• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Lịch sử 6 Bài 2: Thời gian trong lịch sử - Cánh diều | Giải bài tập Lịch sử lớp 6 Cánh diều

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Lịch sử 6 Bài 2: Thời gian trong lịch sử - Cánh diều | Giải bài tập Lịch sử lớp 6 Cánh diều"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 2. Thời gian trong lịch sử A. CÂU HỎI ĐẦU BÀI

Câu hỏi: “Canh tuất, Thuận Thiên năm thứ 1 (1010)… Mùa thu, tháng 7, vua dời kinh đô từ thành Hoa Lư sang kinh đô lớn là Đại La của Kinh phủ. Thuyền tạm đỗ ở dưới thành, có rồng vàng hiện ra ở thuyền ngự, vì thế đổi gọi là thành Thăng Long”. Căn cứ vào thông tin nào trong đoạn trích trên để biết được sự kiện này đã diễn ra trong lịch sử?

Lời giải

- Căn cứ vào thông tin: “Canh Tuất, Thuận Thiên năm thứ nhất… Mùa thu, tháng 7”

B. CÂU HỎI GIỮA BÀI

1. Vì sao phải xác định thời gian?

Trả lời câu hỏi trang 10 Lịch sử 6 - Cánh diều:Quan sát bảng trên và cho biết căn cứ vào thông tin nào để sắp xếp các sự kiện theo thứ tự trước, sau?

Lời giải

- Dựa trên cơ sở: thời gian diễn ra để sắp xếp các sự kiện theo thứ tự trước – sau.

+ Mốc thời gian nhỏ => sự kiện diễn ra trước => được sắp xếp trước.

+ Mốc thời gian lớn => sự kiện diễn ra sau => được sắp xếp sau.

2. Cách xác định thời gian trong lịch sử như thế nào?

Trả lời câu hỏi trang 12 Lịch sử 6 - Cánh diều:

1. Quan sát hình 2.2 và cho biết tờ lịch ghi ngày dương lịch là ngày nào, ngày âm lịch là ngày nào?

(2)

2. Dựa vào sơ đồ hình 2.3, hãy giải thích khái niệm trước Công nguyên và Công Nguyên?

3. Quan sát sơ đồ hình 2.4, hãy cho biết mỗi thập kỉ, thế kỉ và thiên niên kỉ là bao nhiêu năm?

(3)

Lời giải

- Yêu cầu số 1:

+ Ngày dương lịch là ngày 25 tháng 1 năm 2020.

+ Ngày âm lịch là ngày 1 tháng 1 năm 2020.

- Yêu cầu số 2:

+ Trước Công Nguyên là thời điểm trước khi Chúa Giêsu được sinh ra.

+ Công nguyên là kỷ nguyên bắt đầu tính theo năm chúa Giêsu ra đời.

- Yêu cầu số 3:

+ 1 thập kỉ = 10 năm.

+ 1 thế kỉ = 100 năm.

+ 1 thiên niên kỉ = 1000 năm.

B. CÂU HỎI CUỐI BÀI

Câu 1 - trang 12 Lịch sử 6 - Cánh diều: Nêu cách tính thời gian trong lịch sử.

Lời giải

- Dựa vào quan sát và tính toán, người xưa đã tính được quy luật chuyển động của Mặt Trăng; Trái Đất và làm ra lịch. Có 2 loại lịch:

+ Âm lịch là cách tính lịch dựa và sự chuyển động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

+ Dương lịch là cách tính dựa vào sự chuyển động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời.

(4)

Câu 2 - trang 12 Lịch sử 6 - Cánh diều: Tết nguyên đán của Việt Nam tính theo lịch gì? Lấy thêm ví dụ về việc sử dụng âm lịch và dương lịch ở Việt Nam hiện nay.

Lời giải

- Tết Nguyên đán của Việt Nam được tính theo âm lịch.

- Ví dụ về việc sử dụng âm lịch và dương lịch ở Việt Nam:

+ Ngày lễ theo âm lịch: tết Nguyên tiêu; tết Hàn thực; tết Trung thu…

+ Ngày lễ theo dương lịch: Quốc tế Lao động; Quốc khánh…

(5)

Câu 3 - trang 12 Lịch sử 6 - Cánh diều: Tính từ năm 40 (khởi nghĩa Hai Bà Trưng) cho đến thời điểm hiện tại là bao nhiêu năm, bao nhiêu thập kỉ, bao nhiêu thế kỉ?

Lời giải

- Tính từ năm 40 cho tới năm 2021 là: 1981 năm.

- Tính từ năm 40 đến năm 2021, chúng ta đã trải qua: 198 thập kỉ, 19 thế kỉ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Con người nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại đã tạo ra được một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên - chính là chuyển biến quan trọng nhất.

- Điều kiện tự nhiên quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành của các nền văn minh Ai Cập, Lưỡng Hà là: sự hiện diện của các dòng sông lớn.

Câu 1 - trang 35 Lịch Sử 6 - Cánh diều: Trình bày điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn và sông Hằng có tác động đến sự hình thành nền văn minh

- Xã hội phong kiến Trung Quốc bắt đầu hình thành dưới thời Tần Thủy Hoàng với sự ra đời của hai giai cấp: địa chủ và nông dân lĩnh canh.. * Những thành tựu tiêu biểu

- Khoa học tự nhiên: nhiều nhà khoa học nổi tiếng, nhiều định lí, định đề khoa học có giá trị khái quát cao.. - Kiến trúc – điêu khác: có nhiều công trình kiến trúc đồ

Câu 4 - trang 52 Lịch sử 6 - Cánh diều: Sưu tầm tư liệu về sự hình thành và phát triển của một vương quốc ở Đông Nam Á từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ X để giới thiệu cho

- Trầu cau trở thành nét văn hóa độc đáo của người Việt Nam; nó đi vào muôn mặt của đời sống xã hội, là một nét đẹp của dân tộc Việt Nam. - Ngày nay, do ảnh hưởng

+ Nhiều lễ hội như hội ngày mùa, hội đấu vật, hội đua thuyền.... được tổ chức