• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI

2.2. Thực trạng công tác quản lý tiền lương tại CTCP Da Giầy Huế

2.2.4. Thang bảng lương công ty đang áp dụng

Công ty thực hiện đánh giá giá trị công việc, tùy vào mức độnguy hiểm, phức tạp của công việc, mỗi công nhân lao động sẽ được chia thành các cấp bậc khác nhau.

Công nhân lao động sẽ được hưởng lương theo bảng lương cấp bậc công việc. Bảng lương cấp bậc công việc được xây dựng bằng phương pháp đánh giá giá trịcông việc.

Các yếu tố đánh giá được tập đoàn Dệt May Việt Nam xác định như trong bảng sau: (Nguồn:Tập đoàn Dệt May Việt Nam)

T = [(L

cbcv

+ L

hq

) x N

tt

] / N

ch

+ L

k

+ PC (nếu có)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2. 3: Các yếu tố đánh giá giá trịcông việc Các yếu tố

1A Trìnhđộ đào tạo

1B Chứng chỉ, giấy phép khác

2 Kinh nghiệm làm việc

3 Phức tạp công việc

4 Trách nhiệm ra quyết định 5 Trách nhiệm tài chính 6 Trách nhiệm tài sản

7 Mối quan hệvà giao tiếp trong công việc 8A Trách nhiệm quản lý/giám sát

8B Phạm vi quản lý/giám sát

9 Điều kiện và môi trường làm việc 10 Nguy cơ rủi ro nghềnghiệp

11 Hao tổn thểlực

Việc áp dụng cách tính lương theo cấp bậc công việc sẽ giúp công ty giải quyết được những hạn chế như:

- Đối với những vị trí công việc có trình độ thấp hơn nhưng công việc nặng hơn lại phải hưởng mức lương thấp hơn những công việc nhẹ nhưng yêu cầu bằng cấp cao.

- Đều là những chức danh, khối lượng công việc như nhau nhưng người có bằng cấp cao hơn lại được hưởng lương cao hơn.

- Việc tính lương dựa trên mức lương tối thiểu làm lương của nhân viên không cao, vì vậy sử dụng bảng lương cấp bậc công việc giúp nhân viên có mức lương cao hơn cách tính lương dựa trên mức lương tối thiểu. Điều này giúp nhân viên có thêm động lực làm việc, thu hút được nhân viên cho công ty và tránh được tình trạng

Trường Đại học Kinh tế Huế

Ngoài ra, Công ty xây dựng hệ thống thang bảng lương cơ bản để làm căn cứ đóng BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, quỹ TNLĐ, BNN và trả lương cho nhân viên vào các ngày nghỉ phép, lễ, Tết, nghỉ việc riêng có lương, nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Hiện nay, CTCP Da Giầy Huếlà công ty đóng trên địa bàn thuộc khu vực II do đó sẽcó mức lương tối thiểu vùng là 3.530.000 đồng/tháng.

Bảng 2. 4: Hệsố lương của công ty đặt ra

Chức danh Hệ số lương

THANG BẢNG LƯƠNG BỘ PHẬN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

1.Giám đốc 4

2.Phó giám đốc 2.5

3.Kế toán trưởng 2.5

THANG BẢNG LƯƠNG BỘ PHẬN CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ

1.Trưởng phòng 1.35

2.Phó phòng, Quản đốc phân xưởng 1.3

3.Phó Quản đốc phân xưởng 1.25

4.Trưởng ban 1.2

5.Nhân viên kỹ thuật, kỹ sư, nhân viên Hành chính –Nhân sự 1.12 THANG BẢNG LƯƠNG CỦA BỘ PHẬN SẢN XUẤT

1.Tổ trưởng 1.2

2.Công nhân sửa chữa máy may, thợ cơ khí, công nhân sửa điện, nhân viên kho, nhân viên y tế, tổ phó, nhân viên vật tư, thống kê phân xưởng.

1.09

3.Công nhân căt vải, nhân viên QC, công nhân may. 1.06 4.Công nhân trải vải, công nhân bỏ nhựa, công nhân bẻ nhựa, công nhân đóng gói, kiểm hàng, công nhân cắt nhiệt, công nhân chạy hàng

1.03 5.Công nhân cắt đầu viền, công nhân cắt dây kéo, công nhân bỏ đầu kéo, công nhân đóng dấu tem, công nhân lựa hàng, công nhân hui dây kéo, công nhân cắt chỉ

1

6.Nhân viên vệ sinh công nghiệp, nhân viên nấu ăn, nhân viên bảo vệ. 1 (Nguồn: Phòng nhân sự) Trong đó, Công ty xây dựng bậc 1 thấp nhất có hệ số lương là 1 đã bao gồm hai yếu tố: 5% lao động nặng nhọc và 7% lao động qua đào tạo.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2. 5: Hệthống thang lương,bảng lương năm 2018 của Công ty cổphần Da Giầy Huế

Chức danh Bậc / Mức lương

I II III IV V VI VII

THANG BẢNG LƯƠNG BỘ PHẬN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

1.Giám đốc 15.864.000 16.658.000 17.491.000 18.366.000 19.285.000 20.250.000 21.263.000

2.Phó giám đốc 9.915.000 10.411.000 10.932.000 11.479.000 12.053.000 12.656.000 13.289.000

3.Kế toán trưởng 9.915.000 10.411.000 10.932.000 11.479.000 12.053.000 12.656.000 13.289.000

THANG BẢNG LƯƠNG BỘ PHẬN CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ

1.Trưởng phòng 5.355.000 5.623.000 5.905.000 6.201.000 6.512.000 6.838.000 7.180.000

2.Phó phòng, Quản đốc phân xưởng 5.156.000 5.414.000 5.685.000 5.970.000 6.269.000 6.583.000 6.913.000

3.Phó Quản đốc phân xưởng 4.958.000 5.206.000 5.467.000 5.741.000 6.029.000 6.331.000 6.648.000

4.Trưởng ban 4.760.000 4.998.000 5.248.000 5.511.000 5.787.000 6.077.000 6.381.000

5.Nhân viên kỹ thuật, kỹ sư, nhân viên Hành chính –Nhân sự 4.442.000 4.665.000 4.899.000 5.144.000 5.402.000 5.673.000 5.957.000

THANG BẢNG LƯƠNG CỦA BỘ PHẬN SẢN XUẤT

Trường Đại học Kinh tế Huế

1.Tổ trưởng 4.760.000 4.998.000 5.248.000 5.511.000 5.787.000 6.077.000 6.381.000

2.Công nhân sửa chữa máy may, thợ cơ khí, công nhân sửa điện, nhân viên kho, nhân viên y tế, tổ phó, nhân viên vật tư, thống kê phân xưởng.

4.323.000 4.540.000 4.767.000 5.006.000 5.257.000 5.520.000 5.796.000

3.Công nhân căt vải, nhân viên QC, công nhân may. 4.204.000 4.415.000 4.636.000 4.868.000 5.112.000 5.368.000 5.637.000

4.Công nhân trải vải, công nhân bỏ nhựa, công nhân bẻ nhựa, công nhân đóng gói, kiểm hàng, công nhân cắt nhiệt, công nhân chạy hàng

4.085.000 4.290.000 4.505.000 4.731.000 4.968.000 5.217.000

5.Công nhân cắt đầu viền, công nhân cắt dây kéo, công nhân bỏ đầu kéo, công nhân đóng dấu tem, công nhân lựa hàng, công nhân hui dây kéo, công nhân cắt chỉ

3.966.000 4.165.000 4.374.000 4.593.000 4.823.000

6.Nhân viên vệ sinh công nghiệp, nhân viên nấu ăn, nhân viên bảo vệ. 3.966.000 4.165.000 4.374.000 4.593.000

(Nguồn: Phòng nhân sự)

Trường Đại học Kinh tế Huế