• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tình hình lao động của công ty TNHH Hiệp Thành qua 3 năm 2014-2016 25

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG

2.1. Tổng quan về công ty TNHH Hiệp Thành

2.1.4. Tình hình lao động của công ty TNHH Hiệp Thành qua 3 năm 2014-2016 25

quả kinh doanh của Công ty. Trình độ năng lực của NLĐ và việc sử dụng hợp lý đội ngũ lao động là một trong những vấn đề mà các doang nghiệp hiện nay đang quan tâm.

Ta có thể xem xét tình hình lao động của Công ty qua bảng sau:

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 8 - Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2014 - 2016

ĐVT: Người

STT CHỈ TIẾU 2014 2015 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015

Số lƣợng % Số lƣợng % Số lƣợng % +/- % +/- %

Tổng lao động 172 100 187 100 194 100 15 8,72 7 3,74

1

Theo tính chất lao động

- LĐ trực tiếp 135 78,49 147 78,61 165 85,05 12 8,89 18 12,24

- LĐ gián tiếp 37 21,51 40 21,39 29 14,95 3 8,11 -11 -27,5

2

Theo giới tính

- Nam 131 76,16 144 77,01 158 81,44 13 9,92 14 9,2

- Nữ 41 23,84 43 22,99 36 18,56 2 4,88 -7 -16,8

3

Theo trình độ

- Đại học 29 16,86 31 16,58 34 17,53 2 6,89 3 9,68

- CĐ và TCCN 22 12,79 14 7,48 11 5,67 -8 -36,36 -3 -21,43

- LĐ phổ thông 121 70,35 142 75,93 149 76,80 21 17,36 7 4,93

(Nguồn: Công ty TNHH Hiệp Thành)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhận xét: Qua bảng 8 ta thấy tình hình lao động của công ty TNHH Hiệp Thành qua 3 năm 2014-2016 có biến động nhưng không nhiều. Số lượng lao động qua các năm có thay đổi cụ thể như sau. Năm 2014 số lượng lao động là 174 người , đến năm 2015 số lượng lao động là 187 lao động, tăng 15 người tương đương tăng 8,72%. Sang năm 2016 số lượng lao động tăng lên 7 người, tương ứng với 3,74% so với năm 2015.

Xét theo tính chất lao động: Qua bảng 8, ta có thể thấy tỷ trọng lao động trực tiếp trong tổng số lao động của Công ty luôn chiếm tỷ trọng lớn ( trên 78,8%) và có xu hướng tăng qua 3 năm 2014-2016. Cụ thể, năm 2015, số lực lao động cụ thể tăng 12 người với mức tăng 8,89% so với năm 2014 và sang năm 2016, lao động trực tiếp của công ty đã tăng thêm 18 người hay tăng 12,24%. Số LĐ trực tiếp tăng lên xuất phát từ mục đích đáp ứng tốt hơn và đầy đủ hơn nhu cầu tiêu dùng và xây dựng đang ngày càng tăng lên của khách hàng. Năm 2015, số lượng lao động gián tiếp tăng 3 người với mức tăng là 8,11% so với năm 2014 và sang đến năm 2016, số lượng lao động gián tiếp có chiều hướng giảm 11 người với mức giảm 27,5% so với năm 2015.

Xét theo giới tính: Nhìn vào bảng số liệu ở trên, ta thấy được số lượng Nam lao động luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng số lao động của Công ty. Điều này là phù hợp với đặc tính SXKD của doanh nghiệp. Năm 2015, số lượng lao động Nam tăng 13 người tương ứng với mức tăng 9,92% so với năm 2014. Đến năm 2016, số lượng lao động Nam tăng 14 người tương ứng với mức tăng 9,72% so với năm 2015. So với lao động nam thì lao động nữ lại có sự tăng giảm không điều. Năm 2015, số lượng lao động nữ tăng 2 người tương ứng với mức tăng 4,88% so với năm 2014. Tuy nhiên sang năm 2016 thì số lượng nữ lại giảm 7 người với mức giảm 16,28% so với năm 2015. Qua đó có thể thấy được tỷ trong nam lao động tăng do tính chất công việc cần sử dụng lao động có sức khỏe như vận chuyển, xây dựng,…

 Xét về trình độ học vấn: Nhìn qua bảng số liệu ta có thể thấy số lượng lao động ở trình độ Đại học và lao động phổ thông tăng lên trong khi đó thì trình độ lao động ở Cao đẳng và trung cấp có xu hướng giảm. Cụ thể, năm 2015, số lượng lao động có trình độ Đại học tăng 2 người tương ứng với mức tăng 6,89% ; số lượng lao động phổ thông tăng 21 người tương ứng với mức tăng 17,36%; ngược lại, lao động có trình độ Cao đẳng và trung cấp thì giảm 8 người với mức giảm 36,36% so với năm 2014.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Năm 2016, số lượng lao động có trình đô Đại học tăng 3 người tương ứng với mức tăng 9,68%; lao động phổ thông tăng 7 người với mức tăng 4,93% ; trong khi đó lao động có trình độ Cao đẳng và trung cấp giảm 3 người với mức giảm 21,43% so với năm 2015. Có thể rằng công ty chú trọng đến việc nâng cao chất lượng của các cấp quản lý và người lao động phổ thổng.

Qua phân tích ở trên có thể thấy được rằng, Công ty luôn chú trọng thay đổi chất lượng của lao động để phù hợp với đặc tính SXKD của doanh nghiệp.

2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hiệp Thành qua 3 năm 2014-2016

Xét về doanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp trong 3 năm 2014- 2016 có sự tăng trưởng mạnh. Năm 2015 doanh thu đạt mức 43.306,46 triệu đồng tăng 7.386,89 triệu đồng tương ứng với mức tăng 20,57% so với năm 2014. Đến năm 2016, doanh thu của doanh nghiệp tăng đến mức cao nhất là 61.764,94 triệu đồng tương ứng với 42,62% so với năm 2015. Đây là mức tăng cao nhất trong vòng 3 năm của công ty, điều này cho thấy công ty kinh doanh có hiệu quả tốt.

Xét về chi phí: Tổng chi phí của doanh nghiệp tăng mạnh, theo chiều tăng của lợi nhuận và doanh thu. Chi phí về giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các loại chi chí cụ thể năm 2015 là 37.388,95 triệu đồng tăng 5.513,17 triệu đồng tương ứng với mức tăng 17,3% so với năm 2014. Năm 2016, chi phí này là 55.461,99 triệu đồng tăng 18.073,04 triệu đồng với mức tăng 48,34% so với năm 2015.

Xét về lợi nhuận: Trong vòng 3 năm 2014-2016 lợi nhuận của doanh nghiệp tăng đáng kể. Cụ thể, năm 2015, lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp là 526,94 triệu đồng tăng 105,19 triệu đồng tương ứng với mức tăng 24,94% so với năm 2014. Năm 2016, lợi nhuận sau thuế là 1.042,43 triệu đồng tăng 515,49 triệu đồng hay tăng 97,83% so với năm 2015.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 9: Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2014-2016

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015

+/- % +/- %

1.Doanh thu bán và cung cấp dịch vụ 35.919,57 43.306,46 61.764,94 7.386,89 20,57 18.458,48 42,62

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0 0 0

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 35.919,57 43.306,46 61.764,94 7.386,89 20,57 18.458,48 42,62

4. Giá vốn hàng bán 31.875,78 37.388,95 55.461,99 5.513,17 17,3 18.073,04 48,34

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.043,79 5.917,50 6.302,95 1.873,71 46,34 385,45 6,51

6. Doanh thu hoạt động tài chính 4,58 7,82 2,36 3,24 70,74 -5,46 -69,82

7. Chi phí tài chính 193,95 435,42 766,21 241,47 124,5 330,79 75,97

8. Chi phí quản lý kinh doanh 3.359,16 4.820,24 4.214,44 1.461,08 43,5 -605,80 -12,57 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 495,25 669,66 1.324,66 174,41 35,22 655,00 97,81

10. Thu nhập khác 65,33 22,93 4,63 -42,4 -64,90 -18,30 -79,81

11. Chi phí khác 18,62 13,21 14,58 -5,41 -29,05 1,37 10,37

12. Lợi nhuận khác 46,71 9,72 -9,95 -36,99 -79,19 -19,67 -202,37

13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 541,96 679,38 1.314,72 137,42 25,36 635,34 93,52

14. Chi phí thuế TNDN 120,21 152,44 272,29 32,23 26,81 119,85 78,62

15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 421,75 526,94 1.042,43 105,19 24,94 515,49 97,83

(Nguồn: Công ty TNHH Hiệp Thành)

Trường Đại học Kinh tế Huế