Bài 13: Đại cương về polime
Bài 13.1 trang 27 Sách bài tập Hóa học 12: Cho các polime: (-CH2-CH2-)n,
(-CH2-CH = CH-CH2-)n và (-NH-[CH2]5-CO-). Công thức các monome tạo nên các polime trên (bằng cách trùng hợp hoặc trùng ngưng) lần lượt là
A. CH2=CH2; CH3-CH=CH-CH3; H2N-CH2-CH2-COOH.
B. CH2=CHCl; CH3-CH=CH-CH3; H2N-CH(NH2)-COOH.
C. CH2=CH2; CH2=CH-CH=CH2; H2N-[CH2]5-COOH.
D. CH2 = CH2; CH3 -CH=C=CH2; H2N-[CH2]5-COOH.
Lời giải:
Đáp án C
t ,p,xto
2 2 2 2 n
nCH CH ( CH CH )
t ,p,xto
2 2 2 2 n
nCH CH CH CH ( CH CHCH CH )
to
2 2 5 2 2 5 n
nH N [CH ] COOHnH O ( NH [CH ] CO )
Bài 13.2 trang 27 Sách bài tập Hóa học 12: Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. stiren.
B. toluen C. propen D. isopren.
Lời giải:
Đáp án B
Điều kiện cần về cấu tạo của polime tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết bội hoặc vòng kém bền. Suy ra C6H5CH3 không thõa mãn
Bài 13.3 trang 27 Sách bài tập Hóa học 12: Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là
A. glyxin.
B. axit terephtalic.
C. axit axetic.
D. etylen glicol.
Lời giải:
Đáp án C
Điều kiện cần để có phản ứng trùng ngưng là các monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng để tạo được liên kết với nhau.
glyxin H2N[CH2]6NH2
axit terephtalic p−HOOC−C6H4COOH etylen glicol HO−CH2−CH2−OH
axit axetic CH3COOH
Bài 13.4 trang 27 Sách bài tập Hóa học 12: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?
A. Các polime không bay hơi.
B. Đa số polime khó hoà tan trong các dung môi thông thường.
C. Các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
D. Các polime đều bền vững dưới tác dụng của axit.
Lời giải:
Đáp án D
Tính chất vật lí chung của polime: hầu hết là những chất rắn, không bay hơi, có nhiệt độ nóng chảy không cố định cố định, khó hòa tan trong các dung môi thông thường, nhiều chất có tính cách điện, cách nhiệt, một số có tính dẻo, tính đàn hồi
Bài 13.5 trang 28 Sách bài tập Hóa học 12: Polime có tên là (-CH2-CH(OOCCH3)- )n
A. poli (metyl acrylat).
B. poli (vinyl axetat).
C. poli (metyl metacrylat).
D. poliacrilonitrin.
Lời giải:
Đáp án B
t ,p,xto
2 3 2 3 n
CH CH OOCCH ( CH CH(OOCCH ) ) vinyl axetat
t ,p,xto
poli(vinyl axetat)
Bài 13.6 trang 28 Sách bài tập Hóa học 12: Poli (ure-fomanđehit) có công thức cấu tạo là
A. (-NH-CO-NH-CH2-)n . B. (-CH2-CH(-CN)-)n
C. (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2 ]4-CO-)n
D. (-C6H5(-OH)-CH2-)n
Lời giải:
Đáp án A
Poli(ure-fomanđehit) là:
(-NH-CO-NH-CH2-)n
Bài 13.7 trang 28 Sách bài tập Hóa học 12: Sản phẩm trùng hợp propen CH3 -CH = CH2 là
A. (-CH3-CH-CH2-)n B.(-CH2-CH2-CH2-)n
C. (-CH3-CH = CH2-)n D.(-CH2-CH(-CH3)-)n
Lời giải:
Đáp án D
t ,p,xto
3 2 3 2 n
nCH CHCH ( (CH )CH CH )
Bài 13.8 trang 28 Sách bài tập Hóa học 12: Trong các chất dưới đây, chất nào khi được thuỷ phân hoàn toàn sẽ tạo ra alanin?
A. (-NH-CH2 -CH2-CO-)n
B. (-NH2-CH(-CH3)-CO-)n
C. (-NH-CH(CH3)-CO-)n. D. (-NH-CH2 -CH(CH3)-CO-)n. Lời giải:
Đáp án C
(-NH-(CH3)CH-CO-)n + nH2O
t ,Ho
nNH2(CH3)CHCOOH
Bài 13.9 trang 28 Sách bài tập Hóa học 12: Có thể điều chế poli (vinyl ancol) (–
CH2 – CH(-OH)-)n bằng cách
A. trùng hợp ancol vinylic CH2=CH-OH.
B. trùng ngưng etylen glicol CH2OH-CH2OH
C. xà phòng hoá poli (vinyl axetat) (-CH2-CH(-OOCCH3)-)n
D. dùng một trong ba cách trên.
Lời giải:
Đáp án C
CH2 = CH - OH không tồn tại ancol này
CH2OH-CH2OH trùng ngưng không tạo ra sản phẩm
(−CH2−CH−(OOCCH3)−)n + nNaOH t nCH3COONa + (−CH2−CH(OH)−)n
Bài 13.10 trang 29 Sách bài tập Hóa học 12: Một loại polime có phân tử khối trung bình là 250000 và hệ số trùng hợp là 4000. Tên của polime này là
A. polietilen
B. poli (vinyl clorua) C. teflon
D. polipropilen
Lời giải:
Đáp án B
po lim e phan tu
M M 62,5
n
250000
4000 ; với n là hệ số trùng hợp Ứng với chất CH2 = CH − Cl
Vậy tên gọi của polime là poli (vinyl clorua)
Bài 13.11 trang 29 Sách bài tập Hóa học 12: Trong các polime dưới đây, chất nào có mạch phân nhánh?
A. xenlulozơ B. Amilozơ
C. Aminopectin D. Cao su lưu hóa Lời giải:
Đáp án C
Cấu trúc phân tử tinh bột: Thuộc loại polisaccarit, gồm nhiều mắt xích – glucozơ liên kết với nhau tạo thành 2 dạng (amilopenctin có cấu trúc mạch phân nhánh và amilozơ mạch không phân nhánh).
Bài 13.12 trang 29 Sách bài tập Hóa học 12: Chất polipropilen thuộc loại polime nào sau đây
A. Polime thiên nhiên B. Polime bán tổng hợp C. Polime trùng ngưng D. Polime trùng hợp Lời giải:
Đáp án D
Phân tử có liên kết bội
(CH2 = CH − CH3, CH2 − C6H5 ...) hoặc vòng kém bền tham gia phản ứng trùng hợp.
Bài 13.13 trang 29 Sách bài tập Hóa học 12: Chất X có công thức phân tử C8H10O.
X có thể tham gia vào quá trình chuyển hoá sau:
H O2 trung hop
X Y polistriren
Hai chất X và Y có công thức cấu tạo và tên như thế nào? Viết phương trình hoá học của các phản ứng nói trên.
Lời giải:
X có thể là C6H5 -CH2 -CH2 – OH: 2-phenyletanol hoặc C6H5 -CH(CH3) – OH: 1-phenyletanol
Suy ra Y là C6H5 -CH = CH2: stiren
Suy ra C6H5 -CH2 -CH2 – OH to C6H5 – CH = CH2 + H2O Suy ra nC6H5 – CH-CH2
to
(-CH(-C6H5)-CH2-)n
Bài 13.14 trang 29 Sách bài tập Hóa học 12: Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo ra polime từ các monome sau đây. Ghi tên polime thu được.
a) CH2 = CHCl.
b) CH2 = CH-CH = CH2. c) H2N - [CH2]5-COOH.
d) HO -CH2 -CH2 - OH và HOOC -C6H4 -COOH Lời giải:
a) nCH2 = CH – Cl
to
(-CH2-CH(-Cl)-)n
b) nCH2 = CH – CH = CH2
to
(-CH2-CH=CH-CH2-)n
c) nNH2 - [CH2C5-COOH
to
(-NH-[CH2C5-CO-)n + nH2O
d) nHOOC -C6H4 -COOH + nHO -CH2 -CH2 - OH → (-CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2- O-)n + 2nH2O
Bài 13.15 trang 30 Sách bài tập Hóa học 12: Từ nguyên liệu là axetilen và các chất vô cơ, người ta có thể điều chế poli (vinyl axetat) và poli (vinyl ancol). Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế đó.
Lời giải:
CH≡CH + H2O
to
CH3-CH=O 2CH3-CH=O + O2 xt 2CH3-COOH
CH3-COOH + CH≡CH → CH3-COO-CH=CH2
nCH2=CH-OOC-CH3
to
(-CH(-OOC-CH3)-CH2-)n
(-CH(-OOCCH3)-CH2-)n + nNaOH
to
nCH3COONa + (-CH(-OH)-CH2-)n
Bài 13.16 trang 30 Sách bài tập Hóa học 12: Phản ứng trùng hợp một hỗn hợp monome tạo thành polime chứa một số loại mắt xích khác nhau được gọi là phản ứng đồng trùng hợp. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng đồng trùng hợp:
a) Buta-1,3-đien và stiren.
b) Buta-1,3-đien và acrilonitrin CH2 = CH-CN.
Lời giải:
a) nCH2=CH-CH=CH2 + nC6H5-CH=CH2 t , xt
2 2 2 n
6 5
( CH CH CH CH C H CH ) C H
b) nCH2=CH-CH=CH2 + nCH2=CH-CN t , xt
2 2 2 n
( CH CH CH CH C H CH )
CN
Bài 13.17 trang 30 Sách bài tập Hóa học 12: Chất X có công thức phân tử C4H8O.
Cho X tác dụng với H2 dư (chất xúc tác Ni, nhiệt độ cao) được chất Y. Đun Y với H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao thu được chất hữu cơ Z. Trùng hợp Z, thu được poliisobuten.
Hãy viết công thức cấu tạo của X, Y và Z. Trinh bày các phương trình hoá học của các phản ứng nêu trên.
Lời giải:
Chất X có thể là CH2=C(-CH3)-CH2-OH hoặc CH3-CH(-CH3)-CHO Chất Y là CH3-CH(-CH3)-CH2-OH; Z là CH3-C(-CH3) =CH2
CH2=C(-CH3)-CH2-OH + H2
t , Nio
CH3-CH(-CH3)-CH2-OH CH3-CH(-CH3)-CH2-OH
to
CH3-C(-CH3)=CH2 + H2O nCH3-C(CH3)=CH2
t , xt, po
(-CH2)-C-(CH3)(-CH3-)n