doppler ĐMTC, CSNR và thử nghiệm NTT là chỉ số được chọn trong nhóm giá trị tiên lượng thai suy của 4 chỉ số thăm d để so sánh trong bảng 3.37.
Bảng 3.37. So sánh giá trị tiên lượng thai suy khi sử dụng 1 chỉ số thăm dò và khi kết hợp các chỉ số thăm dò
(T ng hợp và so sánh kết quả của bảng 3.33, 3.34, 3.35, 3.36).
Các chỉ số thăm d ĐN (%)
ĐĐH (%)
T ĐN-
ĐĐH % N
1 chỉ số thăm d
(CSNR) 79,4 78,5 79,0 484
Kết hợp 2 chỉ số thăm d
(CSNR và thử nghiệm NTT) 87,4 87,8 87,6 362 Kết hợp 3 chỉ số thăm d
(Doppler ĐMTC, CSNR và thử nghiệm NTT)
92,2 88,2 90,2 290
Kết hợp 4 chỉ số thăm d (Doppler ĐMTC, CSNR, CST ĐMR, thử nghiệm NTT)
93,2 90,7 92,0 265
SO SÁNH 4 TỈ LỆ P (ĐN P ĐĐH P T ĐN-ĐĐH
< 0,0001 < 0,0001 < 0,0001 SO SÁNH TỪNG CẶP
Đ TIN CẬY P)
P ĐN P ĐĐH P (TB ĐN-ĐĐH 1 chỉ số thăm d và 2 chỉ số thăm d < 0,05 < 0,05 < 0,05 2 chỉ số thăm d và 3 chỉ số thăm d < 0,05 > 0,05 > 0,05 3 chỉ số thăm d và 4 chỉ số thăm d > 0,05 > 0,05 > 0,05 2 chỉ số thăm d và 4 chỉ số thăm d < 0,05 > 0,05 > 0,05 1 chỉ số thăm d và 3 chỉ số thăm d < 0,00001 < 0,001 < 0,0001 1 chỉ số thăm d và 4 chỉ số thăm d <0,000001 < 0,0001 < 0,00001 Nhận xét:
Khi chỉ dựa vào 1 chỉ số thăm d có ĐN, ĐĐH, T ĐN- ĐĐH là thấp nhất, khi kết hợp cả 4 chỉ số thăm d giá trị tiên lượng thai suy là cao nhất với ĐN là 93,2%, ĐĐH là 90,7%, sự khác biệt tỉ lệ này là có ý nghĩa thống kê với P < 0,0001.
hi so sánh từng cặp ĐN trong tiên lượng thai suy khi kết hợp 4 chỉ số thăm d là cao nhất khác biệt có ý nghĩa thống kê so với 1 chỉ số thăm d và so với 2 chỉ số thăm d . Nhưng khác biệt không có ý nghĩa thống kê so với kết hợp 3 chỉ số thăm d .
ĐĐH và T ĐN- ĐĐH trong tiên lượng thai suy khi chỉ dựa vào 1 chỉ số thăm d là thấp nhất có ý nghĩa thống kê so với khi kết hợp 2, 3, 4 chỉ số thăm d . Nhưng khi kết hợp 4 chỉ số thăm d ĐĐH và T ĐN-ĐĐH là cao nhất nhưng sự khác biệt này là không có ý nghĩa thống kê so với kết hợp 2 và 3 chỉ số thăm d như trong bảng 3.37.
Bảng 3.38. So sánh giá trị tiên lượng thai CPTTTC khi sử dụng 1 chỉ số thăm dò.
T ng hợp và so sánh kết quả của bảng 3.7, 3.14, 3.20, 3.24, 3.26).
Các phương
pháp thăm d ĐN (%)
ĐĐH (%)
T ĐN-
ĐĐH (%) N
CST ĐMR 71,0 60,6 65,8
484 CST ĐMN 68,8 52,4 60,6
Doppler ĐMTC 79,3 79,8 79,6 CSNR 69,6 65,9 67,8 Thử nghiệm
NTT 65,2 68,8 67,0
SO SÁNH TỪNG CẶP
Đ TIN CẬY P
P ĐN P ĐĐH P (T ĐN-ĐĐH CST ĐMR và thử nghiệm NTT > 0,05 < 0,05 > 0,05 CST ĐMR và CSNR > 0,05 > 0,05 > 0,05 CST ĐMR và Doppler ĐMTC < 0,05 < 0,05 < 0,05 CST ĐMR và CST ĐMN > 0,05 < 0,05 > 0,05 CST ĐMN và Doppler ĐMTC < 0,05 < 0,05 < 0,05 CST ĐMN và CSNR > 0,05 < 0,05 < 0,05 CST ĐMN và thử nghiệm NTT > 0,05 < 0,05 > 0,05 Doppler ĐMTC và thử nghiệm NTT < 0,05 < 0,05 < 0,05 Doppler ĐMTC và CSNR < 0,05 < 0,05 < 0,05 CSNR và thử nghiệm NTT > 0,05 > 0,05 > 0,05 Nhận xét:
Giá trị tiên lượng thai CPTTTC của Doppler ĐMTC là cao nhất so với các chỉ số thăm d khác sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với P < 0,05.
Doppler ĐMTC là chỉ số được chọn trong nhóm giá trị tiên lượng thai CPTTTC của 1 chỉ số thăm d để so sánh trong bảng 3.42.
Bảng 3.39. So sánh giá trị tiên lượng thai CPTTTC khi sử dụng 2 chỉ số thăm dò.
T ng hợp và so sánh kết quả của bảng 3.28).
Kết hợp 2 phương pháp thăm d
ĐN (%)
ĐĐH (%)
T ĐN-
ĐĐH % N
CST ĐMN và Doppler ĐMTC
(nhóm 8
89,8 83,2 86,5 268
CST ĐMR và Doppler ĐMTC
(nhóm 9
83,3 76,9 80,1 365
CSNR và Doppler ĐMTC nhóm 10)
84,6 81,5 83,1 346
Thử nghiệm NTT và Doppler
ĐMTC (nhóm 11)
82,9 81,8 82,4 346
SO SÁNH TỪNG CẶP
Đ TIN CẬY P P (ĐN P
ĐĐH
P (T ĐN-ĐĐH Nhóm 8 và nhóm 9 < 0,05 < 0,05 < 0,05 Nhóm 8 và nhóm 10 > 0,05 > 0,05 > 0,05 Nhóm 8 và nhóm 11 < 0,05 > 0,05 > 0,05 Nhóm 9 và nhóm 10 > 0,05 > 0,05 > 0,05 Nhóm 9 và nhóm 11 > 0,05 > 0,05 > 0,05 Nhóm 10 và nhóm 11 > 0,05 > 0,05 > 0,05 Nhận xét:
hi kết hợp 2 chỉ số thăm d trong tiên lượng thai CPTTTC nhóm 8 có ĐN cao nhất sự khác biệt có ý nghĩa thống kê so với nhóm 9, nhóm 11 và không có ý nghĩa thống kê so với nhóm 10. ĐĐH và T ĐN-ĐĐH ở nhóm 8 cũng cao nhất sự khác biệt có ý nghĩa thống kê so với nhóm 9 và không có ý nghĩa thống kê so với nhóm 10 và nhóm 11.
Nhóm 8 là kết hợp CST ĐMN và Doppler ĐMTC được chọn trong nhóm giá trị tiên lượng thai CPTTTC của 2 chỉ số thăm d để so sánh trong bảng 3.42.
Bảng 3.40. So sánh giá trị tiên lƣợng thai CPTTTC khi sử dụng 3 chỉ số thăm dò.
T ng hợp và so sánh kết quả của bảng 3.30).
Kết hợp 3 chỉ số thăm dò ĐN
(%)
ĐĐH (%)
TB ĐN-
ĐĐH %) n
CST ĐMN, Doppler ĐMTC
và thử nghiệm NTT nhóm12
91,1 84,5 87,8 207
CST ĐMR, Doppler ĐMTC
và thử nghiệm NTT nhóm13
86,3 79,7 83,3 284
CSNR, Doppler ĐMTC và thử
nghiệm NTT nhóm14
86,8 82,1 84,5 282
SO SÁNH TỪNG CẶP
Đ TIN CẬY P
P (ĐN P ĐĐH P (T ĐN-ĐĐH Nhóm 12 và nhóm 13 > 0,05 > 0,05 > 0,05 Nhóm 12 và nhóm 14 > 0,05 > 0,05 > 0,05 Nhóm 13 và nhóm 14 > 0,05 > 0,05 > 0,05 Nhận xét:
Nhóm 12 CST ĐMN, Doppler ĐMTC và thử nghiệm NTT có giá trị tiên lƣợng thai CPTTTC với ĐN, ĐĐH, T ĐN-ĐĐH là cao nhất, nhƣng sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê so với nhóm 13 và 14 với P > 0,05.
Nhóm 12 là kết hợp CST ĐMN, Doppler ĐMTC và thử nghiệm NTT đƣợc chọn trong nhóm giá trị tiên lƣợng thai CPTTTC của 3 chỉ số thăm d để so sánh trong bảng 3.42.
Bảng 3.41. So sánh giá trị tiên lƣợng thai CPTTTC khi sử dụng 4 chỉ số thăm dò.
T ng hợp và so sánh kết quả của bảng 3.32).
Kết hợp 4 chỉ số thăm dò
ĐN (%)
ĐĐH (%)
TB ĐN- ĐĐH (%) n
ĐỘ TIN CẬY P) P (ĐN) P
ĐĐH)
P (TB ĐN-ĐĐH) CST ĐMN,
Doppler ĐMTC, CSNR
và thử nghiệm NTT.
93,0 86,1 90,0 186
> 0,05 > 0,05 > 0,05 CST ĐMR,
Doppler ĐMTC, CSNR
và thử nghiệm NTT.
88,2 80,9 84,6 262
Nhận xét:
hi kết hợp CST ĐMN, Doppler ĐMTC, CSNR và thử nghiệm NTT giá trị tiên lƣợng thai CPTTTC cao hơn so với nhóm kết hợp CST ĐMR, Doppler ĐMTC, CSNR và thử nghiệm NTT, nhƣng sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.
Sự kết hợp CST ĐMN, Doppler ĐMTC, CSNR và thử nghiệm NTT.
đƣợc chọn trong nhóm giá trị tiên lƣợng thai CPTTTC của 4 chỉ số thăm d để so sánh trong bảng 3.42.
Bảng 3.42. So sánh giá trị tiên lƣợng thai CPTTTC khi sử dụng 1 chỉ số thăm dò và khi kết hợp các chỉ số thăm dò.
T ng hợp và so sánh kết quả của bảng 3.38, 3.39, 3.40, 3.41).
Các chỉ số thăm dò ĐN (%)
ĐĐH (%)
TB ĐN-
ĐĐH %) n 1 chỉ số thăm d
Doppler ĐMTC 79,3 79,8 79,6 484
Kết hợp 2 chỉ số thăm d CST
ĐMN và Doppler ĐMTC 89,3 83,2 86,5 268
Kết hợp 3 chỉ số thăm d CST ĐMN, Doppler ĐMTC, và thử
nghiệm NTT)
91,1 84,5 87,8 207
Kết hợp 4 chỉ số thăm d CST ĐMN, CSNR, Doppler ĐMTC và
thử nghiệm NTT)
93,0 86,1 90,0 186
SO SÁNH 4 TỈ LỆ P ĐN P ĐĐH) P (T ĐN-ĐĐH
< 0.005 > 0,05 < 0,005 SO SÁNH TỪNG CẶP
Đ TIN CẬY P P ĐN P
ĐĐH
P (TB ĐN-ĐĐH 1 chỉ số thăm d và 2 chỉ số thăm d < 0,05 > 0,05 < 0,05 2 chỉ số thăm d và 3 chỉ số thăm d > 0,05 > 0,05 > 0,05 3 chỉ số thăm d và 4 chỉ số thăm d > 0,05 > 0,05 > 0,05 1 chỉ số thăm d và 3 chỉ số thăm d < 0,005 > 0,05 < 0,01 1 chỉ số thăm d và 4 chỉ số thăm d < 0,0001 > 0,05 < 0,001 Nhận xét:
Giá trị tiên lƣợng thai CPTTTC khi chỉ dựa vào 1 chỉ số thăm d có ĐN, T ĐN-ĐĐH là thấp nhất, khi kết hợp cả 4 chỉ số thăm d giá trị tiên lƣợng thai CPTTTC có ĐN và T ĐN- ĐĐHcao nhất lần lƣợt là 93,0% và 90,0 %, sự khác biệt tỉ lệ này là có ý nghĩa thống kê với P < 0,005.
Với ĐĐH khi có 1 chỉ số thăm d giá trị tiên lƣợng thai CPTTTC là thấp nhất và tăng dần khi có 2 và 3 chỉ số thăm d , cao nhất là kết hợp 4 chỉ số thăm d , nhƣng sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với P > 0,05.
Chương 4