NHẬT BẢN TIẾT 2
CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ
I. CÁC NGÀNH KINH TẾ1. Công nghiệp
- Giá trị công nghiệp đứng thứ 2 thế giới sau Hoa Kì - Nhật Bản chiếm vị trí cao trên thế giới về nhiều ngành:
+ Sản xuất điện tử( ngành mũi nhọn)
+ Công nghiệp chế tạo (chiếm 49% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu) + Xây dựng công trình công cộng ( giao thông…)
+ Dệt may phát triển.
- Phân bố: tập trung nhiều ở đảo HôSu. Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở ven biển, đặc biệt phía Thái Bình Dương.
2. Dịch vụ: chiếm 68% GDP
- Cường quốc thương mại tài chính:
- Đứng thứ 4 thế giới về thương mại. Chiếm 6,25% tỉ trọng xuất khẩu của thế giới.
- Ngành tài chính ngân hàng phát triển hàng đầu thế giới.
GTVT biển thứ 3 thế giới, nhiều cảng lớn: Cô Bê, TôKio…
- Bạn hàng khắp nơi : Hoa Kì, Trung Quốc, EU, Đông Nam Á, 3. Nông nghiệp:
a. Đặc điểm
- Giữ vai trò thứ yếu : sử dụng 14% diện tích lãnh thổ , đóng góp 1% trong GDP
- Phát triển theo hướng thâm canh: ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ hiện đại để tăng năng suất, chất lượng nông sản.
b. Nông sản chính
- Trồng trọt: lúa gạo (chiếm 50% dt canh tác) chè, thuốc lá...
- Dâu tằm đứng đầu thế giới.
- Chăn nuôi: bò, lợn, gà
- Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản được chú trọng: cá thu, cá ngừ, tôm( sản lượng đánh bắt: 4,6 triệu tấn)
II. BỐN VÙNG KINH TẾ GẮN VỚI BỐN ĐẢO LỚN( sgk)