• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiết 1: Địa lý Bài 4: SÔNG NGÒI

3. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường

2. Mục tiêu riêng ( hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

* Biết những ảnh hưởng do nước sông lên xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta: mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều nước song thường có lũ lụt gây thiệt hại.

* MT : Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống con người (toàn phần

* NL : Sông ngòi nước ta là nguồn thuỷ điện lớn và giới thiệu công suất sản xuất điện của một số nhà máy thuỷ điện ở nước ta như : nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y- a- ly, Trị An. Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày (liên hệ).

II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ địa lí tự nhiên VN.

- Các hình minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ.

- Áp dụng lớp học thông minh

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

LHTM-Khảo sát

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động

* Hoạt động 1:(10’) Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và sông có nhiều phù sa.

- GV treo lược đồ sông ngòi VN và hỏi hs: Đây là lược đồ gì?

Lược đồ này dùng để làm gì?

- GV nêu yêu cầu: hãy quan sát lược đồ sông ngòi VN và nhận xét về hệ thống sông của nước ta

- HS đọc tên lược đồ Vn và nêu:

Lược đồ sông ngòi Vn, được dùng để nhận xét về mạng lưới sông ngòi.

- HS quan sát lược đồ, đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV. Mỗi câu hỏi 1 hs trả lời:

Nghe

theo các câu hỏi sau:

+H.? Nước ta có nhiều hay ít sông? Chúng phân bố ở những đâu? Từ đây em rút ra kết luận gì về hệ thống sông ngòi của VN?

+H.? Đọc tên các con sông lớn của nước ta và chỉ vị trí của chúng trên lược đồ.

+H.? Sông ngòi ở miền trung có đặc điểm gì? vì sao?

+H.? ở địa phương ta có những dòng sông nào?

+H.? Về mùa mưa lũ, em thấy nước của các dòng sông có màu gì?

- GV giảng giải: Màu nâu đỏ của nước sông chính là do phù sa tạo nên.

+H.? Hãy nêu lại các đặc điểm vừa tìm hiểu được về sông ngòi VN.

- GV kết luận: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. Nước sông có nhiều phù sa.

* Hoạt động 2: (12’) Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa.

- GV chia hs thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm kẻ và hoàn thành bảng thống kê trên phiếu học tập.

- GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả học tập trước lớp.

- GV sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời cho hs.

- Nước ta có nhiều sông. Phân bố ở khắp đất nước.

- HS đọc tên các con sông và lên chỉ trên bản đồ vị trí của các con sông đó trên bản đồ sông:

Hồng, Thái bình, Tiền, Hậu, Cả, Mã Đồng Nai.

- Sông ngòi ở miền trung thường ngắn và dốc, do miền trung hẹp ngang, địa hình có độ dốc lớn.

- HS trả lời theo hiểu biết - Nước sông có màu nâu đỏ.

- HS lắng nghe

- 1 vài hs nêu trước lớp - hs nhận xét bổ sung - Một vài HS nêu trước lớp cho đủ ý:Dày đặc.

Phân bố rộng khắp đất nước. Có nhiều phù sa.

- HS lắng nghe.

- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 5 - 6 hs, cùng đọc SGK trao đổi và hoàn thành bảng thống kê( vbt).

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến.

Thời gian

Lượng nước

Ảnh hưởng tới

đời sống

Nhắc lại câu trả lời

Tham gia thảo luận nhóm

+H.? Lượng nước trên sông ngòi phụ thuộc vào yếu tố nào của khí hậu?

- GV vẽ lên bảng sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sông ngòi và khí hậu và giảng cho hs mối quan hệ này.

- GV kết luận:Sự thay đổi lượng mưa theo mùa của khí hậu Vn đã làm thay đổi chế độ nước của các dòng sông ở VN thay đổi theo mùa. Nước sông lên gây khó khăn cho sx nông nghiệp, giao thông đường thuỷ, hoạt động của nhà máy thuỷ điện và đời sống của nhân dân ven biển.

* Hoạt động 3:(10’)Vai trò của sông ngòi.

- GV tổ chức cho hs kể về vai trò của sông ngòi.

- Gọi hs tóm tắt lại vai trò của sông ngòi.

và sản xuất

Mùa mưa

Nước nhiều, dâng lên nhanh chóng

Gây ra lũ lụt, làm thiệt hại về người và của cho nhân dân

Mùa khô

Nước ít, hạ thấp, trơ lòng song

Có thể gây ra hạn hán thiếu nước cho đời sống và sản xuất - Phụ thuộc vào lượng mưa.

- HS quan sát lắng nghe

- Hs làm việc theo cặp ( 3’) - Đại diện 3 – 5 cặp trả lời.

- Lớp nhận xét, bổ xung.

1, Bồi đắp nên nhiều đồng bằng.

2, Cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất.

3, Là nguồn thuỷ điện.

4, Là đường giao thông.

5, Là nơi cung cấp thuỷ sản.

Quan sát

Theo dõi

- GVKL: Sông ngòi bồi đắp phù sa tạo nên nhiều đồng bằng.

Ngoài ra sông còn là đường giao thông quan trọng, là nguồn thuỷ điện, cung cấp nước cho sx và đời sống, đồng thời cho ta nhiều thuỷ sản.

? Quê em có những dòng sông nào?

? Em đã làm gì để dòng sông quê mình không bị ô nhiễm?

- GV liên hệ giáo dục ý thức BVMT cho HS

3, Củng cố dặn dò (2’)- Áp dụng LHTM- Bài kiểm tra

? +H.? Sông ngòi ở miền trung có đặc điểm gì? vì sao?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học

- Dặn dò

6, Là nơi có thể nuôi trồng thuỷ sản.

- HS trả lời: Sông Cầm

- Không vứt rác xuống sông,....

- 2 hs trả lời. - Sông ngòi ở miền trung thường ngắn và dốc, do miền trung hẹp ngang, địa hình có độ dốc lớn.

Nghe

---Tiết 2: Âm nhạc

Học hát: Bài Hãy giữ cho em bầu trời mầu xanh I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS hát đúng giai điệu bài Hãy giữ cho em bầu trời xanh. Thể hiện đúng chỗ đảo phách và trường độ móc đơn, chấm dôi, móc kép.