• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH

2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Phước Kỷ

2.1.5. Tình hình tiêu thụ các sản phẩm của Công ty TNHH MTV Phước Kỷ

Công ty kinh doanh nhiều mặt hàng và có cả dịch vụ, tuy nhiên do hạn chế của phạm vi nghiên cứu nên ta chỉ phân tích sản lượng tiêu thụ của các mặt hàng: Gạch men, ngói lợp, lavabo, bàn cầu.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 4: Tình hình tiêu thụtheo hiện vật

(Nguồn: Kế Toán Công ty Phước Kỷ) (Ghi chú: KH: Kế hoạch; TH: Thực hiện) Từ bảng trên ta tính được chênh lệch giữa thực hiện so với kế hoạch tiêu thụ:

Bảng 5: Chênh lệch giữa thực hiện so với kếhoạch tiêu thụ

Sản phẩm ĐVT

Năm

2017 2018 2019

Tuyệt đối % Tuyệt đối % Tuyệt đối %

Gạch men m2 5.246 17,49 7.100 20,29 4.500 11,25

Ngói lợp viên 15.100 3,78 57.000 13,90 51.050 11.20

Lavabo cái -50 -3,33 85 5,31 25 1,47

Bàn cầu bộ 30 3,00 90 7,50 38 2,92

(Nguồn: Kế Toán Công ty Phước Kỷ) Nhìn chung tình hình tiêu thụ của Công ty từ năm 2017 – 2019 là khá tốt, theo bảng sốliệu ta thấy sản lượng tiêu thụtheo mặt hàng có những đặc điểm sau:

Năm 2017, chỉ có mặt hàng Lavabo thấp hơn 50 cái tương ứng 3,33% so với kế hoạch, cònđa sốcác mặt hàng khác đều vượt kếhoạch. Cụthể, Gạch men tiêu thụthực tế vượt kế hoạch 5.246 m2 tương đương 17,49%; Ngói lợp vượt 15.100 viên tương đương 3,78%; Bàn cầu vượt 30 bộ tương đương 3%.

Năm 2018, do năm trước các mặt hàng đa số đều vượt kế hoạch nên Công ty đã đề ra mục tiêu sản lượng tiêu thụ mức cao hơn, duy nhất chỉ có mặt hàng Lavabo là thấp hơn năm rồi đểphù hợp với nhu cầu hiện tại. Kết quả đạt được là rất tốt, điều này thểhiện qua sản lượng tiêu thụthực tế đều vượt kếhoạch. Tất cảcác mặt hàng của năm này đều vượt cao hơn so với năm trước đó. Cụ thể là mặt hàng Gạch men cao hơn 7.100 m2 tương đương vượt 20,29% so với kế hoạch; Ngói lợp cao hơn 57.000 viên tương đương vượt 13,90% so với kế hoạch; Lavabo cao hơn 85 cái tương đương vượt 5,31% so với kếhoạch; Bàn cầu cao hơn 90 bộ tương đương vượt 7,5% so với kếhoạch.

Sản phẩm ĐVT

Năm

2017 2018 2019

KH TH KH TH KH TH

Gạch men m2 30.000 35.246 35.000 42.100 40.000 44.500

Ngói lợp viên 400.000 415.100 410.000 467.000 460.000 511.055

Lavabo cái 1.500 1.450 1.600 1.685 1.700 1.725

Bàn cầu bộ 1.000 1.030 1.200 1.290 1.300 1.338

Trường Đại học Kinh tế Huế

Năm 2019, do nắm bắt được nhu cầu thị trường và dựa vào sản lượng tiêu thụcác năm trướcCông ty đãđề ra mục tiêu sát với thực tế. Cụ thể, Gạch men vượt kếhoạch 4.500 m2 tương đương 11,25%; Ngói lợp vượt 51.050 viên tương đương 11,20%; Lavabo vượt kếhoạch 25 cái tương đương 1,47%; Bàn cầu vượt 38 bộ tương đương 2,92%.

2.1.5.2. Tình hình tiêu thụtheo giá trị

Tổng doanh thu của Công ty do nhiều mặt hàng đem lại, có những mặt hàng chiếm rất cao nhưng cũng có những mặt hàng doanh thu của nó chỉ là một phần nhỏ trong tổng doanh thu. Vì vậy, ở đây ta cũng chỉphân tích một sốmặt hàng chủlực của công ty, chiếm tỷtrọng cao.

Bảng 6: Doanh thu các mặt hàng qua 3 năm 2017 – 2019

ĐVT: tỷ đồng

(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Phước Kỷ) Qua bảng sốliệu trên ta tính được giá trịtiêu thụvà tỷtrọng tiêu thụcuảtừng

mặt hàng như sau:

Bảng 7: Tỷtrọng tiêu thụcủa các mặt hàng qua 3 năm 2017 –2019

ĐVT: tỷ đồng

Sản phẩm

Chỉ tiêu

Năm Chênh lệch

2018/2017 2019/2018

2017 2018 2019 Tuyệt

đối % Tuyệt

đối %

Gạch men

GTTT 12,05 12,89 13,15 0,84 6,97 0,26 2,02

TTTT 58,81% 61% 59,88% - 2,19 - -1,12

Ngói lợp GTTT 3,90 4,01 4,26 0,11 2,82 0,25 6,23

TTTT 19,03% 18,98% 19,4% - -0,05 - 0,42

Lavabo GTTT 1,25 1,30 1,38 0,05 4,00 0,08 6,15

TTTT 6,1% 6,15% 6,28% - 0,05 - 0,13

Bàn cầu GTTT 2,05 2,25 2,37 0,2 9,76 0,12 5,33

TTTT 10% 10,65% 10,8% - 0,65 - 0,15

(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Phước Kỷ)

Sản phẩm Năm

2017 2018 2019

Gạch men 12,05 12,89 13,15

Ngói lợp 3,90 4,01 4,26

Lavabo 1,25 1,30 1,38

Bàn cầu 2,05 2,25 2,37

Khác 1,24 0,68 0,8

Tổng 20,49 21,13 21,96

Trường Đại học Kinh tế Huế

(Ghi chú: GTTT–Giá trịtiêu thụ; TTTT–Tỷtrọng tiêu thụ) Từbảng 7 cho thấy, Gạch men là mặt hàng chủlực của Công ty, luôn chiếm hơn 50% trong tổng giá trị hàng hóa tiêu thụ. Cụ thể, năm 2017 tỷtrọng giá trị Gạch men tiêu thụ là 58,81% đạt 12,05 tỷ đồng, sang năm 2018 tỷ trọng Gạch men tiêu thụ là 61% đạt 12,89 tỷ đồng và tăng 2,19% so với năm 2017, xét về giá trị tiêu thụ thì năm 2018 tăng 0,84 tỷ đồng, tương ứng tăng 6,97% so với năm 2017. Đến năm 2019, tỷ trọng Gạch men chiếm 59,88 % đạt 13,15 tỷ đồng và giảm 1,12% so với năm2018 và giá trịGạch men tiêu thụ0,26 tỷ đồng tương ứng 2,02% so với năm 2018.

Tỷ trọng Ngói lợp giữ ở mức tương đối ổn định qua 3 năm. Năm 2017, chiếm 19,03% đạt doanh thu 3,9 tỷ đồng, sang năm 2018 chiếm 18,98% đạt 4,01 tỷ đồng và giảm 0,05% so với năm 2017, về giá trị tiêu thụ năm 2018 tăng 0,11 tỷ đồng, tương ứng tăng 2,82% so với năm 2017, năm 2019 tỷtrọng tiêu thụ chiếm 19,4% đạt 4,26 tỷ đồng và tăng 0,42% so với năm 2018. Qua phân tích cho thấy mức tăng trưởng của Ngói lợp khá đều qua các năm, là do Công ty có chính sách kinh doanh đúng đắn. Mặc khác, do Công ty nhập Ngói từnhững nhà cung cấp có uy tín nên đã tạo được lòng tin với khách hàng.

Tỷtrọng Lavabo chiếm khá thấp trong tổng doanh thu tiêu thụ so với 3 loại hàng hóa trên. Năm 2017, tỷtrọng tiêu thụ đạt 1,25 tỷ đồng tương ứng 6,1%. Năm 2018 tỷ trọng tiêu thụ đạt 1,3 tỷ đồng tương ứng 6,15% và tăng 0,05% so với năm 2017 vềmặt giá trị tiêu thụ tăng 4% tương ứng 0,05 tỷ đồng so với năm 2017. Năm 2019 tỷtrọng tiêu thụ đạt 1,38 tỷ đồng tương ứng với 6,28% và tăng 0,13% so với năm 2018, vềmặt giá trịtiêu thụ tăng 6,15% tương ứng với 0,08 tỷ đồng.

Tỷ trọng Bàn cầu tuy có biến động nhưng không quá lớn. Cụ thể, năm 2017 trị giá Bàn cầu tiêu thụ chiếm 10% trong tổng doanh thu, đạt 2,05 tỷ đồng. Năm 2018, tăng 0,65%, chiếm 10,65% đạt 2,25 tỷ đồng. Xét vềgiá trị Bàn cầu tiêu thụ cũng tăng, năm 2018 tăng 0,2 tỷ đồng, tương ứng tăng 9,76% so với năm 2017. Sang năm 2019, tăng 0,12 tỷ đồng tương ứng tăng 5,33%.

2.1.6. Chính sách vgiá các sn phm caCông ty TNHH MTV Phước Kvi