• Không có kết quả nào được tìm thấy

2 TRẦN VĂN DIỆN

2.2. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tiếp tục lựa chọn mua thiết bị dạy học của công ty TNHH HITEC tại các trường Mầm non trên

2.2.2. Thống kê mô tả các biến

T an đo c o c c k n ệm thành phần t c độn đến ý định tiếp tục mua thiết bị dạy học của công ty TNHH HITEC tại c c trường Mầm non tr n địa bàn Thành phố Huế bao gồm 21 phát bi u xoay quanh các thành phần: Sản Phẩm; Giá Cả; CSKH;

Thương Hiệu; Sự Đáp Ứng. Qua bảng thống kê mô tả cho thấy giá trị trung bình các biến quan sát nằm trong khoảng [3,35-4,30] tươn đối cao cho thấy mức độ đồng tình của các Thầy /Cô đối với các phát bi u tươn đối cao.

25,6%

74,4%

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.2.1 Nhân tố sản phẩm

Bảng 2.4. Thống kê mô tả nhân tố sản phẩm Biến quan sát Trung

bình Sản Phẩm

Sản phẩm 1 3,35

Sản phẩm 2 3,98

Sản phẩm 3 3,79

(Nguồn: Kết quả xử lý trên phần mềm SPSS) Nhìn vào bảng phân tích trên cho ta thấy nhân tố sản phẩm là nhân tố c ưa n ận được sự đ n cao từ phía khách hàng với giá trị trung bình của các nhận định nằm trong khoảng từ [3,35-3,98]. Với nhận địn “C ất lượng sản phẩm đồn đều và có tính thẩm mỹ cao” có mức độ trun bìn đồng ý của khách hàng là 3,35 thấp nhất trong tất cả các biến quan s t đưa ra T eo n ười tiêu dùng thì tính thẩm mỹ cũn n ư c ất lượng sản phẩm chỉ mới dừng lại ở việc đủ đ p ứng nhu cầu hiện tạ , c ưa vượt mức thoả mãn n ười tiêu dùng. Nhà kinh doanh nên tìm thêm các nhà cung cấp khác có các thiết bị dạy học với mẫu mã đa dạn ơn, màu sắc thu hút, chất lượng bền ơn n à cung cấp hiện tại. Bên cạn đó c c n ận địn “ mẫu mã đa dạn , có đầy đủ các thiết bị” và “độ bền cao, an toàn đối với trẻ” có mức độ đồng ý trung bình lần lượt là 3,79 và 3,98 c ưa cao, n ưn đây lại c ín là đ m mạnh của công ty so vớ c c đối thủ cạnh tranh. T ườn t ì c c đối thủ có đầy đủ các thiết bị n ưn lại thiếu tranh ảnh, sách vở; có đầy đủ tranh ảnh, sách vở thì lại thiếu thiết bị…N n v ệc có sự đầy đủ về mặt thiết bị sẽ là nhân tố n i trộ đ c c trườn c ú ý đến vì nó sẽ úp c c trường mua được thuận tiện ơn và t ết kiệm k n p í cũn n ư t ờ an đ lại đối với việc mua thiết bị, tr n được tình trạng mua nhiều lần.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.2.2. Nhân tố giá cả

Bảng 2.5. Thống kê mô tả nhân tố giá cả Biến quan sát Trung

bình Giá Cả

Giá cả 1 3,35

Giá cả 2 3,63

Giá cả 3 3,79

(Nguồn: Kết quả xử lý trên phần mềm SPSS) Nhìn vào bảng phân tích ta thấy nhân tố giá cả được k c àn đ n từ [3,35-3,79] chỉ ở mức trung bình. Với nhận địn “ cả phù hợp” có mức độ đồng ý trung bình là 3,35 thấp nhất trong tất cả 21 nhận định chứng tỏ mà côn ty đưa ra vẫn cao ơn so với c c đối thủ cạnh tranh. Giải thích cho lý do trên là tại vì công ty mang tính chất t ươn mại, có yếu tố mua đ b n lại nên chắc chắn giá sẽ cao ơn so vớ đối thủ cạnh tranh, khoảng cách giữa các nhà cung cấp với công ty khá lớn nên sẽ tốn khá nhiều chi phí cho việc vận chuy n cũn n ư k o bã . Bù lại nhận định

“c ín s c n địn ” có mức độ đồng ý trung bình là 3,79 ở mức khá n, so với thời kỳ giá cả tăn vọt từ nguồn nguyên liệu đầu vào c o đến sản phẩm đầu ra và đến tay n ười tiêu dùng, cạnh tranh về giá giữa c c đối thủ mà công ty vẫn giữ được chính sách giá n địn n ư vậy cũn có t tạm gọi là thành công và nhận địn “ luôn có c c c ươn trìn k uyến mã t u út” có mức độ đồng ý trung bình là 3,63 cũn tạm n. Công ty vẫn luôn chú trọn đặt k c àn l n àn đầu, mặc dù với c ín s c cao n ưn bù lạ k c àn được phục vụ c u đ o, p ản hồi nhanh chóng, nếu là khách hàng thân thiết thì sẽ nhận được rất nhiều ưu đã . Với chính sách giá n địn , đầy đủ các trang thiết bị thì chắc chắn sẽ thu hút lại đưuọc khách hàng do yếu tố thuận tiện.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.2.3. Nhân tố CSKH

Bảng 2.6. Thống kê mô tả nhân tố CSKH

Biến quan sát Trung bình CSKH

cskh 1 3,81

cskh 2 4,02

cskh 3 4,05

cskh 4 3,91

(Nguồn: Kết quả xử lý trên phần mềm SPSS) Nhìn vào bảng phân tích ta có th thấy nhân tố CSKH là nhân tố n i trội có mức độ trun bìn đồng ý cao thứ hai từ [3,81-4,05] trong 5 biến độc lập. Nhận địn “ ỗ trợ các kỹ năn lắp đặt và ướng dẫn sử dụn ” là 4,05 có giá trị rất cao, các thiết bị hiện đại n ư t v cảm ứng, máy tính thông minh, bảng cảm ứng,...là những thiết bị cần được ướng dẫn, tập huấn trước khi sử dụn và côn ty đã làm rất tốt tron k âu này, được rất nhiều trườn đ n cao N ận định “độ n ũ n ân v n n ệt tình, vui vẻ” có mức độ đồng ý và 4,02 chứng tỏ công ty rất quan tâm khách hàng trong quá trình mua là: “trước tron và sau” k mua t ết bị tại công ty Được n ư vậy là do hầu n ư toàn bộ nhân v n tron côn ty đều có tu đờ dưới 30 tu i, rất trẻ, họ là những con n ười được tuy n chọn, rất năn động, nhiệt tình, vui vẻ, hết mình vì công việc Đối với nhận định

“c ế độ bảo hành tốt” và “n ân v n tư vấn có kiến thức am hi u sản phẩm” có mức đồng ý trung bình lần lượt là 3,91 và 3,81 khá cao, công ty luôn t chức các cuộc hội thảo, tập huấn hằn năm dàn c o toàn th nhân viên nhằm cung cấp, trang bị đầy đủ toàn bộ kiến thức về sản phẩm và chế độ bảo hành của côgn ty cho tất cả n ân v n đều được nắm rõ đ có th phục vụ khách hàng một cách tốt nhất có th .

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.2.4. Nhân tố thương hiệu

Bảng 2.7. Thống kê mô tả nhân tố Thương Hiệu

Biến quan sát Trung bình Thương Hiệu

T ươn ệu 1 3,37 T ươn ệu 2 3,47 T ươn ệu 3 3,47

(Nguồn: Kết quả xử lý trên phần mềm SPSS) Nhân tố t ươn ệu là nhân tố có mức độ trun bìn đồng ý thấp nhất trong 5 biến độc lập chỉ từ [3,37-3,47]. Nhận địn “t ươn ệu ph biến, được nhiều trường lựa chọn” c ỉ đạt 3,37 chứng tỏ côn ty c ưa t ực sự quảng bá rộng rãi hình ảnh của mìn đến với khách hàng. Vì số lượn cũn n ư c ủng loại sản phẩm nhiều nhiều nên việc quảng cáo rất khó, cũn n ư c c ó àn của côn ty t ường là rất lớn trong khi đó c c trườn t ường chỉ mua b sung một vài thiết bị nhỏ lẻ n n t ươn ệu của côn ty c ưa được biết đến nhiều. Các nhận định còn lại n ư “t ươn ệu uy tín, chất lượn àn đầu tr n địa bàn” và “côn ty luôn n ận được phản hồi tốt từ k c àn ” đều có cùng mức độ đồng ý trung bình là 3,47 con số này cho thấy hình ảnh của công ty chỉ dừng lại ở mức độ trun bìn c ưa được cao lắm.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.2.5. Nhân tố sự đáp ứng

Bảng 2.8. Thống kê mô tả nhân tố Sự Đáp Ứng Biến quan sát Trung

bình Sự Đáp Ứng

Sự đ p ứng 1 4,19 Sự đ p ứng 2 4,14 Sự đ p ứng 3 4,30 Sự đ p ứng 4 4,26

(Nguồn: Kết quả xử lý trên phần mềm SPSS) Qua bảng phân tích trên cho ta thấy nhân tố sự đ p ứng có mức độ đồng ý trung bình cao nhất từ [4,14-4,30] trong 5 biến độc lập. Nhận định “T ầy/Cô mong muốn sử dụng thiết bị của công ty này” có mức độ đồng ý trung bình là 4,30 cao nhất trong tất cả các biến quan sát. Được n ư vậy là do đố tượng ở đây là k c àn t ân t uộc lâu năm nên công ty luôn có nhiều ưu đã , c ín s c p ù ợp, c ăm sóc k c àn tận tâm n n c c trường sẽ vẫn tiếp tục lựa chọn côn ty đ mua thiết bị. N oà đ p ứng tốt thì công ty vẫn luôn cố gắng phát tri n thêm các chính sách về giá cả, sản phẩm, t ươn hiệu cũn n ư CSKH tốt ơn nữa đ từ đó k c àn có t cảm nhận được giá trị của công ty cao ơn từ đó ọ có cảm tình và sẽ t úc đẩy họ trở thành khách hàng trung thành của công ty.