• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH

2.2. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán

2.2.1. Mô tả thống kê

Mẫu khảo sát sửdụng bảng hỏi được điều tra từ các học viên đã và đang học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức với kích thước mẫu là 150 người. Số phiếu

Trường ĐH KInh tế Huế

Cơ cấu thống kê theo giới tính

(Nguồn: Kết quảxửlý SPSS)

Trong cơ cấu giới tính thì học viên nữ có 108 người tương đương 72% tổng số mẫu điều tra, học viên nam có 42 người chiếm 28%. Số lượng học viên có sự chênh lệch lớn giữa nam và nữ, điều này cũng dễhiểubởi đặc tính của nghềnày yêu cầu sựtỉ mỉ, cẩn thận khi làm việc với hóa đơn, chứng từ và sổ sách nên lượng nữ giới học kế toán chiếm số lượng nhiều hơn.

Biểu đồ2. 1:Cơ cấu điều tra vềgiới tính của học viên

Trường ĐH KInh tế Huế

Cơ cấu thống kê theo độtuổi

Biểu đồ2. 2:Cơ cấu điều tra về độtuổi của học viên

(Nguồn: Kết quảxửlý SPSS) Nhìn vào sơ đồphân tích ta thấy tỉ lệhọc viên đông nhất là độtuổi từ18-24 tuổi với 60 người tương ứng 40% trong tổng số mẫu điều tra. Đứng thứhai là học viên có độtuổi từ24-35 tuổi với 44 người chiếm 29,3%. Tiếp theo là học viên độ tuổi dưới 18 tuổi có 28 người chiếm 18,67%. Cuối cùng học viên chiếm tỉ lệ thấp nhất ở độ tuổi trên 35 tuổi chiếm 12% tổng số mẫu điều tra. Qua đó ta thấy được số học viên tham gia các khóa học tại Trung tâm chủyếu là người trẻvới tỉ lệrất lớn, con số này đã giúp Trung tâm tăng doanh thu và phát triển, vì vậy cần tập trung vào nhóm khách hàng này để thu hút học viên. Sốkhách hàng còn lại tuy chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng cũng không kém phần quan trọng vì nó góp phần vào việc tăng doanh thu cho công ty cũng như đây là nguồn tham khảo hữu ích để tăng sựquảng bá vềhìnhảnh trung tâm và tăng doanh thu cho công ty nên không thểbỏqua.

Trường ĐH KInh tế Huế

Cơ cấu thống kê theo nghềnghiệp

Biểu đồ2. 3: Cơ cấu điều tra vềnghềnghiệp của học viên

(Nguồn: Kết quảxửlý SPSS) Từ kết quả phân tích cho thấy số học viên theo cơ cấu nghề nghiệp tập trung ở nhóm nhân viên văn phòng với tỉ lệ 30,67%, nhóm khác chiếm 30,00% và sinh viên chiếm 29,33%. Trong nhóm nghềnghiệp khác ta có các nghề như dạyở ngoài, quản lý tại một số nhà hàng, khách sạn, doanh nghiệp tư nhân, phụ gia đình, trưởng phòng…

Đây là nhóm các đối tượng làm tăng doanh thu cho công ty và cần tập trung vào để có thể tăng thêm học viên cũng như phát triển thương hiệu của Trung tâm. Đối tượng còn lại là hoc sinh chiếm 10%, tuy tỉ lệ nhỏ nhưng cũng là nhóm mà Trung tâm cần tập trung đểtừ đó quảng bá hìnhảnh Trung tâm và là nguồn tham khảo tốt vềsau.

Trường ĐH KInh tế Huế

Cơ cấu thống kê theo thu nhập

Biểu đồ2. 4: Cơ cấu điều tra vềthu nhập của học viên

(Nguồn: Kết quảxửlý SPSS) Từ kết quả phân tích cho thấy học viên có thu nhập từ 2-5 triệu chiếm tỉ lệ lớn nhất với 36,67%, thứ hai là học viên thu nhập dưới 2 triệu chiếm tỉ lệ 28,00%, tiếp theo là thu nhập từ 5 đến 10 triệu chiếm tỉ lệ27,33% và cuối cùng là học viên chiếm tỉ lệthu nhập trên 10 triệu là thấp nhât với 8,00%.

Trường ĐH KInh tế Huế

Cơ cấu thống kê theo sốkhóa học

Biểu đồ2. 5: Cơ cấu điều tra vềsốkhóa học mà học viên theo học

(Nguồn: Kết quảxửlý SPSS) Theo phân tích ta thấy được tỉ lệ học 1 khóa tại Trung tâm là nhiều nhất với 76,00%. Còn lại 24,00% là sốhọc viên đã học qua 2 khóa học.

Cơ cấu thống kê theo kênh thông tin biết đến Trung tâm

Theo kết quả phân tích cho thấy học viên biết đến Trung tâm nhiều nhất thông qua mạng xã hội Internet (facebook, website) chiếm tỉ lệ 39,33% trong cơ cấu thống kê. Thứhai là thông qua hoạt động tài trợ chiếm 27,33%. Thứba là thông qua sựgiới thiệu của bạn bè người thân với tỉ lệ 24,00%. Cuối cùng, thông qua biển quảng cáo chiếm tỉ lệ thấp nhất với 9,33%. Từ đó, ta thấy hoạt động truyền thông trên mạng xã hội đã giúp tăng nhận biết về hình ảnh, thương hiệu đối với công ty cũng như thông qua các hoạt động tài trợ và uy tín, danh tiếng của Trung tâm qua các học viên. Vậy nên, việc quảng bá hình ảnh vềTrung tâm trên các trang mạng xã hội là quan trọng để có thể tăng nhận diện với khách hàng và tham gia các hoạt động cộng đồng sẽ giúp danh tiếng Trung tâm được biết đến nhiều hơn.

Trường ĐH KInh tế Huế

Biểu đồ2. 6: Cơ cấu điều tra vềkênh thông tin biết đến Trung tâm

(Nguồn: Kết quảxửlý SPSS)

Cơ cấu thống kê theo môn học

Bảng 2. 4: Cơcấu thống kê theo môn học

$Mon_hoc Frequencies

Responses Percent of Cases N Percent

Mon_hoca

Nhap mo ke toan 52 28.0% 34.7%

Nghe ke toan chuyen nghiep 18 9.7% 12.0%

Ke toan tong hop thuc hanh chuyen nghiep tren so sach va

phan mem ke toan 61 32.8% 40.7%

Ke toan tong hop chat luong cao 28 15.1% 18.7%

Ke toan truong doanh nghiep 8 4.3% 5.3%

Khoa khac 19 10.2% 12.7%

Total 186100.0% 124.0%

Trường ĐH KInh tế Huế

thứ nhất về môn được học nhiều nhất. Thứ hai là môn Nhập môn kế toán với 52 học viên đã vàđang theo học, chiếm 28%. Kếtoán tổng hợp chất lượng cao có 28 học viên với 15,1%. Nghềkế toán chuyên nghiệp có 18 bạn, chiếm 9,7%. Có 19 bạn học khóa học khác, gồm có một số khóa học như: nghiệp vụ sư phạm, kế toán dành cho giám đóc và quản lý, quản lý nhà hàng, khách sạn, hành chính văn phòng, văn thư lưu trữ....

Cuối cùng là kế toán trưởng doanh nghiệp có 8 học viên chiếm 4,3%.

Cơ cấu thống kê theo mục đích học

Bảng 2. 5: Cơ cấu thống kê theo mục đích học

$Muc_dich_hoc Frequencies Responses

Percent of Cases N Percent

Muc_dich_hoca

Yeu thich 46 18.3% 30.7%

Trau doi kien thuc 76 30.3% 50.7%

Di lam 101 40.2% 67.3%

Muc dich khac 28 11.2% 18.7%

Total 251 100.0% 167.3%

(Nguồn: Kết quảxửlý SPSS) Từkết quảbảng trên ta thấy mục đích học của các học viên như sau: 46 học viên học vì mục đích yêu thích, 76 học viên học đểtrau dồi kiến thức, 101 học viên học để đi làm và đây là mục đích của phần đông học viên theo học các khóa học kế toán tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức. Ngoài ra, ta có một số lý do khác mà học viên học tại trung tâm như sau: bắt buộc phải học vì lí do cá nhân, nhiều người học kế toán, huấn luyện từ công ty…

Trường ĐH KInh tế Huế

Cơ cấu thống kê theo lý do học

Bảng 2. 6: Cơ cấu thống kê theo lý do học

$Ly_do_hoc Frequencies Responses

Percent of Cases

N Percent

Ly_do_hoca

Nhieu chuong trinh khuyen mai

hap dan 53 17.3% 35.3%

Hoc phi vua voi dieu kien 60 19.5% 40.0%

Chat luong giang day o day dam

bao 113 36.8% 75.3%

Nhan vien tu van nhiet tinh 45 14.7% 30.0%

Ly do khac 36 11.7% 24.0%

Total 307 100.0% 204.7%

(Nguồn: Kết quảxửlý SPSS) Ta có thểthấy được lý do mà học viên lựa chọn học tại đây thì lý do lớn nhất là Chất lượng giảng dạy ở đây đảm bảo với 36,8%. Thứ hai là vì học phí vừa với điều kiện (19,5%). Tiếp theo là các lý do còn lại với phần trăm tương đương nhau trong đó có một số lý do học tại đây là vì địa chỉ của trung tâm gần nhà nên thuận tiện cho việc đi lại, yêu thích trung tâm…

2.2.2. Kiểm định các githuyết