• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH

2.2. Tổng quan về công ty TNHH Phước Lộc – Đại lý Huyndai Quảng Trị

2.2.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của đại lý qua 3 năm 2016 – 2018

(Nguồn: Phòng kinh doanh) Biểu đồ1: Thị phần các thương hiệu xe ô tô tại Huế

(Nguồn: Phòng kinh doanh) Biểu đồ2: Thịphần các thương hiệu xe ô tô tại Quảng Trị

1% 3%

5%

42%

13%

20%

11%

1%

4%

Thị phần xe ô tô T8/2018 tại Huế

Chevrolet Ford Honda Hyundai Kia Mazda Toyota Mitsubishi Khác

6%

1%

5%

14% 47%

13%

2% 7%

3% 2%

Thị phần xe ô tô T8/2018 tại Quảng Trị

Chevrolet Ford Honda Hyundai Kia Mazda Toyota Mitsubishi Nissan Khác

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.6.2. Tình hình lao động của chi nhánh Hyundai Quảng Trị

Nhân tố lao động có ảnh hưởng không nhỏ đến công việc nâng cao hiệu quảsản xuất kinh doanh của công ty. Cùng với sựphát triển chung của đất nước thì các ngành công nghiệp thương nghiệp thương mại, kinh doanh Việt Nam ngày càng được chú trọng hơn.

Qua bảng số liệu sau, ta thấy số lượng lao động của chi nhánh biên động tăng, giảm qua các năm như sau:

Trường Đại học Kinh tế Huế

SV: HồThịHồng Thi 35

Bảng 1: Tình hình lao động của Hyundai Quảng Trịgiaiđoạn 2016–2018

(Đơn vịtính: Người)

Chỉ tiêu

2016 2017 2018

So sánh

2017/2016 2018/2017

SL % SL % SL % +/- % +/- %

Tổng số lao động 55 100 65 100 60 100 10 118.18 - 5 92.31

Gii tính

Nam 37 67.27 42 64.62 37 61.67 5 113.51 - 5 88.09

Nữ 18 32.73 23 35.38 23 38.33 5 127.78 0 100

Trìnhđộhc vn

Sau đại học 1 1.82 1 1.54 1 1.66 0 100 0 100

Đại học, cao đẳng 34 61.82 39 60 40 66.67 5 114.70 0 100

Lao động phổthông 20 36.36 25 38.46 19 31.67 5 125 - 6 76

(Nguồn: Phòng hành chính–nhân sự)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhận xét:

Dựa vào số liệu bảng 3 có thể nhận thấy lực lượng lao động của chi nhánh trong 3 giai đoạn 2016–2018 có sựbiến động tăng giảm qua các năm nhưng không đánh kể. Cụthể,năm 2016số lượng lao động là 55 người. Đây là năm mà đại lý bắt đầu hoạt động trong việc đưa thương hiệu xe Hyundai đến gần với người dânở tỉnh Quảng Trịnên số lượng lao động còn bị hạn chế.

Năm 2017, số lượng lao động đã tăng lên 65 người tăng 10 người so với năm 2016 (tương ứng tăng 18.18%). Nguyên nhân mà trong năm này số lượng lao động của đại lý tăng như vậy là do thị trường lao động phát triển theo chiều hướng đổi mới công nghệ, nâng cao quản lý; phát triển quy mô sản xuất kinh doanh.

Năm 2018 lượng lao động của chi nhánh là 60 người giảm 5 người so với năm 2017 (tương ứng giảm 7.69 %). Năm này đại lý đãđi vào ổn định nên việc giảm bớt số lượng nhân viên không có gì ngạc nhiên.

- Xét theo giới tính: nhìn vào sốliệu, ta có thểthấy rằng tỷtrọng lao động nữ của chi nhánh trong ba năm luôn thấp hơn so với lao động nam. Điều này là hoàn toàn hợp lý vì đây là một trung tâm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, lắp ráp và sửa chữa ô tô nên cần một lượng lao động nam đủ lớn để phục vụ tốt hơn ở nhiều bộphận đòi hỏi sức khỏe, cẩn thận, và tỉmỉ như bảo dưỡng, lắp ráp phụkiện của xe ô tô, sơn sửa xe ô tô, xe động cơ khác… Trong khi đó, lao động nữ chủ yếu làm việc tại các bộ phận sales, chăm sóc khách hàng, bảo hiểm, dịch vụ marketing…, các công việcđòi hỏi sự khéo léo cao hơn.

Lượng lao động nam năm 2017 là 42 người tăng 5 người so với năm 2016 (tương ứng tăng 13.51%), trong khi đó lượng lao động nữcủa trung tâm năm 2017 lại tăng 5 người nâng tổng số lao động nữ là 23 người (tương ứng tăng 27.78%).

Đến năm 2018 lượng lao động nam giảm 5 người (tương ứng giảm 11.91%) và lao động nữkhông có sự thay đổi.

- Xét theo trình độ chuyên môn: Năm 2016, lao động có trìnhđộ sau đại học là 1 người chiếm tỷlệ1.82% trong tổng số lao động, lao động trình độ đại học, cao đẳng là 34 người chiếm 61.82% và lao động phổ thông là 20 người chiếm 36.36%.

Từ năm 2016 đến năn 2018 thì trình

Trường Đại học Kinh tế Huế

độ sau đại học giữ nguyên không thay đổi;

trìnhđộ đại học, cao đẳng tăng 5 người trong năm 2017 còn năm 2018 giữ nguyên;

lao động phổ thông tăng 5 người trong năn 2017, và giảm đi 6 người trong năm 2018.

2.2.6.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của đại lý 3 năm gần đây nhất

Tình hình hoạt động kinh doanh 3 năm gần đây nhất của đại lý Hyundai Quảng Trịchính là hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2016–2018.

Trường Đại học Kinh tế Huế

SV: HồThịHồng Thi 38

Bảng 2: Tình hình kinh doanh của đại lý trong giai đoạn 2016–2018.

(Đơn vịtính: Tỷ đồng)

Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017

+/- % +/- %

Doanh thu

Ô tô 314 352 386 38 112.10 34 109.65

Dịch vụ 16.4 19.2 24.7 2.8 117.07 5.5 128.65

Phụtùng 0.8 1.2 1.4 0.4 150 0.2 116.67

Tổng doanh thu 331.2 372.4 412.1 41.2 112.44 39.7 10.66

Chi phí

Ô tô 310.8 348.1 381.7 37.3 120.00 33.6 109.65

Dịch vụ 15.3 17.8 22.9 2.5 116.33 5.1 128.65

Phụtùng 0.71 1.09 1.22 0.38 153.52 0.13 111.93

Tổng chi phí 326.81 366.99 405.82 40.18 112.29 38.83 110.58

Lợi nhuận

Ô tô 3.2 3.9 4.3 0.7 121.87 0.4 110.26

Dịch vụ 1.1 1.4 1.8 0.3 127.27 0.4 128.57

Phụtùng 0.09 0.11 0.18 0.02 122.22 0.07 163.64

Tổng lợi nhuận 4.39 5.41 6.28 1.02 123.23 0.87 116.08

(Nguồn: Báo cáo tài chính công ty)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhận xét:

- Về doanh thu: Trong 3 năm từ 2016 đến 2018, tổng doanh thu có xu hướng tăng theo từng năm. Cụthể năm 2016, tổng doanh thu là 331.2 tỷ đồng. Năm 2017 tổng doanh thu tăng 41.2 tỷ đồng đạt con số 372.4 tỷ đồng, tức là tăng với tốc độ 12.44% so với năm 2016. Năm 2018, tổng doanh thu đạt được 412.1 tỷ đồng, tăng 39.7 tỷ đồng so với năm 2017 tương ứng tăng 10.66%

Xét theo từng loại doanh thu thì cảô tô, dịch vụvà phụ tùng đều tăng lên theo từng năm. Doanh thu xe ô tô chiếm tỷtrọng lớn nhất trong tổng doanh thu. Từ năm 2016 đến 2018, doanh thu của ô tôtăng lần lượt 314 tỷ đồng, 352 tỷ đồng, và 386 tỷ đồng; doanh thu của dịch vụlần lượt là 16.4 tỷ đồng, 19.2 tỷ đồng, 24.7 tỷ đồng còn doanh thu của phụtùng là 0.8 tỷ đồng, 1.2 tỷ đồng, 1.4 tỷ đồng.

- Vềchi phí: Tổng chi phí của đại lý qua từng năm cũng tăng như tổng doanh thu. Năm 2017 tổng chi phí của đại lý là 366.99 tỷ đồng, tăng 40.18 tỷ đồng so với năm 2016 (tương ứng với tăng 12.29%), năm 2018 tăng lên 38.83 tỷ đồng tức là tăng 10.58% so với năm 2017.

- Về lợi nhuận: tương ứng với sự tăng trưởng của doanh thu thì lợi nhuận sau khi đã trừ đi các khoản chi, khoản phải nộp theo quy định của nhà nước của đại lý cũng có sự tăng trưởng qua từng năm và ở mức khá cao. Năm 2017 lợi nhuận là 5.41 tỷ đồng tăng 1.02 tỷ đồng (tương ứng với tăng 23.23%) so với năm 2016. Năm 2018 tăng 0.87 tỷ đồng lên 6.28 tỷ đồng tương ứng với tăng 16.08% so với năm 2017.

Trường Đại học Kinh tế Huế

SV: HồThịHồng Thi 40

Bảng 3: Tình hình tài sản của đại lý trong giai đoạn 2016–2018

(Đơn vịtính: Tỷ đồng)

Chỉ tiêu 2016 2017 2018

2017/2016 2018/2017

+/- % +/- %

Tài sản ngắn hạn 18.815 20.327 19.348 1.512 108.03 - 0.979 95.18

Tài sản dài hạn 2.745 2.918 3.050 0.173 106.30 0.132 104.52

Tổng tài sản 21.560 23.245 22.398 1.685 107.81 - 0.847 96.35

(Nguồn: Phòng kinh doanh)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhận xét:

Nhìn chung, tổng tài sản của đại lý có sự tăng giảm không liên tục qua các năm 2016,2017, 2018. Cụthể, vào năm 2017 tổng tài sản của đại lý hơn 23 tỷ đồng đã tăng hơn 1 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng 7.08% so với năm 2016. Nguyên nhân dẫn đến tổng tài sản của năm này tăng lên là do tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều tăng chứng tỏ rằng quy mô của doanh nghiệp đang được mở rộng, đây là một dấu hiệu tốt. Tuy nhiên, sang đến năm 2018, tổng tài sản tại đại lý đã có sự giảm nhẹ, giảm gần 1 tỷ đồng tương ứng giảm 3.65% so với 2017. Sựgiảm đi này là do tài sản dài hạn tăng gần 200 triệu đồng, tương ứng tăng 5.85%, trong khi đó, tài sản ngắn hạn lại giảm gần 1 tỷ đồng, tương ứng giảm 4.82%, nhận thấy rằng, tốc độ giảm của tài sản ngắn hạn lớn hơn tốc độ tăng của tài sản dài hạn dẫn đến tổng tài sản tại năm 2018 giảm là điều tất yếu.

Xét về quy mô thì dễ dàng nhận thấy rằng tài sản ngắn hạn luôn chiếm phần lớn trong tổng tài sản. Điều này phù hợp với đặc thù kinh doanh là một đại lý xe ô tônên lượng hàng tồn kho luôn luôn được duy trìởmức cao.

2.3. Đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử