• Không có kết quả nào được tìm thấy

- - Cho HS suy nghĩ 2 phút rồi trình bày - Gv nhận xét.

Củng cố - dặn dò:

- Tiết học giúp em có thêm kiến thức gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò: Về nhà : Nói cho người thân nghe về nội dung bài đã học. Chuẩn bị bài: Câu hỏi và dấu chấm hỏi.

nên đã vượt qua nhiều thử thách đạt được thành công..

- Hs trình bày - HS lắng nghe

- Hs nêu

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

TẬP ĐỌC

2- HĐ Hình thành kiến thức mới:

* Hướng dẫn luyện đọc (10’) - Gọi 1 HS đọc

- GV y/c chia đoạn:

- Hdẫn Hs đọc các tên riêng nước ngoài - Hướng dẫn HS đọc nối tiếp đoạn.

+ GV sửa lỗi phát âm: khổ luyện, kiệt xuất, thời đại Phục hưng

- Lần 2: + Gv hướng dẫn Hs giải nghĩa các từ:.

- Luyện đọc câu dài

Trong một nghìn quả trứng xưa nay/không có lấy hai quả hoàn toàn giống nhau đâu.

- HS luyện đọc theo cặp - GV hd giọng đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài

+ Đoạn 1: Từ đầu ... vẽ được như ý.

+ Đoạn 2: Còn lại

- Lê-ô- nác- đô đa Vin -xi, Vê-rô-ki-ô - HS nối tiếp đọc theo đoạn

+ Lần 1: 2 HS đọc nối tiêp.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ

- HS tìm từ nhấn giong, cách ngắt nghỉ - Đọc thể hiện

- HS đọc theo cặp, nhóm khác nx

* Tìm hiểu bài (12’)

- GV yc HS thầm đoạn 1 và trả lời.

+ Sở thích của Lê- ô- nác- đô khi còn nhỏ là gì?

+ Vì sao trong những ngày đầu học vẻ, cậu bé cảm thấy chán ngán?

+ Thầy Vê- rô- ki- ô cho học trò vẽ trứng để làm gì?

a. Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ.

b. Để miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác c. Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác - GV nhận xét & chốt ý

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2

+ Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi thành đạt như thế nào?

- Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng?

a.Lê- ô- nác- đô là người bẩm sinh có tài b. Lê - ô - nác - đô gặp được thầy giỏi c. Lê - ô - nác - đô khổ luyện nhiều năm

HS thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.

+ Sở thích của Lê- ô- nác- đô khi còn nhỏ là rất thích vẽ.

+ Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác.

a. Thầy cho học trò vẽ trứng để biết cách quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.

1. Lê- ô- nác- đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên chân thành của thầy.

- Đọc thầm đoạn 2 để trả lời các câu hỏi:

- Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi trở thành danh hoạkiệt xuất, tác phẩm của ông được trưng bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông đồng thời là còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn.

+ d. Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh. Ông có người thầy tài giỏi và tận tình chỉ bảo. Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ.

d. Lê- ô- nác- đô là người bẩm sinh có tài, gặp được thầy giỏi, khổ luyện nhiều năm

- Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất?

- Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ.

Gv kết luận: Những nguyên nhân trên đều tạo nên những thành công của Lê- ô-nác- đô đa Vin- xi, nhưng nguyên nhân quan trọng nhất là sự khổ công luyện tập của ông. Người ta thường nói: Thiên tài được tạo nên bởi 1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do công khổ luyện mà mỗi thiên tài đều bắt đầu từ những đứa trẻ. Ngay từ hôm nay, các em hãy cống gắng học giỏi hơn nữa để ngày mai làm việc thật tốt.

- GV nhận xét & chốt ý - Bài ca ngợi điều gì

3- HĐ Luyện tập, thực hành. (8’) - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp.

? Nêu cách đọc toàn bài?

- GV đưa đoạn hướng dẫn đọc (trình chiếu) và gọi 1HS đọc.

- Nêu cách đọc đoạn ?

- GV gọi 1HS đọc thể hiện lại, GV nhận xét.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

- GV yêu cầu đại diện các nhóm (tổ) thi đọc diễn cảm

- Nhận xét và tuyên dương.

2. Sự thành đạt của Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi. .

* Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành hoạ sĩ thiên tài.

- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp.

- Toàn bài đọc với giọng kể từ tốn. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo nhẹ nhàng. Đoạn cuối bài đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi

“ Thầy Vê-rô-ki-ô liền bảo... như ý”

- 1 HS đọc đoạn trên máy chiếu.

- 1 HS nêu cách đọc và các từ cần nhấn giọng.

+ 2HS đọc thể hiện lại đoạn 2.

+ Lớp nhận xét

- Đại diện các nhóm (tổ) thể hiện, lớp bình chọn bạn đọc tốt.

4- HĐ Vận dụng. (5’)

+ Em học được gì ở Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi.

- Kể tên một số tác phẩm của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi.

- Gv giới thiệu và cho Hs xem một số bức tranh của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi.

Củng cố - dặn dò

- Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?

- Dặn HS về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài: Người tìm đường lên các vì sao

- Nhận xét tiết học.

- Ý chí nghị lực vươn lên của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi

- Nàng Mona Lisa, Bữa tiệc cuối cùng,

- Phải có ý chí nghị lực vươn lên thì mới thành công.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Ôn tập về các kiến thức liên quan đến phép nhân

- Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh, trong giải toán.

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Rèn sự cẩn thận, chính xác khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Bảng phụ, Phấn màu.

- HS: SGK Toán 4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

- HS chơi TC: Hái hoa dân chủ.

- Viết dạng tổng quát của 1 số nhân với 1 tổng. Phát biểu quy tắc thành lời

- Viết dạng tổng quát của 1 số nhân với 1 hiệu. Phát biểu quy tắc thành lời

- Nêu tính chất giao hoán và tính chất

- GV NX, tuyên dương.

- HS chơi TC

- Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng trong tổng rồi cộng các kết quả lại với

a x (b + c) = a x b + a x c

Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân lần lượt số đó với số bị trừ và số trừ rồi trừ các kết quả đó cho nhau.

a( b - c ) = a b - a c - HS lắng nghe

2- HĐ Luyện tập, thực hành.

Bài 1

- Gọi một HS nêu yêu cầu.

- Bài yêu cầu gì?

- GV ghi bảng 2 phần a, b

- Các biểu thức trên được viết dưới dạng nào ?

- HS làm vào vở, hai HS làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài trên bảng.

- Giải thích cách làm?

- Nêu cách nhân 1 số với 1 tổng, 1 số với 1 hiệu

- GV nhận xét bài, củng cố bài.

=> Bài khắc sâu kiến thức gì?

Bài 1: Tính : - HS nêu yêu cầu.

a) 135 (20 + 3) = 135 20 + 1353 = 270 + 405

= 675

b) 640 (30 - 6) = 640 30 - 640 6 = 19200 - 3840

= 15360

=> Áp dụng cách nhân một số với

một tổng hoặc một hiệu để tính cho thuận tiện.

Bài 2

- GV gọi 1HS đọc phần a + Phần a yêu cầu gì

HS đọc yêu cầu phần a

- HS làm bài cặp đôi, làm bài vào bảng phụ.

- GV viết lên bảng biểu thức.

- áp dụng tính chất nào để tính bằng cách thuận tiện nhất ?

- HS dưới lớp đổi chéo bài kiểm tra.

- Nhận xét chữa bài trên bảng.

- Theo em cách làm trên thuận tiện hơn cách làm thông thường là thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ở điểm nào.

+ HS đọc yêu cầu phần b - Phần b yêu cầu gì?

- GV viết mẫu lên bảng, phân tích mẫu

- Yêu cầu tính theo mẫu

- Ta cần áp dụng tính chất nào để tính

=> Bài củng cố kiến thức gì?

a) Tính bằng cách thuận tiện nhất 134 4 5 = 134 ( 45) = 134 20 = 2680

5 36 2 = 3 6 (25) = 3610 = 360

- Hai HS lên bảng, lớp làm vở.

- Giải thích cách làm b) Tính (theo mẫu)

M: 145 2 + 145 98 = 145 (2 + 98) = 145 100 = 14500 137 3 + 137 97 = 137 (3+97)

= 137 100 = 13700 42812 - 4282 = 428 (12- 2)

= 428 10 = 4280

=> Áp dụng nhân một số với một tổng (hiệu) để tính theo cách nhanh nhất.

Bài 4: - GV gọi 1HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì ? - GV tóm tắt bài.

180 m Chiều dài :

Chiều rộng:

Chu vi = ? m

- Sân vận động có dạng hình gì ? - Muốn tính chu vi sân vận động ta phải biết gì ?

- Nhận xét chữa bài trên bảng - Giải thích cách làm ?

- Ai có cách làm khác?

=> Bài củng cố kiến thức gì?

- Một HS đọc bài toán

+ Chiều dài: 180 m. Chiều rộng = nửa C. dài + Chu vi = ? m

- HS nêu - HS nêu

- HS làm bài, báo cáo + Hình chữ nhật

Bài giải : Chiều rộng của sân vận động là:

180 : 2 = 90(m) Chu vi của sân vận động là:

(180 + 90) 2 = 540 (m) Đáp số: 540 m

=> Vận dụng nhân một tổng với một số để giải toán liên quan đến chu vi hình chữ nhật.

3. HĐ Vận dụng. (5’)

- GV đưa bài tập ycầu HS làm bài.

Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách thuận tiện:

a. 159 x 54 + 159 x 46 b. 12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2

* Nhận xét, chốt KT: Vận dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính nhanh.

Củng cố, dặn dò:

- HS làm bài - Chia sẻ - Nhận xét 159 x 54 + 159 x 46

= 159 x (54 + 46)

= 159 x 100 = 15900

12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2

= 12 x (5 + 3 + 2)

= 12 x 10 = 120

- Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của

- Bài học củng cố những kiến thức gì?

- HD làm BT3 để hs về nhà làm 217 x 11 = 217 x (10 + 1) = 217 x 10 + 217 x 1 = 2170 + 217 = 2387 - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS.

phép nhân, ... trong thực hành tính, tính nhanh.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

============================================

NS: 29 / 10 / 2021

NG: 07 / 11 / 2021 Thứ 5 ngày 07 tháng 11 năm 2021

TOÁN