• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25 Ngày soạn:12/03/2021

Ngày dạy: Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2021

TIẾNG VIỆT

Bài 25A: NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU (t1,2)

I. MỤC TIÊU

+ Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bồ câu và kiến vàng, kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được hai chi tiết quan trọng của câu chuyện (bồ câu cứu kiến vàng và kiến vàng cứu bồ câu) và ý nghĩa việc làm của bồ câu, kiến vàng.

+ Viết đúng tiếng bắt đầu bằng / n hoặc tiếng mang thanh hỏi / thanh ngã. Chép đúng đoạn 2 bài Bồ câu và kiến vàng. • Biết kể về một số con vật.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

GV: 2 bộ tranh phóng to luyện chính tả mục a hoặc mục b, 2 bộ 8 thẻ chữ 1/n hoặc thẻ.dấu hỏi / dấu ngã. + Vở bài tập có bài Con quạ thông minh hoặc một truyện đọc rộng về chủ điểm.

HS: Cuộc sống quanh em. • Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

Tiết 1

* KTBC: (7’)

- Gọi hs đọc bài: “ Bài học đầu tiên của Gấu con”

- Vì sao sóc ngạc nhiên khi nghe gấu con cảm ơn?

- GV nhận xét đánh giá

* Cho học sinh nghe bài hát chú voi con 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

* HĐ1. Nghe – nói (25’)

- Cả lớp: Nghe GV nêu yêu cầu: Từng cặp kể cho nhau nghe về các con vật đáng yêu mình biết là con vật trong 4 bức tranh của HĐ1 hoặc con vật khác).

VD: Đây là con chó. Nó rất đáng yêu. Nó biết về vẫy đuôi mừng bạn nhỏ đi học về.

- Đại diện các cặp lên trình bày trước lớp

- Bình xét các cặp kể về con vật hay nhất - GV nhận xét đánh giá

- Hs nối tiếp nhau đọc - HS nêu

- Nhận xét - HS lắng nghe

- Kể các con vật trong tranh

- Cả lớp: Một vài cặp kể trước lớp;

nghe GV nhận xét và dẫn dắt vào bài đọc.

(2)

+ Ngoài các con vật trong tranh gọi hs kể các con vật xung quanh các con thấy và mình rất yêu quý

=> Chuyển tiết

Tiết 2

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ

* HĐ2. Đọc Nghe đọc - Cả lớp:

Câu chuyện mà các em nghe cô (thầy) đọc sau đây kể về việc giúp nhau của bồ câu và kiến vàng. Câu chuyện gồm 4 đoạn, có tranh minh hoạ cho mỗi đoạn.

Các em vừa nghe đọc, vừa nhìn tranh; chú ý cách đọc từng đoạn (chỗ ngắt hơi sau dấu phẩy, nghỉ hơi sau dấu chấm và ngừng lại sau mỗi đoạn).

Đọc trơn

a) Để thực hiện yêu cầu.

- Cả lớp:

- Nhóm:

- Cả lớp:

Đọc hiểu

b) Trả lời câu hỏi.

Cả lớp Cá nhân:

- HS kể thêm

- Nghe GV giới thiệu bài:

- 2 – 3 HS đọc một số từ ngữ dễ phát âm sai. Cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ này: trượt chân, xuống sông,... (MB) kiến vàng, vụt bay, ...

(MN).

+ Đọc trơn; ngắt, nghỉ hơi đúng đoạn 4.

+ Đọc nối tiếp 4 đoạn trong nhóm (mỗi HS đọc một đoạn) đến hết bài, đọc tiếp các đoạn lần 2.

+ Đọc đồng thanh cả bài.

+ Thi đọc nối tiếp các đoạn giữa 4 nhóm (Mỗi nhóm cử 1 bạn | đọc một đoạn).

+ Bình chọn nhóm có bạn đọc tốt.

Nghe GV nêu câu hỏi: Sợ bồ câu trúng tên, kiến vàngđã làm gì?

+ Đọc thầm đoạn 3, đoạn 4 và tìm câu trả lời đúng câu hỏi.

(3)

c) Nêu ý kiến cá nhân.

- Nhóm:

- Cá nhân:

- Cả lớp:

+ GV nhận xét các nhóm và kết luận:

Trong câu chuyện, bồ câu và kiên vàng đều đáng yêu vì biết giúp bạn, biết làm việc tốt.

+ Một vài HS trả lời. GV chốt câu trả lời đúng: Sợ bồ câu trúng tân, kiến vàng đặt chân người đàn ông khiến anh ta bị đau,gây tiếng động để bồ câu biết và bay đi.

+ Nghe GV nêu yêu cầu, cả nhóm trao đổi: Ai thích bạn bồ câu, ai thích bạn kiến vàng và giải thích vì sao thích bạn đó.

+ Từng cá nhân nêu ý kiến (VD: Tôi thích bạn bồ câu vì bạn ấy đã nhanh trí cứu nguy cho kiến vàng: Tôi thích bạn kiến vàng vì bạn ấy đã nghĩ được cách gây tiếng động để bồ câu bay đi).

Viết câu trả lời vào VBT.

+ Nhóm trưởng trình bày ý kiến của các bạn trong nhóm.

………..

TOÁN

EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC

I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.

- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.

Phát triền các NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bảng các số từ 1 đến 100.

- Một số thẻ số để làm bài 4, 5, 6.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(4)

A. Hoạt động khởi động

Chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm hoặc cả lớp:

- Cho Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên quan đến người viết) rồi đưa cho các bạn tron gnhóm xem.

- Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và đặt câu hỏi đế biết những số bạn viết ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng cuộc.

B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1

- HD HS viết ra vở hoặc đặt các thẻ số còn thiếu vào ô ? trong bảng các số từ 1 đến 100 rồi đọc kết quả cho bạn nghe.

- HS viết ra vở hoặc đặt các thẻ số còn thiếu vào ô

- HD HS đặt câu hỏi cho bạn để cùng nhau nắm vững một số đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100, chẳng hạn:

+ Bảng này có bao nhiêu số?

- HS đặt câu hỏi

+ Nhận xét các số ở hàng ngang, hàng dọc.

+ Che đi một hàng (hoặc một cột), đọc các số đã che.

+ Chọn hai số, so sánh hai số đã chọn.

+ Chọn 3 hoặc 4 số, so sánh rồi chỉ ra số nào lớn nhất, số nào bé nhất.

Bài 2

a) Cho HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút ra hai thẻ số bất kì, so sánh xem số nào lớn hon, số nào bé hơn.

Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm.

- HS thực hiện theo cặp

b) HS thực hiện các thao tác:

- Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <. =) va Viết kết quả vào vở.

- HS thực hiện

(5)

- Cho HS đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em.

- HS thực hiện

Bài 3

- Cho HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:

- HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:

a) Số 28 gồm 2 chục và 8 đơn vị;

b) Sổ 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị;

c) Số 55 gồm 5 chục và 5 đơn vị;

d) Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị;

e) Số 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị.

- GV nhận xét

- HS quan sát, sắp xếp - HS quan sát tranh

- HS chia sẻ thông tin thực tiễn về đếm số lượng trong cuộc sống (Hằng ngày, các em có phải đếm không? Kể một vài tình huống, ...)

C. Củng cố, dặn dò

Bài học hôm nay, em biết thêm được điêu gì?

Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính xác hai số em nhắn bạn điều gì?

___________________________________________

Ngày soạn:13/03/2021

Ngày dạy: Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2021

TIẾNG VIỆT

Bài 25A: NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU (t3)

I. MỤC TIÊU

+ Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bồ câu và kiến vàng, kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được hai chi tiết quan trọng của câu chuyện (bồ câu cứu kiến vàng và kiến vàng cứu bồ câu) và ý nghĩa việc làm của bồ câu, kiến vàng.

+ Viết đúng tiếng bắt đầu bằng / n hoặc tiếng mang thanh hỏi / thanh ngã. Chép đúng đoạn 2 bài Bồ câu và kiến vàng. • Biết kể về một số con vật.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

(6)

GV: 2 bộ tranh phóng to luyện chính tả mục a hoặc mục b, 2 bộ 8 thẻ chữ 1/n hoặc thẻ.dấu hỏi / dấu ngã. + Vở bài tập có bài Con quạ thông minh hoặc một truyện đọc rộng về chủ điểm.

HS: Cuộc sống quanh em. • Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

TIẾT 3

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

* HĐ3. Viết

a) Chép đoạn 2 trong bài Bồ câu và kiến vàng.

- GV đọc đoạn văn

- Yêu cầu học sinh chép đoạn văn vào vở

- GV đọc soát lỗi

b) Luyện tập chính tả.

- Chọn HĐ (1) hoặc HĐ (2):

- GV nêu mục đích và HD cách thi:

+ Nghe GV đọc đoạn văn.

+ Từng HS viết các chữ Có chữ cái viết hoa vào giấy (vở) nháp: Bồ Câu, kiến vàng, Thấy.

+ Từng HS chép đoạn văn vào vở theo HD:

Đọc từng cụm từ và ghi nhớ, chéo lại cụm từ đã ghi nhớ chú ý đến đấu chấm câu. Bồ câu / đậu trên cành cây / Vội gắn chiếc lá, / thả xuống sông. Kiến vàng leo lên chiếc lá / thoát chết.

+ Từng HS nghe GV đọc lại đoạn văn để soát lỗi, sửa lỗi.

Nghe GV nhận xét bài viết của một số HS và nêu những lỗi mà nhiều HS mắc phải.

- Nghe GV nêu mục đích và HD cách thi: Thi để nói và viết đúngl/n hoặc dấu hỏi/dấu ngã. Cách thi: Lập 2 đội. mỗi đội 4 người, nhận 4 thẻ l/n hoặc 4 dấu hỏi 7 dấu ngã, đội nào đặt thẻ đúng và nhanh là đội thắng.

Nhận thẻ, nghe hiệu lệnh, thực hiện thi. Làm BT trong VBT

- Các đội thảo luận - HS tham gia chơi + Chọn đội thắng cuộc

(7)

- GV nhận xét đánh giá

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

* HĐ4. Nghe – nói

Nói một câu về tình bạn của bồ câu và kiến vàng.

- Nghe GV dặn dò làm BT trong VBT.

Sử dụng VBT

Sau khi hoàn thành các HĐ trong SHS, HS có thể luyện tập những bài trong VBT.

+ Đọc lại các từ ngữ đã đặt thẻ.

Từng em nêu ý kiến của mình và cử 1 bạn nói trước lớp.

Nghe đại diện các nhóm, GV nhận xét các ý kiến.

………

TIẾNG VIỆT

BÀI 25B: NHỮNG BÔNG HOA THƠM (t1)

I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài Mùi thơm của hoa tỏa ra từ đâu?

kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, biết được mùi thơm của phần lớn các loài hoa ra từ đâu và cách ngửi mùi hoa thế nào cho đúng.

- Viết đúng tiếng có âm đầu c/k. Chép đúng đoạn 3 bài Mùi thơm của hoa tỏa ra từ đâu?

- Nghe hiểu câu chuyện Bô lông rực rỡ của chim thiên đường và kể lại được một câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Hai bộ thẻ, mỗi bộ gồm 8 thẻ chữ chứa tiếng có âm đầu c/k - Vở vài tập tiếng việt tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

Tiết 1

1. KHỞI ĐỘNG

HĐ1. Nghe – nói - Treo tranh và hỏi:

+ Ở mỗi bức tranh cô treo trên bảng các em đều nhìn thấy mọt bông hoa. Ai biết tên các hoa này , hãy nói cho cô và các bạn biết.

+ Hoa hồng có thơm không?

+ Hoa sen có thơm không?

+ Hoa huệ có thơm không?

+ Hoa bưởi có thơm không?

- Nhận xét – tuyên dương.

- 4 HS chỉ tranh và trả lời.

- Cá nhân trả lời.

- Nhận xét bạn

(8)

+ Các em có biết mùi thơm tỏa ra từ đâu không?

2. KHÁM PHÁ.

HĐ2. Đọc.

Nghe đọc.

* Giới thiệu bài: Bài mà cô đọc cho các em nghe sau đây là mọt văn bản thông tin gồm 3 đoạn. Thông tin chính của bài thể hiện ở đoạn 2 và đoạn 3.

- GV đọc bài.

Đọc trơn.

- YC tìm từ ngữ dễ viết sai, nhầm lẫn.

- YC đọc.

- YC đọc nối tiếp theo câu.

- Đọc các từ khó

- YC đọc nối tiếp theo đoạn.

- YC đọc đồng thanh cả lớp.

- Thi đọc các đoạn giữa các nhóm.

- Nhận xét- tuyện dương.

Đọc hiểu.

- YC hs đọc câu hỏi a?

- Hoạt đọng theo cặp:

- Các cặp thảo luận chọn câu trả lời đúng.

-Nhận xét, tuyên dương.

- YC cầu thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi:

+ Ngửi hoa như thế nào cho đúng cách?

- GV kết luận: Chúng ta phải ngửi hoa đúng cách, nếu để mũi sát bông hoa một số hoa sẽ có thể gây độc cho người.

- Ở trường hay công viên chúng ta không được tự tiện bẻ hoa, bẻ cành.

- 2-3 học sinh trả lời.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Chú ý cách đọc từng đoạn - Đọc thầm theo GV.

- Tỏa ra, trong nhụy hoa, nhiều loài hoa, nhụy hoa……

- Đọc đồng thanh cả lớp - Đọc cá nhân.

- Đọc nối tiếp câu.

- Mỗi hs đọc một đoạn cho hết bài.

- Thi đọc

- Nhận xét nhóm bạn

- Đọc yêu cầu bài.

- Thảo luận

- Đại diện cặp trình bày.

- Nhận xét.

+ 2-3 học sinh trả lời.

- Nhận xét bạn.

- Lắng nghe.

TOÁN

(9)

EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC

I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêư cầu sau:

- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.

- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.

Phát triền các NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bảng các số từ 1 đến 100.

- Một số thẻ số để làm bài 4, 5, 6.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động

Chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm hoặc cả lớp:

B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1

- HD HS viết ra vở hoặc đặt các thẻ số còn thiếu vào ô ? trong bảng các số từ 1 đến 100 rồi đọc kết quả cho bạn nghe.

Bài 4

- Cho HS quan sát các số 49, 68, 34, 55. Suy nghĩ tìm số bé nhất, số lớn nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.

Bài 5

- Cho HS quan sát tranh và đếm số lượng đồ vật trong mỗi hình.

- Đặt thẻ số phù hợp vào ô dấu ?.

C. Hoạt động vận dụng Bài 6

- Cho HS dùng thước có vạch xăng-ti- mét để đo chiều cao của cửa sổ, cửa ra vào, chiều ngang ngôi nhà và chiều dài mái nhà.

- Cho HS dùng các thẻ số gắn vào các ô dấu ? cho phù hợp.

D. Củng cố, dặn dò

Bài học hôm nay, em biết thêm được điêu gì?

- HS quan sát, sắp xếp

- HS quan sát tranh

- HS chia sẻ thông tin thực tiễn về đếm số lượng trong cuộc sống (Hằng ngày, các em có phải đếm không? Kể một vài tình huống, ...)

- HS thực hiện

- HS thực hành

(10)

- Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính xác hai số em nhắn bạn điều gì?

………..

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 20: CƠ THỂ EM ( TIẾT 3)

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS sẽ:

- Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể; vẽ hoặc sử dụng hình có sẵn để ghi chú hoặc nói được tên các bộ phận của cơ thể; phân biệt được con trai, con gái.

- Nêu được chức năng của một số bộ phận bên ngoài cơ thể, nhận biết được các bộ phận trên cơ thể ngoài việc thực hiện các chứng năng cơ học còn có chức năng cơ học còn có chức năng thể hiện thái độ, tình cảm,…

- Nêu và biết cách tự thực hiện các hoạt động (đơn giản) cần thiết để giữ gìn vệ sinh cơ thể và thời điểm nên thực hiện các hoạt động đó.

- Yêu quý và có ý thức tự giác trong việc chăm sóc và bảo vệ các bộ phận trên cơ thể mình, tôn trọng sự khác biệt của người khác, tôn trọng những người khuyết tật kém may mắn hơn mình.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

GV: + Hình phóng to trong SGK (nếu ), hình vẽ cơ thể người.

+ Hình bé trai, bé gái.

+ Thẻ chữ để chơi trò chơi (số bộ bằng số nhóm), xà phòng hoặc nước rửa tay.

HS: giấy, bút chì, bút màu, khăn lau, kem đánh răng, bàn chải, cốc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Tiết 3

*Mở đầu: Khởi động

-GV yêu cầu cả lớp đứng dậy vừa hát vừa múa theo nhạc bài Hai bàn tay của em.

1. Hoạt động khám phá Hoạt động 1

-Gv cho HS quan sát hình diễn tả các hoạt động của Hoa ở nhà và nói về các việc bạn Hoa đã làm hằng ngày để giữ vự sinh cơ thể.

- GV kết luận và nêu cho HS biết có những hoạt động thường chỉ làm một lần

- HS hát, múa

- HS quan sát hình và diễn tả - HS khác nhận xét, bổ sung

(11)

trong ngày như cũng có những hoạt động cần thực hiện nhiều lần trong ngày như rửa tay (trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh,

…), chải răng (sau các bữa ăn, buổi sáng và trước khi đi ngủ), chải đầu(sau khi gội đầu và sau khi ngủ dậy), rửa mặt (sau khi ngủ dậy, sau khi đi ra ngoài đường về), rửa chân (trước khi đi ngủ, sau khi đi ngoài đường về).

Yêu cầu cần đạt: HS biết và nói được những việc cần làm hằng ngày để giữ vệ sinh cơ thể và thời điểm thực hiện chúng.

Hoạt động 2

-GV cho HS liên hệ với bản thân, kể những việc các em đã làm để giữ sạch cơ thể.

-GV nhận xét, góp ý

Yêu cầu cần đạt: HS tự tin, hào hứng kể về những việc đã làm để giữ vệ sinh cơ thể.

2. Hoạt động thực hành Hoạt động 1

-GV sử dụng các bài thơ hoặc bài hát sẵn có hướng dẫn cách rửa tay đúng để tạo hứng thú cho HS.

-Trong quá trình thực hành, cần hướng dẫn HS tiến hành đủ các bước và đủ thời gian.

Yêu cầu cần đạt: HS tiến hành được các bước rửa tay bằng xà phòng với nước sạch theo đúng thứ tự, biết được thời điểm cần rửa tay (khi tay bẩn, trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh,…)

Hoạt động 2

-Sau khi thực hành rửa tay đúng cách, GV cho HS quan sát quy trình chải răng và yêu cầu HS thực hành.

Yêu cầu cần đạt: HS thực hiện được việc chải răng đúng cách.

- HS lắng nghe

- HS liên hệ với bản than - HS lắng nghe

- HS lắng nghe - HS thực hành

- HS quan sát quy trình chải răng

- HS thực hành

(12)

3. Hoạt động vận dụng

-GV cho HS liên hệ thực tế, thảo luận nhóm và nói với bạn những việc mình và người thân đã làm để giữ gìn vệ sinh cơ thể.

- GV kết luận

Yêu cầu cần đạt: HS mạnh dạn, tự tin nói được những viêc mình và người thân đã làm để giữ vệ sinh cơ thể.

4. Đánh giá

-HS nêu được các việc làm cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể, và tự giác thực hiện đúng các việc làm đó để bảo vệ các bộ phận, đảm bảo cho cơ thể luôn mạnh khỏe.

-Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài và đặt câu hỏi:

+Minh đã nói gì với mẹ?

+Nhận xét về việc làm của Minh.

+ Em có thường tự giác đi tắm để giữ vệ sinh như Minh không?

-Sau đó GV cho HS đóng vai.

- GV nhận xét

5. Hướng dẫn về nhà

-GV nhắc nhở HS về nhà xem anh/chị/em và bố mẹ đã thực hiện các hoạt động vệ sinh thân thể đúng cách và đúng giờ chưa, nếu chưa thì nhắc nhở.

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

- HS liên hệ thực tế

- HS thảo luận nhóm và trình bày - HS nhận xét, bổ sung

- HS nêu và lắng nghe

- HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài

- HS trả lời câu hỏi

- HS đóng vai - HS lắng nghe

- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà

- HS nhắc lại - HS lắng nghe

___________________________________________

Ngày soạn:14/ 3/03/2021

Ngày dạy: Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2021

TIẾNG VIỆT

BÀI 25B: NHỮNG BÔNG HOA THƠM (t2,3)

I. MỤC TIÊU

(13)

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài Mùi thơm của hoa tỏa ra từ đâu?

kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, biết được mùi thơm của phần lớn các loài hoa ra từ đâu và cách ngửi mùi hoa thế nào cho đúng.

- Viết đúng tiếng có âm đầu c/k. Chép đúng đoạn 3 bài Mùi thơm của hoa tỏa ra từ đâu?

- Nghe hiểu câu chuyện Bô lông rực rỡ của chim thiên đường và kể lại được một câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Hai bộ thẻ, mỗi bộ gồm 8 thẻ chữ chứa tiếng có âm đầu c/k - Vở vài tập tiếng việt tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

Tiết 1

1. KHỞI ĐỘNG

HĐ1. Nghe – nói - Treo tranh và hỏi:

+ Ở mỗi bức tranh cô treo trên bảng các em đều nhìn thấy mọt bông hoa. Ai biết tên các hoa này , hãy nói cho cô và các bạn biết.

+ Hoa hồng có thơm không?

+ Hoa sen có thơm không?

+ Hoa huệ có thơm không?

+ Hoa bưởi có thơm không?

- Nhận xét – tuyên dương.

+ Các em có biết mùi thơm tỏa ra từ đâu không?

2. KHÁM PHÁ.

HĐ2. Đọc.

Nghe đọc.

* Giới thiệu bài: Bài mà cô đọc cho các em nghe sau đây là mọt văn bản thông tin gồm 3 đoạn. Thông tin chính của bài thể hiện ở đoạn 2 và đoạn 3.

- GV đọc bài.

Đọc trơn.

- YC tìm từ ngữ dễ viết sai, nhầm lẫn.

- YC đọc.

- YC đọc nối tiếp theo câu.

- Đọc các từ khó

- YC đọc nối tiếp theo đoạn.

- 4 HS chỉ tranh và trả lời.

- Cá nhân trả lời.

- Nhận xét bạn

- 2-3 học sinh trả lời.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Chú ý cách đọc từng đoạn - Đọc thầm theo GV.

- Tỏa ra, trong nhụy hoa, nhiều loài

(14)

- YC đọc đồng thanh cả lớp.

- Thi đọc các đoạn giữa các nhóm.

- Nhận xét- tuyện dương.

Đọc hiểu.

- YC hs đọc câu hỏi a?

- Hoạt đọng theo cặp:

- Các cặp thảo luận chọn câu trả lời đúng.

-Nhận xét, tuyên dương.

- YC cầu thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi:

+ Ngửi hoa như thế nào cho đúng cách?

- GV kết luận: Chúng ta phải ngửi hoa đúng cách, nếu để mũi sát bông hoa một số hoa sẽ có thể gây độc cho người.

- Ở trường hay công viên chúng ta không được tự tiện bẻ hoa, bẻ cành.

Tiết 2

3. LUYỆN TẬP.

HĐ3: Viết.

a, Nghe – viết đoạn 3 bài Mùi thơm của hoa tỏa ra từ đâu?

- Nghe giáo viên đọc đoạn đoạn 3 bài Mùi thơm của hoa tỏa ra từ đâu?

- Nhắc lỗi mà học sinh thường mắc.

- Đọc chậm theo cụm từ cho học sinh viết.

- Đọc chậm để học sinh soát lỗi.

- Nhận xét 3-4 bài của học sinh.

b, Chọn từ ngữ viết đúng.

- Chia lớp thành các 2 đội, thi giữa các đội - Tìm được những chữ viết đúng âm đâu c/k ghi nhớ để viết đúng.

- Cách thi: Lập 2 đội , mỗi đội 4 người , nhận

hoa, nhụy hoa……

- Đọc đồng thanh cả lớp - Đọc cá nhân.

- Đọc nối tiếp câu.

- Mỗi hs đọc một đoạn cho hết bài.

- Thi đọc

- Nhận xét nhóm bạn

- Đọc yêu cầu bài.

- Thảo luận

- Đại diện cặp trình bày.

- Nhận xét.

+ 2-3 học sinh trả lời.

- Nhận xét bạn.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Nghe giáo viên đọc và viết vào vở.

- Nghe giáo viên đọc lại để soát lỗi, sữa lỗi.

- Lắng nghe

(15)

thẻ chữ.

+ Nhìn giáo viên đính thẻ tranh và ngheo giáo viên đọc các từ ngữ phù hợp với mỗi thẻ ( GV đặt “ nhà” ở hai bên mỗi thẻ tranh để 2 nhóm đặt thẻ chữ).

+ Nghe GV phát lệnh:

Vào nhà viết c . vào nhà viết k.

- YC HS tham gia chơi.

- Chọn đội thắng.

+ Đọc các thẻ chữ theo nhà.

+ Đính kèm thẻ chữ dưới tranh( đại diện nhóm đính kèm chữ viết đúng c, đại diện nhóm đính kèm chữ viết đúng k)

- Nhận xét thẻ chữ viết sai, sửa lại cho đúng, - Nhận xét, tuyên dương đội thắng.

Tiết 3 HĐ4: Nghe- nói.

a, Nghe kể chuyện bộ rực rỡ chim thiên đường.

- Nhìn tranh nghe kể chuyện theo từng tranh 1, Sắp sang đông, chim thiên đường muốn lọt lại tổ. Nó bay đi rất xa và tìm được chiếc lá sồi đỏ thắm. Trên đường về, khi đi bay qya tổ sao đen, sáo đen thấy sồ đẹp, ngỏ lời xin. Thiên đường vui vẻ tặng chiếc lá cho sáo đen.

2, Thiên đường bay tiếp. Noa kiếm được một càn hoa lau. Khi bay qua tổ goc kiến, nghe tiếng gọi rối rít, thiên đường đậu lại. Thấy gõ kiến thích cành hoa lau, thiên đường khong nỡ mang về.

3, Bay thêm nhiều chặng đường, thiên đường mới tìm được một cụm cỏ mật khô, vàng rượi.

Về qua tổ chim mai hoa, thấy tổ trống tuềnh toàng, mà mai hoa thì đag ốm, thiên đường ngủi lòng. Nó gài cụm cỏ vào tổ che gió cho ban. Nhưng mai hoa vẫn rét run. Thiên đường lấy mỏ rứt từng túm lông trên ngực, lót thêm cho tổ hoa mai.

- Lắng nghe.

- Tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Nhìn tranh nghe kể nối tiếp từng đoạn theo tranh.

- Lắng nghe.

(16)

4, Mùa đông đến, thiên đường loay hoay sửa tổ. Nhưng khi thiên đường che kín được chỗ này thì lại hở chỗ kia. Bộ lông của nó xù lên, trông thật tội nghiệp. Chẻo bẻo bay qua thấy thế, vội báo cho sáo sậu, gõ kiến, mai hoa, bói cá và các bạn chim khác đến sửa tổ cho thiên đường. Chẻo bèo cùng các bạn rứt một chếc lông đẹp nhất của mình, góp lại và kết thành một chiếc áo nhiều màu sắc rực rỡ tăng cchim thiên đường.

- Trả lời câu hỏi;

+ Thiên đương trao cho ai chiếc lá sồ đó?

+ Thiên đường cho ai cành hoa lau?

+ Thiên đường làm những gì giúp chim hoa mai?

+ Bầy chim đã làm gì để giúp thiên đường khi mùa đông vê?

b, Kể một đoạn câu chuyện.

- Kể vắn tắt 3 đoạn đầu

- Hoạt động nhóm tập kể đoạn 4 của câu chuyện.

- Thi kể giữa các nhóm.

- Tuyên dương nhóm kể hay.

- Dặn dò: HS về tập kể lại câu chuyện.

- Lần lượt trả lời các câu hỏi.

- Lắng nghe cô kể.

- Tập kể theo nhóm.

- Một số bạn kể trong nhóm theo lời kể đã chọn.

- Đại diện thi kể.

- Nhận xét nhóm bạn.

- Lắng nghe.

TOÁN

EM VUI HỌC TOÁN

I. MỤC TIÊU

- Học xong bài này, HS sẽ trải nghiệm các hoạt động:

- Chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đọc, viết số có hai chữ số.

-Thực hành lắp ghép, tạo hình bằng các vật liệu khác nhau phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS.

- Thực hành đo độ dài trong thực tế bằng đơn vị đo không tiêu chuẩn. Phát triển các NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Cốc giấy vừa tay cầm HS, có thể lồng được vào nhau (đủ cốc cho mỗi HS). Đất nặn và que để tạo hình (mỗi HS một bộ). Một số đồ vật thật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Mỗi nhóm có một sợi dây dài, một thanh gỗ hoặc thanh nhựa

(17)

để đo khoảng cách giữa hai vị trí.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. khởi động: Trò chơi “Đọc số” - Cho HS thao tác trên cốc giấy theo hướng dẫn như trong bài 1 trang 122 SGK.

- Cho HS đố nhau đọc các số theo mẫu: 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.

- Cho HS tiếp tục xoay cốc đọc các số. - HS xoay cốc đọc các số.

B. Khám phá

Hoạt động 2: Tạo hình bằng que và đất nặn - Tạo hình theo mầu GV hướng dần hoặc gợi ý trong SGK.

HS hoạt động theo nhóm:

- Tạo hình theo trí tưởng tượng của cá nhân.

GV có thể hỏi thêm để HS trả lời: Hình đó được tạo bởi các hình nào?

- Nói cho bạn nghe hình vừa ghép của mình.

C. Thực hành

Hoạt động 3: Tạo hình bằng cách vẽ đường viền quanh đồ vật

-HS hoạt động theo nhóm:

- Đưa cho bạn xem các đồ vật mang theo như hộp sữa tươi TH hoặc sữa tươi Vinamilk, cốc uống nước,...

- Nói cho bạn nghe về hình dạng các đồ vật nói trên, chẳng hạn: hộp sữa TH hoặc Vinamilk có dạng hình hộp chữ nhật.

- Vẽ đường viền quanh đáy các đồ vật để tạo hình phẳng.

- Nói cho bạn nghe hình dạng của hình vừa tạo được.

D. Vận dụng

Hoạt động 4: Đo khoảng cách giữa hai vị trí - GV chia HS theo nhóm và giao cho mỗi nhóm một nhiệm vụ (ghi rõ trong phiếu giao việc) đo khoảng cách giữa hai vị trí đã xác định từ trước (khoảng cách giữa hai cái cây, hai cột, chiều dài sân khấu của trường, ...).

- Cho HS thực hiện theo nhóm lần lượt các hoạt động sau:

- HS thực hiện theo nhóm - Phân công nhiệm vụ.

- Đo khoảng cách giữa hai vị trí bằng một sợi dây.

- Ghi lại kết quả và báo cáo.

- Cử đại diện nhóm trình bày.

(18)

- Dùng thanh gỗ đo xem sợi dây dài bao nhiêu thanh gỗ.

E. Củng cố, dặn dò

- HS nói cảm xúc sau giờ học.

- HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.

- HS nói về hoạt động còn lúng túng và dự kiến nếu làm lại sẽ làm gì.

……….

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 21: CÁC GIÁC QUAN CỦA CƠ THỂ

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS sẽ:

- Xác định được vị trí, nêu được tên và chức năng của 5 giác quan của cơ thể. Nhận biết được vai trò quan trọng của các giác quan là giúp cơ thể nhận biết mọi vật xung quanh.

- Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan: mắt, tai, mũi, lưỡi, da và biết vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ các giác quan của mình và của người thân trong gia đình. Nêu được những nguy cơ gây nên cận thị và cách phòng tránh.

- Biết yêu quý, trân trọng, có ý thức tự giác thực hiện các việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ các giác quan. Biết tôn trọng, cảm thông và giúp đỡ các bạn bị hỏng các giác quan.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

GV:+ Hình phóng to trong SGK (nếu ), các hình sưu tầm, đoạn phim về cách chăm sóc và bảo vệ mắt, tai, mũi, lưỡi, da.

+ Thẻ chữ để chơi trò chơi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

1. Mở đầu

-GV cho HS hát theo lời nhạc trên màn hình bài hát Năm giác quan. HS vừa hát vừa nhún nhảy theo giai điệu của bài hát.

2. Hoạt động khám phá

-GV cho HS quan sát các hình vẽ minh họa hoạt động cảnh Hoa đến nhà Minh chơi.

-GV hỏi tên, vị trí, chức năng và vai trò

- HS vừa hát vừa nhún nhảy theo giai điệu của bài hát.

- HS quan sát các hình vẽ minh họa - 2,3 hs trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe

(19)

của các giác quan thông qua việc tự phân tích nội dung các hình.

- GV kết luận: Hoa và Minh sử dụng các giác quan (sử dụng mắt để nhìn thấy hoa hồng màu đỏ và đẹp, mũi để ngửi thấy mùi thơm của hoa, lưỡi để cảm nhận vị ngọt của dưa hấu, tai để nghe tiếng chim hót và da tay giúp cảm nhận lông mèo mượt mà) để nhận biết mọi vật xung quanh.

-GV nhấn mạnh với HS: toàn bộ bề mặt da trên cơ thể là một giác quan có chức năng xúc giác giúp cơ thể cảm nhận được vật xù xì/ thô ráp hay mượt mà, mềm hay cứng, nóng hay lạnh,… khi tiếp xúc chứ không phải chỉ là ngón tay hay bàn tay như nhiều người lầm tưởng.

Yêu cầu cần đạt: HS biết được tên, xác định được vị trí và chức năng của 5 giác quan.

3. Hoạt động thực hành

- GV nhấn mạnh lại cho HS nhớ giác quan dùng để cảm nhận độ cứng, mềm, nhiệt độ,… là da chứ không phải dấu ngón tay.

Yêu cầu cần đạt: HS xác định đúng vị trí, nhắc lại được đầy đủ 5 giác quan.

4. Hoạt động vận dụng

-GV cho HS quan sát hình vẽ minh họa 5 nhóm đồ vật, nhiệm vụ của HS là

+ Nêu được tên giác quan phù hợp dùng để nhận biết nhóm đồ vật tương ứng.

+ Sử dụng các hình vẽ khác để diễn tả về chức năng của các giác quan.

Yêu cầu cần đạt: HS cần nói được tên các giác quan cùng chức năng của chúng, GV tổng hợp lại vai trò quan trọng của các giác quan là dùng để nhận biết thế giới xung quanh (kích thước, hình dạng,

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS quan sát và trả lời - HS trả lời

- HS lắng nghe, đánh gia - HS lắng nghe

- HS nhắc lại - HS lắng nghe

(20)

màu sắc, mùi vị, âm thanh, độ cứng mềm, nhiệt độ,…).

5 Đánh giá

-HS xác định được vị trí, nêu được tên và chức năng của 5 giác quan của cơ thể, có ý thức bảo vệ chúng.

6. Hướng dẫn về nhà

-Yêu cầu HS chuẩn bị kể về các việc làm hàng ngày để chăm sóc và bảo vệ các giác quan.

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

___________________________________________

Ngày soạn:15/ 3/03/2021

Ngày dạy: Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2021

TIẾNG VIỆT

BÀI 25C: GIÚP ÍCH CHO ĐỜI (t1,2)

I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng và đọc trơn từ ngữ, dòng thơ và khổ thơ cuả bài Hại mưa; Kết hợp chữ và nhìn tranh hiểu được lợ ích của hạt mưa và biết quý trọng nguồn nước ngọt do mưa đem lại.

- Tô chữ L/M, viết được 1-2 câu về lợi ích của mưa.

- Nghe – viết nói theo chủ điểm Cuộc sống quanh em; Biết hỏi đáp về nội dung tranh, thể hiện được theo ý bảo vệ môi trường và tình yêu đối với con vật.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- 4 thẻ chữ uống, cây, cơm, cá.

Bảng phụ thể hiện chữ viết hoa( chữ nét mờ) + L/M + Mê Linh

- Vở vài tập tiếng việt tập 2.

- Tập viết tập 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

1. KHỞI ĐỘNG

HĐ1. Nghe – nói - Treo tranh và hỏi:

+ Các em thấy gì ở mỗi bức tranh?

- YC học sinh hỏi đáp.

- Hoạt động theo cặp.( thay nhau hỏi- đáp)

(21)

- Nhận xét – tuyên dương.

2. KHÁM PHÁ.

HĐ2. Đọc.

Nghe đọc.

* Giới thiệu bài: Cô sẽ đọc cho các em nghe bài đòng dao hạt mưa. Bài này gồm 2 khổ thơ có tranh minh họa( GV vừa nói vừa đính tranh phóng to và chữ phóng to lên bảng).

Các em vừa nghe đọc, vừa nhìn tranh, chú ý mỗi cách đọc dòng thơ(cuối mỗi dòng ngắt nghỉ hơi) và mỗi khổ thơ( cuối mỗi khổ thơ nghỉ và dừng lại)

- GV đọc bài.

Đọc trơn.

- YC tìm từ ngữ dễ viết sai, nhầm lẫn.

- YC đọc.

- YC đọc nối tiếp theo câu.

- YC đọc nối tiếp theo khổ thơ.

- YC đọc đồng thanh cả lớp.

- Thi đọc nối tiếp 2 khổ thơ giữa các nhóm.

- Nhận xét- tuyện dương.

Đọc hiểu.

- YC thực hiện việc kể tiếp sức:

+ Hãy đóng vai hạt mưa để kể về mình.

Muốn vậy trước hết chúng ta phải tìm được các từ ngữ trong bài để điền vào chỗ trống.

+ Một số hs tìm từ ngữ phù hợp.

1 …….trời …….đất.

2 ………mương máng…..trồng trọt 3 ……….thóc……cơm……

- Từng hs kể nối tiếp 3 câu (mỗi em 1 câu) - Nhận xét, tuyên dương.

- YC HS đọc yêu câu ý C.

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- HS tìm từ

- Chú ý cách đọc từng đoạn - Đọc thầm theo GV.

- Trên trời, tưởng rằng, chảy ra, muôn loài……

- Đọc đồng thanh cả lớp - Đọc cá nhân.

- Đọc nối tiếp câu.

- Mỗi hs đọc khổ thơ cho hết bài.

- Thi đọc

- Nhận xét nhóm bạn

- Lắng nghe.

- Nối tiếp điền từ ngữ phù hợp.

- Nhận xét bạn.

- Kể nối tiếp.

- Đọc yêu cầu đề bài.

(22)

- Bài thơ nói về lợi ích gì của hạt mưa?

-Nhận xét, tuyên dương.

- Kêt luân: Trong bài đồng dao này, qua việc hạt mưa tự kể về mình, chúng ta thấy điều được nói đến là lợi ích của hạt mưa. Nhờ có mưa, con người mới có nguồn nước để sinh sống.

3. LUYÊN TẬP.

HĐ3: Viết.

a, Tô và viết.

- Nghe GV hướng dẫn to chữ L/M

b, Viết 1-2 câu về việc làm của các bạn trong tranh.

- Nghe GV giao nhiệm vụ: Các cặp quan sát tranh, thay nhau hỏi – đáp về việc làm của các bạn trong tranh .

+ Các bạn nhỏ đang làm gì ở sân trường?

+ Ai đang tưới hoa?

+ Bạn nam đang làm gì?

- YC viết 1-2 câu vào vở.

- Những việc làm nào của các ban trong tranh thể hiện các bạn nhỏ rất quan tâm đến mội trường sống của mình?

- Nhận xét, tuyên dương.

4. VẬN DỤNG

HĐ4: Nghe- nói.

- YC HS đọc yêu cầu.

- Hướng dẫn cách tìm các từ ngữ để điền vào chỗ trống; quan sát kĩ từng bức tranh để chọn từ ngữ phù hợp.

+ Ở bức tranh thứ 2, các em thấy người đàn ông đang uống nước vậy từ cần điền phù hợp là từ uống.

- Các em hãy làm việc theo nhóm tìm tiếp các từ ngữ để hoàn thành các dòng còn lại các bài đồng dao này.

- Nhóm nào xong trước nêu kết quả lên dính các từ ngữ phù hợp dưới mỗi tranh.

- Một số nhóm kể trước lớp.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Tô chữ L/M trong vở tập viết + Viết từ Mê Linh..

- Lắng nghe

- Hỏi đáp theo gọi ý

- Viết vào vở.

- Biết làm cho môi trường sạch, đẹp, biết gắn bó yêu thương các con vật.

- Nhận xét.

- Nhìn tranh, nói tiếp câu để hoàn thành bài đồng dao.

- Tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Hoạt động nhóm.

- Đại diện nhóm lên thực hiện.

( cày, cơm đầy, cá to)

(23)

- Nhận xét, tuyên dương.

- Cùng đọc lại bài đồng dao.

- Dặn dò: Về làm bài trong sách bt, đọc lại bài thơ.

- Nhận xét.

- Đọc đồng thanh.

Lạy trời mưa xuống Lấy nước tôi uống Lấy ruộng tôi cày Lấy bát cơm đầy Lấy khúc cá to.

- Lắng nghe.

………..

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

CHỦ ĐỀ 7: THÂN THIỆN VỚI HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU

Sau khi học xong, HS:

- Kể được tên, đổ tuổi, công việc của một số người hàng xóm xung quanh nơi gia đình mình sống.

- Kể được một số việc làm của mình và gia đình đã cùng làm với hàng xóm.

- Nói được lời chào hỏi khi gặp mặt và sử dụng đúng kính ngữ với đối tượng giao tiếp.

*Hình thành năng lực, phẩm chất:

+ Phẩm chất: nhân ái ,yêu thương

+Năng lực: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.

III.CHUẨN BỊ

1.GV: -Một số tranh ảnh liên quan đến chủ đề.

-SGK bộ môn HĐTN.

2.HS: -SGK Hoạt động trải nghiệm 1, vở BT Hoạt động trải nghiệm 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tiết 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 3: Chào hỏi hàng xóm

Bước 1: GV nêu ý nghĩa của việc tươi cười chào hỏi hàng xóm:

Khi chào hỏi hàng xóm chúng ta cần tươi cười để hàng xóm thấy tình cảm của mình và thấy mình dễ mến, dễ gần hơn. Họ sẽ cảm thấy thoải mái, vui vẻ hơn.

Bước 2: GV làm mẫu chào hỏi tươi cười với hàng xóm

- HS quan sát

(24)

Vd: Em chào chị, chị đi học về ạ!

( Vẻ mặt tươi tắn)

Bước 3: Đưa ra các tình huống trong SGK/ Trang 66,67. Yêu cầu HS sắm vai các nhân vật trong nhóm 4 và thực hiện lời chào hỏi. Sau đó đổi vai cho nhau:

TH1: Gặp bạn hàng xóm đi qua nhà.

TH2: Đến chơi nhà bạn hàng xóm, gặp bố của bạn.

TH3: Gặp bà và chú hàng xóm ngoài đường.

TH4: Khi em đi qua nhà hàng xóm gặp nhiều người bên nhà bạn.

Bước 4: GV quan sát các hoạt động của HS, hỗ trợ HS nếu thể hiện chưa tốt hành vi chào hỏi , lưu ý về thái độ khi chào hỏi.

Bước 5: Bổ sung các tình huống gắn với cuộc sống của HS để rèn luyện.

Vd: Em gặp bác hàng xóm có chuyện buồn( có người mất)

Bước 6: Mời một số HS thực hiện lời chào trước lớp

Bước 7: GV nhận xét, chốt:

Trong các tình huống mà các em vừa xử lí . Khi chào hỏi các em cần chú ý khi chào người lớn tuổi cần có thái độ lễ phép, kính trọng. Khi gặp nhiều người cùng 1 lúc các em cần chào người lớn tuổi trước rồi chào người ít tuổi. Khi chào, các em có thể hỏi thăm hàng xóm của mình. Chú ý khi chào hỏi các em cần phải tươi tắn. Nếu gặp hàng xóm mà nhà hàng xóm đang có chuyện buồn thì các em cần chú ý không nên tươi cười và cần động viên, an ủi họ.

-HS quan sát – thực hiện sắm vai

- Chào bạn, bạn mới đi học về à?

- Cháu chào bác ạ, bạn A có nhà không ạ?

- Con chào bà và chú ạ! Bà và chú đi đâu đấy ạ?

- Cháu chào các bà, các cô và các chú ạ!

- HS thực hiện chào hỏi

- HS thực hiện

………

Ngày soạn:16/ 3/03/2021

(25)

Ngày dạy: Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2021

TIẾNG VIỆT

BÀI 25C: GIÚP ICH CHO ĐỜI(t3)

I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng và đọc trơn từ ngữ, dòng thơ và khổ thơ cuả bài Hại mưa; Kết hợp chữ và nhìn tranh hiểu được lợ ích của hạt mưa và biết quý trọng nguồn nước ngọt do mưa đem lại.

- Tô chữ L/M, viết được 1-2 câu về lợi ích của mưa.

- Nghe – viết nói theo chủ điểm Cuộc sống quanh em; Biết hỏi đáp về nội dung tranh, thể hiện được theo ý bảo vệ môi trường và tình yêu đối với con vật.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- 4 thẻ chữ uống, cây, cơm, cá.

Bảng phụ thể hiện chữ viết hoa( chữ nét mờ) + L/M + Mê Linh

- Vở vài tập tiếng việt tập 2.

- Tập viết tập 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

3. LUYÊN TẬP.

HĐ3: Viết.

a, Tô và viết.

- Nghe GV hướng dẫn to chữ L/M

b, Viết 1-2 câu về việc làm của các bạn trong tranh.

- Nghe GV giao nhiệm vụ: Các cặp quan sát tranh, thay nhau hỏi – đáp về việc làm của các bạn trong tranh .

+ Các bạn nhỏ đang làm gì ở sân trường?

+ Ai đang tưới hoa?

+ Bạn nam đang làm gì?

- YC viết 1-2 câu vào vở.

- Những việc làm nào của các ban trong tranh thể hiện các bạn nhỏ rất quan tâm đến mội trường sống của mình?

- Nhận xét, tuyên dương.

4. VẬN DỤNG

HĐ4: Nghe- nói.

- YC HS đọc yêu cầu.

- Tô chữ L/M trong vở tập viết + Viết từ Mê Linh..

- Lắng nghe

- Hỏi đáp theo gọi ý

- Viết vào vở.

- Biết làm cho môi trường sạch, đẹp, biết gắn bó yêu thương các con vật.

- Nhận xét.

- Nhìn tranh, nói tiếp câu để hoàn thành bài đồng dao.

- Tham gia chơi.

(26)

- Hướng dẫn cách tìm các từ ngữ để điền vào chỗ trống; quan sát kĩ từng bức tranh để chọn từ ngữ phù hợp.

+ Ở bức tranh thứ 2, các em thấy người đàn ông đang uống nước vậy từ cần điền phù hợp là từ uống.

- Các em hãy làm việc theo nhóm tìm tiếp các từ ngữ để hoàn thành các dòng còn lại các bài đồng dao này.

- Nhóm nào xong trước nêu kết quả lên dính các từ ngữ phù hợp dưới mỗi tranh.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Cùng đọc lại bài đồng dao.

- Dặn dò: Về làm bài trong sách bt, đọc lại bài thơ.

- Lắng nghe.

- Hoạt động nhóm.

- Đại diện nhóm lên thực hiện.

( cày, cơm đầy, cá to) - Nhận xét.

- Đọc đồng thanh.

Lạy trời mưa xuống Lấy nước tôi uống Lấy ruộng tôi cày Lấy bát cơm đầy Lấy khúc cá to.

- Lắng nghe.

(27)

TIẾNG VIỆT

BÀI 25D: NHỮNG CON VẬT THÔNG MINH (t1)

I. MỤC TIÊU

- HS đọc mở rộng một câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm Cuộc sống quanh em.

- Chép đoạn văn Cá heo,viết đúng tiếng có âm đầu c/k.

- Viết được câu nói về nội dung tranh.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tranh phóng to HĐ1.

- Tranh và chữ phóng to HĐ2 Ý C, 3 thẻ chữ c và 3 thẻ chữ k.

- Vở vài tập tiếng việt tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

TIẾT 1 1. KHỞI ĐỘNG

HĐ1. Nghe – nói - Treo tranh và hỏi:

+ Ở lớp chúng ta, em nào đã nhìn thấy cá heo?

+ Em nào có thể kể một vài điều mình biết về cá heo cho cả lớp nghe

- Nhận xét – tuyên dương.

- Cá heo là một loài cá bơi rất nhanh. Nó có thể học tiếng nói của con người, có thể thực hiện một số động tác phức tạp ( cá heo diễn xiếc). Một chú heo ở Biển Đen đã cứu sống một phi công và được thưởng huy chương.

TIẾT 2 2. KHÁM PHÁ.

HĐ2. Viết.

a, Viết một câu về việc làm của con qua trong mỗi bức tranh.

- 1 – 2 HS trả lời.

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

(28)

- Treo tranh phóng to HĐ2a trên bảng nghe giải thích: Hai bức tranh thể hiện nội dung một câu chuyện nói về những con vật thông minh mà ở đây là con quạ. Con quạ này khát nước. Nó đi tìm nước, và chỉ tìm được một chiếc lọ cổ cao có ít nước. Nó liền nghĩ ra cách nhặt sỏi vào lo, để nước dâng cao. Thế là quạ có thể tha hồ uống.

- Hoạt động nhóm: Thi viết lời cho 2 bức tranh thể hiện câu chuyện vừa nghe GV kể vắn tắt.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh nhất.

3. LUYỆN TẬP.

Chép đoạn văn.

- Nghe đọc đoạn văn Cá heo.

- YC học sinh chép bài vào vở.

- Đọc cho HS soát lỗi.

- Nhận xét một số bài và nêu lỗi sai nhiều mà HS mắc phải.

- Thi tiếp sức: Đặt đúng c hoặc k vào chỗ trống trong thẻ.

- Treo tranh và chữ phóng to của HĐ2c trên bảng.

- Tổ chức thi tiếp sức ( Lập 2 đội thi, mỗi đội 2 học sinh; nhận thẻ c và k. Sau khi nghe hiệu lệnh bắt đầu, cá nhân mỗi đội lên đặt( dính) thẻ vào chỗ trống phù hợp; đặt xong, về nhanh về vị trí đứng của đội, người thứ 2 tiếp tục…….

- Hoạt động nhóm.

( Gắp sỏi cho vào lọ là sáng kiến của quạ; có nước uống là phần thưởng cho sáng kiến của quạ; quạ tìm ra cách để nước dâng cao; quạ đã tự giải khát cho mình.

- Đại diện nói tên đặt cho mỗi bức tranh, nêu kết quả.

- Nhận xét nhóm bạn.

- Từng HS chép vào vở theo lời đọc của GV, nghe, chép, từng cụm từ.

- Từng HS nghe GV đọc lại để soát lỗi.

- Từng HS sửa lỗi.

- Soát lỗi theo cặp.

- Quan sát tranh.

- Lắng nghe.

(29)

- Hai đội thi, đột nào đặt( dính) thẻ chữ c, k nhanh và đúng là đội thắng cuộc.

- Tổ chức chơi.

- Nhận xét, tuyên dương.

- YC đọc các từ ngữ đã đặt.

- Nhắc nhở cách viết c/k.

- HS chơi.

- Đọc từ ngữ đã đặt c/k.

- Lắng nghe.

SINH HOẠT

PHẦN 1: SINH HOẠT LỚP TUẦN 25 I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh thấy được ưu, nhược điểm về nề nếp của lớp cũng như của mình trong tuần qua.

- Đánh giá ý thức của học sinh.

- HS có thói quen phê và tự phê.

- Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy trường lớp.

II. NỘI DUNG:

1. Hoạt động 1: Khởi động (3’)

GV tổ chức cho HS nghe và hát múa bài Hãy hàn gắn thế giới.

2. Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp (10’)

2.1 Các tổ trưởng báo cáo tình hình nề nếp học tập tuần qua

- Lớp trưởng điều hành, gọi lần lượt các tổ báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình.

- GV nhận xét chung:

+ Nề nếp: Các em có ý thức đi học đều, đúng giờ và dần đi vào nề nếp ....

+ Về học tập: Trong học tập nhiều em có tinh thần học tập rất tốt,...

+ Vệ sinh thân thể: Sạch sẽ, gọn gàng, mặc đúng đồng phục quy định,...

Tồn tại:

+ Một số em còn nói chuyện riêng,...

- Các tổ thảo luận và đề cử 1 bạn đạt thành tích tốt nhất trong học tập và các hoạt động của trường, lớp trong tổ để được khen thưởng.

- GV tuyên dương

2.2. Phương hướng tuần sau:

- Khắc phục những tồn tại và tiếp tục phát huy những ưu điểm.

- Thực hiện tốt nội quy lớp, nội quy của trường.

- Thực tốt luật ATGT, TNTT.

- Thực hiện đeo khẩu trang từ nhà đến trường, từ trường về nhà. Kiểm tra, đo thân nhiệt trước khi đến lớp.

--- PHẦN 2: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

(30)

Chủ đề: CHÚC MỪNG CÔ VÀ CÁC BẠN NỮ NHÂN NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8/3 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Tham gia các hoạt động giáo dục của Sao nhi đồng và của nhà trường 2, Kĩ năng

- Biết nói lời chúc mừng tới cô giáo, mẹ, bà và các bạn nữ nhân ngày QTPN 8/3.

3. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

- Phát triển tính chủ đông, tích cực học tập của học sinh.

- Tạo không khí thi đua vui tươi, phấn khởi trong học tập.

II / CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: nhạc, tranh ảnh - Học sinh: Phấn, bảng

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS I. Ổn định lớp( 1’)

II. Bài mới

* Khởi động ( 3’)

- Khởi động bằng bài hát: Hoa ngày 8/3 - Khởi động cùng học sinh

* Hoạt động 1: Biết chúc mừng cô và các bạn nữ nhân ngày QTPN 8/3 (14)

- Nêu yêu cầu

- Thảo luận cặp đôi bàn về lời chúc và món quà thiệp chúc cô và các bạn nữ trong lớp

- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm - Tổ chức cho HS lên thể hiện - Tuyên dương

III. Củng cố - dặn dò: (2’)

- Qua bài học chúng ta học được những gì?

- Nhắc nhở vận dụng vào thực tiễn.

- Nghe, vận động theo nhạc

- Lắng nghe - Thảo luận

- Đại diện các nhóm chia sẻ - Nhóm khác nhận xét

- HS nêu - Theo dõi

………

CHIỀU

TIẾNG VIỆT

BÀI 25D: NHỮNG CON VẬT THÔNG MINH (t2)

I. MỤC TIÊU

- HS đọc mở rộng một câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm Cuộc sống quanh em.

- Chép đoạn văn Cá heo,viết đúng tiếng có âm đầu c/k.

- Viết được câu nói về nội dung tranh.

(31)

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tranh phóng to HĐ1.

- Tranh và chữ phóng to HĐ2 Ý C, 3 thẻ chữ c và 3 thẻ chữ k.

- Vở vài tập tiếng việt tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

TIẾT 2 2. KHÁM PHÁ.

HĐ2. Viết.

a, Viết một câu về việc làm của con qua trong mỗi bức tranh.

- Treo tranh phóng to HĐ2a trên bảng nghe giải thích: Hai bức tranh thể hiện nội dung một câu chuyện nói về những con vật thông minh mà ở đây là con quạ. Con quạ này khát nước. Nó đi tìm nước, và chỉ tìm được một chiếc lọ cổ cao có ít nước. Nó liền nghĩ ra cách nhặt sỏi vào lo, để nước dâng cao. Thế là quạ có thể tha hồ uống.

- Hoạt động nhóm: Thi viết lời cho 2 bức tranh thể hiện câu chuyện vừa nghe GV kể vắn tắt.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh nhất.

3. LUYỆN TẬP.

Chép đoạn văn.

- Nghe đọc đoạn văn Cá heo.

- YC học sinh chép bài vào vở.

- Đọc cho HS soát lỗi.

- Nhận xét một số bài và nêu lỗi sai nhiều

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Hoạt động nhóm.

( Gắp sỏi cho vào lọ là sáng kiến của quạ; có nước uống là phần thưởng cho sáng kiến của quạ; quạ tìm ra cách để nước dâng cao; quạ đã tự giải khát cho mình.

- Đại diện nói tên đặt cho mỗi bức tranh, nêu kết quả.

(32)

mà HS mắc phải.

- Thi tiếp sức: Đặt đúng c hoặc k vào chỗ trống trong thẻ.

- Treo tranh và chữ phóng to của HĐ2c trên bảng.

- Tổ chức thi tiếp sức ( Lập 2 đội thi, mỗi đội 2 học sinh; nhận thẻ c và k. Sau khi nghe hiệu lệnh bắt đầu, cá nhân mỗi đội lên đặt( dính) thẻ vào chỗ trống phù hợp; đặt xong, về nhanh về vị trí đứng của đội, người thứ 2 tiếp tục…….

- Hai đội thi, đột nào đặt( dính) thẻ chữ c, k nhanh và đúng là đội thắng cuộc.

- Tổ chức chơi.

- Nhận xét, tuyên dương.

- YC đọc các từ ngữ đã đặt.

- Nhắc nhở cách viết c/k.

- Nhận xét nhóm bạn.

- Từng HS chép vào vở theo lời đọc của GV, nghe, chép, từng cụm từ.

- Từng HS nghe GV đọc lại để soát lỗi.

- Từng HS sửa lỗi.

- Soát lỗi theo cặp.

- Quan sát tranh.

- Lắng nghe.

- HS chơi.

- Đọc từ ngữ đã đặt c/k.

- Lắng nghe.

TIẾNG VIỆT

BÀI 25D: NHỮNG CON VẬT THÔNG MINH(T3)

I. MỤC TIÊU

- HS đọc mở rộng một câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm Cuộc sống quanh em.

- Chép đoạn văn Cá heo,viết đúng tiếng có âm đầu c/k.

- Viết được câu nói về nội dung tranh.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tranh phóng to HĐ1.

- Tranh và chữ phóng to HĐ2 Ý C, 3 thẻ chữ c và 3 thẻ chữ k.

(33)

- Vở vài tập tiếng việt tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

TIẾT 3 D. VẬN DỤNG

HĐ3: Đọc

- Hướng dẫn nhiệm vụ:

+ Tìm đọc đoạn, bài nói về những con vật có ở nước ta hoăc nước ngoài ( êm biết nhờ đọc sách, truyện)

+ Chia sẻ với bạn bè, người thân về đoạn, bài thơ đã đọc.

- Qua bài Quạ có thông minh hay không?

Hãy nói điều em thích trong bài?

- Liên hệ: Xung quanh chúng ta có nhiều rất con vật đáng yêu, thông minh các em phải biết quý trong những con vật xung quanh mình.

- Dăn dò: Dặn học sinh về đọc lại bài làm bài tập trong sách bài tập.

- Tìm sách theo hướng dẫn của GV.

- Ghi chép lại điều thấy hay trong đoạn văn bản đọc được.

- Trả lời.

- Lắng nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài bồ câu và kiến vàng; kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được hai chi tiêt quan trọng của câu chuyện ( bồ câu cứu

+ Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bồ câu và kiến vàng, kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được hai chi tiết quan trọng của câu chuyện (bồ câu cứu

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài Đôi chân của bố. Biết được chi tiết quan trọng trong câu chuyện qua việc trả lời câu hỏi vì sao... - Viết đúng những

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bầy thỏ biết ơn mẹ. Kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện, nói được suy nghĩ của nhân vật trong câu

 1.Kiến thức: Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài bồ câu và kiến vàng; kết  hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được hai chi tiêt quan trọng của câu chuyện (

- Đọc đúng, đọc trơn  câu, đoạn trong bài Sẻ con đáng yêu, kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được những chi tiết quan trọng của câu chuyện, hiểu được vì sao sẻ

Ngoài trò chuyện trực tiếp, con người còn nghĩ ra rất nhiều cách để trao đổi với nhau khi ở xa.. Từ xa xưa, người ta đã biết huấn luyện bồ câu

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Sẻ con đáng yêu; kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được những chi tiết quan trọng của câu chuyện ; hiểu được tại sao