• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 14/11/2020 Tiết: 21 Bài 26. MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC

I.Mục tiêu 1.Kiến thức:

- Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng một số mối ghép tháo được thường gặp.

2. Kỹ năng:

- Nhận biết một số mối ghép tháo được trên các bộ phận máy.

4.Thái độ:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, khả năng khám phá của học sinh.

4. Năng lực, phẩm chất :

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT

1. Phương pháp

PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập

2. Kĩ thuật dạy học

Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên :

Nội dung : sách giáo khoa , tài liệu Nguyên lí chi tiết máy.

Hình vẽ: H26.1

Vật liệu: cơ cấu tay quay, mối ghép ren, đinh vít, bu lông, then, chốt.

2. Học sinh : đọc trước bài 26 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp : (1’)

Lớp Ngày giảng Học sinh vắng

8A 11/11/2020

8B 7/11/2020

2. Kiểm tra bài cũ : (5’)

Câu hoi Đáp án

Diểm

Câu 1 : Thê nào là chi tiết máy ? Chi tiết máy gồm có mấy loại ? Câu 2 :chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào ?

Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy.

(2)

-Nhóm chi tiết có công dụng chung.

-Nhóm chi tiết có công dụng riêng.

Các chi tiết máy được ghép với nhau bằng mối ghép cố định và mối ghép động.

a. Mối ghép động: các chi tiết có chuyển động tương đối với nhau.

b. Mối ghép cố định: các chi tiết không có chuyển động tương đối với nhau.

Gồm hai loại: mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được.

3. Tổ chức các hoạt động học tập

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

Phương pháp dạy học: thuyết trình

Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức

Mỗi thiết bị có nhiều bộ phận, nhiều chi tiết hợp thành, mỗi bộ phận chi tiết có một yêu cầu nhất định về hình dáng, tính chất khác nhau tùy theo công dụng, chức năng và điều kiện làm việc của chúng. Gia công lắp ráp các chi tiết là công

đoạn cuối cùng và rất quan trọng nhất để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh đảm bảo chất lượng. Trong tiết học, chúng ta cùng tìm hiểu gia công lắp ráp với 2

mối ghép tháo được

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (15’)

Mục tiêu: - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng một số mối ghép tháo được thường gặp.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;

phương pháp thuyết trình.

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG

Cho Hs quan sát các mối ghép ren.

(3)

Mối ghép ren gồm những loại nào?

Hãy nêu cấu tạo của từng mối ghép trên.

Thảo luận:

Dựa trên hình 26.1 SGk.Yêu cầu:

*Nêu điểm giống và khác nhau của 3 mối ghép.

Yêu cầu trình bày kết quả thảo luận, các nhóm nhận xét chéo lẫn nhau.

Gv đánh giá, kết luận.

Gọi một Hs: Hoàn thành các câu sau:

*Mối ghép bu lông gồm:....

*Mối ghép vít cấy gồm:....

* Mối ghép đinh vít gồm:...

Mối ghép ren có đặc điểm gì? Ứng dụng của mối ghép ren trong thực tế.

Gọi nhận xét, bổ sung.

Gv kết luận.

Quan sát.

Trả lời Trả lời

Thảo luận nhóm.

Trình bày kết quả , nhận xét.

Ghi nhận

Hoàn thành bài tập.

Trả lời.

Bổ sung.

Ghi nhận

I.Mối ghép bằng ren 1.Cấu tạo:

Gồm: Mối ghép bulông, vit cấy, đinh vít.

2.Đặc điểm, ứng dụng:

-Cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp, sử dụng rộng rãi.

-Dùng ghép các chi tiết nhỏ cần tháo lắp( Bulông) -Ghép các chi tiết có chiều dày lớn( vít cấy)

-Ghép các chi tiết chịu lực nhỏ( đinh vít)

(4)

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Giao bài tập

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.

- Nêu công dụng của mối ghép tháo được?

- Cần chú ý gì khi tháo lắp mối ghép ren? (dạng ren phải giống nhau;

đường kính ren, bước ren, hướng xuắn ren phải giống nhau) HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (5’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đềĐịnh hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình

huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Hãy kể tên các đồ vật có mối ghép bằng ren mà em thường gặp.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ

Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề

Sưu tầm các mối ghép tháo được em gặp thường ngày:

4. Hướng dẫn về nhà(2’)

+ Tìm hiểu “Thế nào là mối ghép động?”

+ Sưu tầm tranh ảnh hoặc vật mẫu vòng bi, tay quay thanh lắc, khớp quay, khớp tịnh tiến.

V. RÚT KINH NGHIỆM

………

………

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức?. B1: I.Giá

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. B1: GV hướng dẫn HS tìm

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.. Hoạt động của

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thứcI. Hoạt động của giáo viên

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức..

Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đềĐịnh hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. HOẠT ĐỘNG CỦA