• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tình hình lao động của doanh nghiệp giai đoạn 2017- 2019

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

2.2 Tình hình lao động của doanh nghiệp giai đoạn 2017- 2019

4. Tạo khung sản phẩm

Dựa trên khung mẫu do phòng kế hoạch cung cấp, bộ phận cơ khí thực hiện tạo khung sản phẩm bằng nhôm.

5. Sơn tĩnh điện

Các khung sản phẩm được đưa đến khâu sơn, trực tiếp sơn tĩnh điện trên khung.

6. Đan látsản phẩm

Khi các khung đã sơn hoàn thành sẽ đưa qua bộphận đan lát theo đơn hàng.

Bộphận kếhoạch và sản xuất sẽtheo dõi tiến trình đơn hàng, tiến trình sản xuất, số lượng thành phẩm để đáp ứng kịp ngày xuất hàng. Sau khi đã hoàn thành sản phẩm sẽ do bộ phận QC nhà máy kiểm soát chất lượng. Các sản phẩm đạt chất lượng sẽ được đưa vào kho thành phẩm, các sản phẩm lỗ, sai sót kỹthuật sẽ được vào sửa chữa, nếu không sữa chữa được thìđưa vào kho phếphẩm.

7. Xuất hàng

Các thành phẩm đã được kiểm tra chất lượng sẽ được lên container, các sản phẩm sẽ được tổxe vận chuyển bằng xe tải chở đến cảng tàu.

hoạt động sản xuất của công ty liên quan đến đan lát với đặc thù công việc cầnlượng lao động có sức lực tốt và độbền cao.

Qua 3 năm, cơ cấu lao động của công ty đã có sự biến chuyển nhưng không đáng kể. Số lao động nữ có xu hướng tăng lên trong hai năm 2018-2019, tương ứng năm 2018, lao động nữ tăng 4 người so với năm 2017. Đến năm 2019, số lao động nữ là 40 người, tăng 4 người hay tăng 11,10% so với năm 2018. Trong khi đó doanh nghiệp lại chứng kiến sựgiảm nhẹtrong số lượng lao động nam vào năm 2019.Cụthể số lao động nam là 98 người, giảm 1 người hay giảm 1,01% so với năm 2018. Các thông số này cho thấy doanh nghiệp đã và đang không ngừng bổ sung lao động nữ để cân bằng cơ cấu lao động, giảm sựchênh lệch qua các năm.

 Xét vềtrìnhđộ

Trình độ lao động của công ty là khá thấp hầu hết đều là lao động phổ thông.

Năm 2017,số lượnglao động phổthông là 84 người, chiếm 65,62% tổng số lao động;

lao động trung cấp, sơ cấp là 32 người và lao động đại học, cao đẳng là 12 người.Điều này được hiểu là do đặc trưng công việc không đòi hỏi cao vềtrìnhđộtri thức, chủyếu là đan lát thủcông.

Tuy nhiên, từ năm 2017 đến năm 2019 trình độ lao động của công ty có xu hướng tăng cao. Lao động đại học, cao đẳng tăng từ 12 người lên đến 18 người,tăng 6 người qua 3 năm. Lực lượng này chủ yếu là các cấp quản lý như giám đốc, trưởng phòng, quản lý,…Năm 2018, lao động trung cấp, sơ cấp tăng 3 người so với năm 2017 và năm 2019 tăng 3 người so với năm 2018. Lao động phổthôngđã có xu hướng giảm trong năm 2019 với 3,53% so với năm 2018 giảm. Từ đây, có thể thấy được công ty đang bước đầu nâng cao trìnhđộ lao động đểtối ưu hiệu quảsản xuất kinh doanh.

 Xét vềtính chất công việc

Cơ cấu lao động phân theo tính chất công việc có biên độ chênh lệch lớn. Lao động trực tiếp có tỷ trọng lớn, chiếm 84,38% so với số lượng lao động gián tiếp chỉ với 15,62%.Điều này được giải thích là do hoạt động chủ yếu của công ty là sản xuất mặt hàng đan lát.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trong giai đoạn 2017-2019, lượng lao động trực tiếp và lao động gián tiếp đều có xu hướng tăng dần. Năm 2018, lao động trực tiếp là 110 người, tăng 2 người so với năm 2017 và năm 2019, lượng lao động này tiếp tục tăng 1 người hay tăng 0,90% so với năm 2018. Lao động gián tiếp vào năm 2018 là 25 người, tăng 5 người so với năm 2017 và năm 2019 là 27 người tăng 2 người so với năm 2018.

Qua những phân tích trên cho thấy tình trạng lao động của công ty qua 3 năm 2017-2019. Lao động công ty chủ yếu là lao động nam, thuộc trình độphổthông và là lao động trực tiếp. Tuy nhiên lao động công ty có xu hướng tăng về mặt số lượng và chất lượng. Điều này chứng tỏ rằng công ty luôn mong muốn mở rộng và tìm kiếm những lao động có chất lượng để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng thuận lợi, đảm bảo tiến độ công việc, tránh tình trạng thiếu lao động từ đó phục vụcho việc mở rộng doanh nghiệp.

Thế nhưng, bên cạnh những nỗ lực cải thiện tình trạng lao động, công ty vẫn còn tồn tai những hạn chế xung quanh chế độ phúc lợi: chưa có chính sách khen thưởng, khiển phạt rõ ràng hay tiến trình thăng tiến cụthể. Điều này vô tình làm giảm năng suất làm việc, ít tạo động lực cho các nhân viên.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Công ty CổPhần Liên Minh 2017-2019

Đơn vị tính: Người

Chỉtiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018 % % % Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%)

Tổng số lao động 128 100 135 100 138 100 7 5,47 3 2,22

1. Phân theo giới tính

-Nam 96 75,00 99 73,33 98 71,01 3 3,13 (1) (1,01)

-Nữ 32 25,00 36 26,67 40 28,99 4 12,50 4 11,10

2. Phân theo trìnhđộ

-Đại học, cao đẳng 12 9,38 15 11,11 18 13,04 3 25,00 3 20,00

-Trung cấp, sơ cấp 32 25,00 35 25,93 38 27,54 3 9,38 (3) 8,57

-Lao động phổthông 84 65,62 85 62,96 82 59,42 1 1,19 3 (3,53)

3. Phân theo tính chất công việc

-Trực tiếp 108 84,38 110 81,48 111 80,43 2 1,85 1 0,90

-Gián tiếp 20 15,62 25 18,52 27 19,57 5 25,00 2 8,00

(Nguồn: Phòng hành chính- nhân sựCông ty Cổ phần Liên Minh)

Trường Đại học Kinh tế Huế