• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: ĐO LƯỜNG TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN SỰ HÀI LÒNG

2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh Huế

2.1.5. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế

2018. Nhưng dịch vụ phát hành giấy tờ có giá thay đổi không đáng kể, cụ thể năm 2018 chỉ tăng 141 triệu đồng tương ứng với 0,9% so với 2017 và qua năm 2019 thì không thay đổi đáng kểso với 2018. Trong khi đó, vốn và các quỷcủa năm 2018 lại tăng lên 6.693 triệu đồng tương ứng tăng lên47,4% so với 2017 và năm 2019 lại có xu hướng giảm nhẹkhoảng 1.061 triệu đồng tương ứng với 5,1% so với 2018. Đặc biệt tài sản nợ khác đều giảm 2017-2018 giảm 809 triệu đồng tương ứng với 2,2% và 2019-2018 giảm 1.037 triệu đồng tương ứng khoảng 3%. Qua đó chứng tỏ rằng nguồn vốn của ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế vẫn có xu hướng tăng và giảm nhẹ qua các năm

2.1.5. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Đông Á –Chi nhánh

Bảng 2. 3. Tình hình thu nhập, chi phí của ngân hàng Đông Á –Chi nhánh Huế(2017-2019)

Đơn vị: Triệu Đồng

Chỉ tiêu

Năm

So sánh

2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018

Giá trị Cơ cấu

%

Giá trị Cơ cấu

%

Giá trị Cơ cấu

%

+/- Cơ cấu

%

+/- Cơ cấu

%

Thu nhập 67.234 100 70.250 100 67.889 100 3.016 4,49 -2.361 -3,36

- Thu lãi cho vay 65.359 97,21 68.110 96,95 65.754 96,86 2.751 4,21 -2.356 -3,46

- Thu lãi tiền gửi 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

- Thu nhập từ DVTT &NQ 1.869 2,78 2.125 3,03 2.125 3,31 256 13,70 0 0

- Thu từ hoạt động khác 6 0,01 15 0,02 10 0,02 9 150 -5 -33,33

Chi Phí 41.849 100 48.309 100 48.832 100 6.460 15,44 523 1,08

- Chi trả lãi tiền gửi 25.155 60,11 27.255 56,42 27.245 55,79 2.100 8,35 -10 -0,04

- Chi lãi phát hành giấy tờ có

giá 1.393 3,33 1.495 3,10 1.655 3,39 102 7,32 160 10,70

- Chi dịch vụ thanh toán và

ngân quỹ 297 0,71 336 0,70 345 0,71 39 13,13 9 2,68

- Chi hoạt động khác 15.004 35,85 19.223 39,79 19.587 40,11 4.219 28,12 364 1,89

Lợi nhuận 25.385 100 21.941 100 19.057 100 -3.444 -13,57 -2.884 -13,14

(Nguồn: Phòng PTKD Ngân hàngĐông Á –Chi nhánh Huế)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Biểu đồ2. 5. Tình hình thu nhập tại Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế(2017-2019)

(Nguồn: Phòng PTKD ngân hàngĐông Á –Chi nhánh Huế) Qua bảng 2.3 ta thấy được tình hình thu nhập của ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huếcó sựbiến động qua 3 năm: Tổng thu nhập năm 2018 có xu hướng tăng nhẹ khoảng 3,016 triệu đồng tương ứng với 4,49% so với năm 2017 nhưng qua năm 2019 lại giảm nhẹ 2,361 triệu đồng tương ứng với 3,36% so với năm 2018. Trong đó, khoảng thu lãi vay chiếm tỷtrọng cao nhất trong tổng thu nhập của 3 năm qua. Cụthể, thu lãi cho vay năm 2018 tăng lên 2.751 triệu đồng tương ứng tăng khoảng 4,21% so với năm 2017 và qua 2019 lại có sự chuyển biến rõ đó là giảm đi 2,356 triệu đồng tương ứng với khoảng 3,46% so với năm 2018. Còn thu lãi tiết kiệm lại không thay đổi qua 3 năm qua. Thu nhập từ dịch vụ thanh toán và ngân quỹ năm 2018 tăng lên 256 triệu đồng tương ứng với 13,70% so với năm 2017 nhưng năm 2019 thì lại giữnguyên so với 2018. Thu nhập từhoạt động khác thì tăng lên không đáng kể chỉ tăng thêm 9 triệu đồng tương ứng tăng 150% so với 2017 và năm 2019 lại có xu hướng giảm đi khoảng 5 triệu đồng tương ứng với 33.33% so với 2018. Qua đó cho ta thấy được thu nhập của ngân hàng Đông Á có sựchuyển biến nhẹ nhưng không đáng kể.

67,234

65,359

0 1,869 6

70,250

68,110

0 2,125 15

67,889

65,754

0 2,125 10

0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 60,000 70,000 80,000

THU NHẬP THU LÃI CHO VAY THU LÃI TIỀN GỬI THU NHẬP TỪ DVTT & NQ

THU TỪ HOẠT ĐỘNG KHÁC

2017 2018 2019

Trường Đại học Kinh tế Huế

Biểu đồ2. 6. Tình hình chi phí tại ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế(2017-2019)

(Nguồn: Phòng PTKD ngân hàngĐông Á –Chi nhánh Huế) Về chi phí, thu nhập có xu hướng tăng dẫn đến tổng chi phí cũng tăng qua các năm. Tổng chi phí năm 2017 là 41.849 triệu đồng, năm 2018 là 48.309 triệu đồng và năm 2019 là 48.832 triệu đồng. Năm 2018 so với 2017 tăng lên 6.460 triệu đồng tương ứng với 15.44% và năm 2019 so với 2018 tiếp tục tăng 523 triệu đồng tương ứng với 1.08%. Cụ thể, về chi trả lãi tiền gửi năm 2018 so với 2017 tăng 2.100 triệu đồng tương ứng với 8,35% và 2019 so với 2018 thì lại giảm nhưng không đáng kểlắm là 10 triệu đồng tương ứng khoảng 0,04%. Còn chi phí phát hành giấy tờ có giá năm 2018 so với 2017 cũng tăng nhẹ 102 triệu đồng tương ứng với 7,32% và năm 2019 cũng tiếp tục tăng 160 triệu đồng tương ứng 10,70%. Chi phí chi dịch vụthanh toán và ngân quỹ năm 2018 so với 2017 tăng 39 triệu đồng ứng với 13,13% và 2019 so với 2018 vẫn tăng 9 triệu đồng tương ứng với 2,68%. Và chi cho hoạt động khác thì năm 2018 so với 2017 tăng 4.219 triệu đồng tương ứng với 28,12% và năm 2019 so với năm 2018

41,849

25,155

1,393 297

15,004 48,309

27,255

1,495

336

19,223 48,832

27,245

1,655

345

19,587

0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 60,000

Chi Phí Chi trả lãi tiền gửi Chi lãi phát hành

giấy tờ có giá Chi dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

Chi hoạt động khác 2017 2018 Series 3

Trường Đại học Kinh tế Huế

tăng lên 364 triệu đồng ứng với 1,89%. Qua đây t cũng thấy được chi phí của ngân hàng hầu hết đều tăng qua các năm

Biểu đồ2. 7. Tình hình lợi nhuận tại ngân hàng Đông Á –Chi nhánh Huế(2017-2019)

(Nguồn: Phòng PTKD ngân hàngĐông Á –Chi nhánh Huế) Lợi nhuận là số tiền thu được từ sự chênh lệch giữa thu nhập và chi phí. Qua biểu đồ 2.7 ta cũng thấy được lợi nhuận đều giảm qua các năm 2017-2019. Cụ thể, năm 2018 so với 2017 giảm 3.444 triệu đồng tương ứng với 13,57% và năm 2019 so với năm 2018 tiếp tục giảm 2.884 triệu đồng tương ứng với 13,14%. Vì từ năm 2017-2019 ta thấy tốc độ chi phí đều tăng nên lợi nhuận giảm. Qua đó, hy vọng những năm sau lợi nhuận sẽ tăng đều qua các năm để ngân hàng tồn tại và phát triển vững mạnh hơn nữa

2.2.Đo lường tác độngcủacác yếu tố đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối