• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 33 Ngày soạn: 7/5 /2021

Ngày dạy: Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 33C: NHỮNG CON VẬT QUANH EM I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng và đọc trơn câu, đoạn trong bài Mời vào. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.Nhận biết chi tiết quan trọng trong bài:

đặc điểm của con vật, lợi ích của gió.

- Tô chữ hoa X, Y. Viết câu nói về con vật.

- Kể về con vật nuôi.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: Tranh về những con vật gần gũi với em, mẫu chữ hoa X, Y, bảng phụ.

- HS: Vở, SGK, bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1

A. Khởi động: Hát B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động:

a. Hoạt động 1: Nghe - nói

+ Mục tiêu: Quan sát tranh và nói được về những con vật nuôi trong nhà.

+ Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu:.

+ Kể tên con vật em nuôi trong nhà?

+ Lí do khiến em thích nuôi con vật đó?

- Nhận xét, khen ngợi b. Hoạt động 2: Đọc

+ Mục tiêu: Đọc đúng và đọc trơn câu, đoạn trong bài Mời vào; tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; hiểu được nội dung bài đọc; học thuộc lòng được 1 khổ thơ

- BVN bắt nhịp cho lớp hát một bài.

- HS kể cho nhau nghe về con vật nuôi trong nhà trong nhóm đôi.

- 2 – 3 trình bày trước lớp (VD: Em yêu chú chó xù nhà em vì chú có bộ lông rất đẹp.)

(2)

+ Cách tiến hành:

a. Nghe đọc:

- GV theo dõi, sửa sai (nếu có).

b. Đọc trơn:

- GV theo dõi, hướng dẫn luyện đọc từ ngữ sai (Ví dụ: nai, thỏ, buồm, thuyền...) + GV hướng dẫn HS đọc ngắt hơi ở cuối mỗi câu thơ trong bài.

+ Bài thơ này có mấy khổ thơ?

- GV theo dõi, treo tranh, gợi ý để HS hiểu nghĩa từ “gạc”

- GV theo dõi, kiểm tra, sửa sai các nhóm - GV tổ chức thi đọc một đoạn giữa các nhóm.

- Nhận xét, góp ý.

c. Đọc hiểu:

* Đóng vai

- GV nêu yêu cầu - GV theo dõi, giúp đỡ

- Nhận xét, đánh giá

* Nói về lợi ích của gió:

- GV cho HS đọc khổ thơ 2.

+ Trong bài gió có ích lợi gì?

- GV treo tranh, giảng thêm một số lợi ích của gió

* Đọc thuộc 1 khổ thơ:

- GV nêu yêu cầu.

- GV chia nhóm - GV theo dõi, giúp đỡ

- GV nhận xét, bình chọn, nhắc nhở những HS nào chưa thuộc ngay tại lớp về nhà tiếp tục học thuộc.

Tiết 2 c. Hoạt động 3: Viết

+ Mục tiêu: Tô được chữ hoa X, Y; từ ứng dụng: Xuân Lộc, Ý Yên. Viết được

- HS đọc mẫu – lớp đọc thầm theo xác định số dòng thơ – nhận xét.

- HS đọc nối tiếp câu, sửa sai

- HS xác định số khổ thơ – nhận xét.

- HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ, giải nghĩa từ: gạc

- HS luyện đọc khổ thơ trong nhóm.

- Đại diện các nhóm thi đọc khổ thơ 4 trước lớp – nhận xét, tuyên dương

- HS đọc nhiệm vụ b trong sách - 1 HS đọc lại khổ thơ 1 trước lớp - HS đóng vai thỏ và nai nói về đặc điểm của mỗi con vật được nêu trong bài trong nhóm đôi

- 2 – 3 cặp trình bày trước lớp – nhận xét, tuyên dương

- HS đọc khổ thơ 2

- HS trả lời – nhận xét, bổ sung (Gió làm mát, gió đẩy thuyền buồm, gió rung lá cây...)

- HS đọc thầm lại bài, tự chọn khổ thơ mình yêu thích

- Những HS cùng thích 1 khổ thơ về chung một nhóm

- HS tự học thuộc từng từ, cụm từ cả dòng, cả khổ thơ cá nhân, chia sẻ trong nhóm đôi

- HS trình bày trước lớp khổ thơ mình đã thuộc – nhận xét, tuyên dương

(3)

câu nói về con vật.

+ Cách tiến hành:

* Tô chữ X, Y:

- GV treo chữ mẫu X. Hướng dẫn mẫu.

+ Chữ X cao mấy li?

+ Chữ X có độ rộng là mấy ô?

- GV viết mẫu hướng dẫn HS điểm đặt bút, cách viết, điểm dừng bút

- GV theo dõi, nhận xét, sửa sai (nếu có) - Chữ Y, Xuân Lộc, Ý Yên quy trình hướng dẫn tương tự chữ X

- GV nêu yêu cầu viết lưu ý HS cách ngồi và viết bài

- GV theo dõi, nhận xét một số vở

* Viết câu nói về nai hoặc thỏ trong bài Mời vào:

- GV hướng dẫn viết câu. Gợi ý: Em hãy nói về một điểm nổi bật của nai hoặc thỏ trong bài.

- GV theo dõi, giúp đỡ

- GV nhận xét.

d. Hoạt động 4: Nghe – nói:

+ Mục tiêu: Kể về con vật nuôi.

+ Cách tiến hành:

- GV chia nhóm, gợi ý – theo dõi, giúp đỡ:

+ Trong tranh có con vật gì?

+ Nó đang làm gì?

- Nhận xét, góp ý.

C. Củng cố - Dặn dò:

- GV nhận xét tiết học

- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài và trả lời lại các câu hỏi trong bài, làm bài tập và luyện tập trong VBT.

- Đọc trước bài: Quanh em có gì thú vị

- HS quan sát chữ mẫu - HS trả lời

- HS quan sát lắng nghe

- HS thực hành viết bảng con – nhận xét (viết lại lần 2 nếu cần)

- HS cũng thực hành tương tự như chữ X

- HS mở vở tập viết, đọc nội dung cần viết

- HS luyện viết chữ X, Y, Xuân Lộc, Ý Yên vào vở Tập viết

- HS thực hành nói trong nhóm đôi - HS trình bày trước lớp – nhận xét, tuyên dương

- HS chọn một con nai hoặc thỏ. Viết lại câu em nói về đặc điểm con vật đã chọn

- HS đổi bài cho bạn để học tập bài của bạn – nhận xét

- HS nói thành câu hỏi đáp nhau trong nhóm đôi về con vật trong tranh.

- 3 – 4 HS trình bày trước lớp – nhận xét, tuyên dương

- HS lắng nghe.

(4)

TIẾNG VIỆT

BÀI 33D: QUANH EM CÓ GÌ THÚ VỊ ? I. MỤC TIÊU:

- Đọc mở rộng bài văn về loài vật. Nêu được chi tiết em thích trong bài. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Viết đúng những từ có vần ít dùng: uênh, oang, uêch, oac, oao, oam, oap, yêt, yêng. Nghe – viết đoạn thơ.

- Nói những điều em biết về thời tiết.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: Hình ảnh về hiện tượng mưa, gió, bão,..., bảng phụ, một số bài về loài vật để học ở HĐ3

- HS: Vở, SGK, quyển sách có bài viết về loài vật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1

A. Khởi động: Hát B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động:

a. Hoạt động 1: Nghe - nói

+ Mục tiêu: Quan sát tranh và nói được các hiện tượng gió, mưa, nắng, bão

+ Cách tiến hành:

- GV treo tranh.

- Thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi:

Em thấy gì trong tranh? Em hãy nói về những điều xảy ra khi có nắng, mưa, bão... mà em thấy?

- Nhận xét, khen ngợi b. Hoạt động 2: Viết

+ Mục tiêu: Viết được 1 – 2 câu về thời tiết; Nghe – viết được 2 khổ thơ đầu trong bài “Mời vào”; Viết đúng những từ có vần ít dùng: uênh, oang, uêch, oac, oao, oam, oap, yêt, yêng.

+ Cách tiến hành:

* Viết câu:

- GV giải thích từ “thời tiết” (là hiện

- BVN bắt nhịp cho lớp hát một bài.

- HS quan sát tranh.

- HS: Trời mưa, trời nắng, trời có gió, trời có mưa lớn kèm gió và sấm chớp (bão).

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe.

(5)

tượng mưa, nắng, gió, bão, nóng, lạnh, khô, ẩm trong một ngày hoặc một số ngày).

- GV gợi ý, theo dõi, giúp đỡ:

+ Quan sát bầu trời và nói xem thời tiết hôm nay có gì?

+ Em cần làm khi đi ra ngoài lúc này?

- GV theo dõi, kiểm tra - nhận xét, sửa lỗi.

* Nghe - viết 2 khổ thơ:

- GV treo nội dung cần viết chính tả

+ Khi Thỏ đến gõ cửa ngôi nhà, chủ nhà yêu cầu gì?

+ Khi Nai đến gõ cửa ngôi nhà, chủ nhà yêu cầu gì?

- GV nhận xét, gạch chân những chữ HS tìm được

- GV theo dõi, sửa sai

- GV lưu ý nhắc nhở HS cách ngồi viết - GV đọc bài cho HS nghe viết theo.

- GV đọc lại bài.

- GV treo bài viết

- GV nhận xét một số vở nhắc nhở HS viết sai về luyện viết thêm

* Đọc và chép từ ngữ:

- GV theo dõi, sửa sai, đọc mẫu (nếu cần)

- GV đọc tách vần ở từng tiếng

- GV cho HS chép lại các từ đã đọc vào vở.

C. Củng cố - Dặn dò:

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà học bài

- HS thảo luận nhóm đôi hỏi đáp với nhau về thời tiết của ngày hôm nay.

- 3 – 4 cặp HS trình bày trước lớp – nhận xét (VD: Hôm nay trời có nắng;

Em phải đội mũ....)

- Cá nhân viết vào vở, đổi bài cho bạn để học hỏi

- 1 – 2 HS đọc trước lớp – lớp lắng nghe.

- HS trả lời

- HS tìm các chữ dễ viết sai, phân tích - HS luyện viết bảng con các chữ phải viết hoa và các chữ dễ viết sai (viết lại lần 2 nếu nhiều HS viết sai) – nhận xét

- HS lắng nghe

- HS nghe viết bài theo GV đọc - HS tự soát lỗi của mình

- HS đổi chéo vở cùng sửa lỗi

- HS đọc các từ ngữ trong nhóm đôi:

huênh hoang, khuếch khoác, ngoao ngoao, oàm oạp, niêm yết, con yểng.

- HS đọc trước lớp

- HS nghe GV tách vần ở từng tiếng, đọc vần đã tách và đọc theo: uênh, oang, uêch, oac, oao, oam, oap, yêt, yêng

- Cả lớp chép từ vào vở

(6)

Buổi chiều:

LUYỆN TIẾNG VIỆT

LUYỆN ĐỌC: MÈO CON SỢ MA I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu trong bài “Mèo con sợ ma”. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.

- Đọc hiểu được nội dung bài đọc. Và làm một số bài tập II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tranh trong SHS phóng to; tranh, ảnh - Sách Thực hành Tiếng việt

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh - GV cho HS hát

- Giới thiệu bài 1. Khởi động (5’) Bài 1: Nghe- nói

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu học sinh đọc phần trong khung - Tổ chức cho HS hỏi đáp nhóm bàn (2’) - GV nhận xét đánh giá

2. Khám phá (25’)

Bài 2: Đọc và trả lời câu hỏi

+ Gv đọc diễn cảm, hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu toàn bài.

- GV hướng dẫn đọc:

- Gv nêu câu hỏi:

a) Kể lại việc làm của mèo con do không nghe lời cha mẹ.

b) Vì sao mèo con sợ bóng ngựa trắng trong lúc trời tối?

c) Vì sao khi về nhà, mèo con chùm chăn kín đầu?

d) Nếu em được mèo con kể cho nghe việc nó gặp ngựa trắng lúc trời tối, em sẽ nói lời khuyên mèo con như thế nào?

- Nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò (5’) - Hôm nay học bài gì?

- Về học bài . Chuẩn bị bài sau.

-HS lắng nghe.

-HS mở vở.

- Kể về điều cha mẹ đã dạy em - Đọc thầm

- Hỏi đáp trong nhóm

- Các nhóm lên trình bày trước lớp - HS nhận xét

- HS đọc yêu câu bài - Hs quan sát tranh - HS lắng nghe.

- Hs đọc nối tiếp câu - Hs đọc cả bài - Hs trả lời

- Vì mèo con tưởng bóng ngựa trắng là bóng ma, nó sợ ma

- Vì mèo con sợ ma - Hs trả lời

- Nhận xét câu trả lời của bạn - Hs trả lời

- Hs lắng nghe và thực hiện

(7)

LUYỆN TIẾNG VIỆT ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

- Hs biết viết đúng tên vật, con vật theo tranh - Biết quan sát tranh, viết tên cho mỗi bức tranh

- Biết viết 2-3 câu kể về việc làm của cha mẹ hoặc ông bà đã làm để dạy dỗ con, chăm sóc cháu.

- Học sinh có ý thức tự giác làm các bài tập II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Gv: Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi hs đọc bài mèo con sợ ma - Nhận xét, tuyên dương

2) Bài mới (33’) a) Giới thiệu bài

- Nêu yêu cầu, mục đích giờ học b) Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 3

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu Hs làm bài cá nhân

- Gọi hs đứng tại chỗ đọc bài làm của mình

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 4

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm bàn để làm bài

- Gọi đại diện một số nhóm lên đọc bài làm của mình

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương

Bài tập 5

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs suy nghĩ viết bài - Gọi hs đọc bài làm của mình - Nhận xét, tuyên dương 3) Củng cố, dặn dò (2’) - Gv nhận xét giờ học

- Dặn Hs về chuẩn bị bài học sau.

- Chú ý theo dõi sách giáo khoa

- Đọc yêu cầu bài tập - Làm bài cá nhân

- Hs đọc bài làm của mình - Lớp nhận xét, bổ sung - Đọc yêu cầu bài tập

- Hs làm theo yêu cầu của gv

- Đại diện một số nhóm đọc bài làm của mình

- Lớp nhận xét

- Hs đọc yêu cầu của bài - Hs viết bài

- Hs chia sẻ trước lớp - Hs lắng nghe

- Hs lắng nghe

(8)

Ngày soạn:8/05/2021

Ngày dạy: Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2021 TOÁN

ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1O I.MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10.

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

Phát triển các NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Các thẻ số từ 0 đến 10, các thẻ chữ từ “không” đến “mười”, các thẻ hình như trong SGK trang 158.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động

Bài 1. Chơi trò chơi “Ghép thẻ”

- Cho Mỗi nhóm HS nhận được các bộ thẻ như ương SGK.

- HS chọn ra các bộ thẻ biểu diễn cùng số lượng, đọc các số.

Nếu còn thời gian, GV có thể cho HS xếp các thẻ số theo thứ tự từ bé đến lớn, đặt ra các yêu cầu cho HS thao tác, chẳng hạn: Bắt đầu từ 6 đếm thêm 3; chọn ra những số bé hơn 6, chọn ra những số lớn hơn 8, ...

B.. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2

- Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở.

- Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.

- HS suy nghĩ, tự so sánh

Bài 3

- Cho HS lấy các thẻ số 3, 9, 6, 7. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra 4 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và thực hiện tương tự như trên.

Bài 4

- Cho HS dựa vào việc đếm để tìm các số trong các ô rồi đọc các số đó.

- Cho HS đếm các số theo thứ tự (xuôi, hoặc ngược lại) từ các dãy số vừa thiết lập.

- HS dựa vào việc đếm để tìm các số trong các ô rồi đọc các số đó.

- HS đếm các số theo thứ tự (xuôi, hoặc ngược lại) từ các dãy số vừa thiết lập.

(9)

C. Hoạt động vận dụng Bài 5

- Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. Em đã nhìn thấy những đồ vật nào trong tranh, chúng dùng để làm gì?

- Cho HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng các đồ vật, sự vật trong bức tranh. HS đếm và nói số lượng, chẳng hạn: Có 3 cái búa, có 2 cái cưa, có 5 cái kìm,...

- HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số lượng liên quan số lượng các đồ vật trong tranh.

D. Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em ôn lại được những gì?

- Để có thế làm tốt các bài trên, em nhắn bạn điều gì?

--- TIẾNG VIỆT

BÀI 33D: QUANH EM CÓ GÌ THÚ VỊ ? I. MỤC TIÊU:

- Đọc mở rộng bài văn về loài vật. Nêu được chi tiết em thích trong bài. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Viết đúng những từ có vần ít dùng: uênh, oang, uêch, oac, oao, oam, oap, yêt, yêng. Nghe – viết đoạn thơ.

- Nói những điều em biết về thời tiết.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: Hình ảnh về hiện tượng mưa, gió, bão,..., bảng phụ, một số bài về loài vật để học ở HĐ3

- HS: Vở, SGK, quyển sách có bài viết về loài vật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 2

A. Khởi động: Hát B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động:

c. Hoạt động 3: Đọc mở rộng

+ Mục tiêu: Đọc mở rộng bài văn về loài vật. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Nêu được chi tiết em thích trong bài

+ Cách tiến hành:

- BVN bắt nhịp cho lớp hát một bài.

(10)

- GV nêu nhiệm vụ: lấy quyển sách có bài viết về loài vật mà HS đã chuẩn bị trước ở nhà (nếu không có HS có thể tìm ở trong tủ thư viện của lớp hoặc bài trong SGK) - GV hướng dẫn nhiệm vụ: đọc bài, chọn điều em thích trong bài để nói với bạn hoặc người thân.

- GV theo dõi, hỗ trợ nếu cần C. Củng cố - Dặn dò:

- GV nhận xét tiết học

- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài và trả lời lại các câu hỏi trong bài, làm bài tập và luyện tập trong VBT.

- Đọc trước bài: Con xin lỗi

- HS làm theo yêu cầu GV

- HS đọc bài và chia sẻ những điều thú vị trong bài đọc.

- Vài cặp HS đọc và trình bày trước lớp – nhận xét, tuyên dương

- HS lắng nghe.

--- TIẾNG VIỆT

BÀI 34A: CON XIN LỖI.

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài Cậu bé lười học. Biết được chi tiết quan trọng, rút ra được bài học từ câu chuyện.

- Viết đúng những từ mở đầu c,k. Nghe – viết một đoạn văn.

- Kể lại một việc làm, nói lời xin lỗi.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bộ thẻ từ hình bông hoa để học viết đúng các từ ở HDD3.

- Vở vài tập tiếng việt tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

Tiết 1 A. KHỞI ĐỘNG

HĐ1. Nghe – nói - Treo tranh và hỏi:

+ Kể về việc làm khiến bố, mẹ em vui?

- Nhận xét – tuyên dương.

B. KHÁM PHÁ.

HĐ2. Đọc.

Nghe đọc.

- Treo tranh:

- Quan sát tranh đoán xem câu chuyện nói về ai?

- Cần chú ý ngắt nghỉ đúng hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, và ngừng lại sau mỗi đoạn.

- Nghe gv đọc chậm.

Đọc trơn.

- 3-4 học sinh trả lời.

- Nhận xét bạn

- Câu chuyện nói về một câu bé lười học.

- 2-3 hs trả lời - Đọc thầm theo gv.

(11)

- YC tìm từ ngữ dễ viết sai, nhầm lẫn.

- YC đọc.

- YC đọc nối tiếp theo câu.

- YC đọc nối tiếp theo đoạn.

- YC đọc đồng thanh cả lớp.

- Thi đọc các đoạn giữa các nhóm.

- Nhận xét- tuyện dương.

Đọc hiểu.

-Trả lời câu hỏi:

- YC học sinh đọc đề bài.

- Hoạt động nhóm.

- YC hs hoạt động nhóm chọn đáp án đúng nhất.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Kết luận: Đáp án 2( vì Thịnh sợ phải đeo kính)

- YC đọc đề bài ý C.

- YC mỗi em nói một lời khuyên bạn Thịnh.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Liên hệ: Chúng ta đang là học sinh chúng mình phải chịu khó học bài, k được lười biếng.

Tiết 2 C. LUYỆN TẬP.

HĐ3: Viết.

a, Nghe – viết đoạn văn.

- Nghe giáo viên đọc đoạn đoạn 3 bài Cậu bé lười học.

- Nhắc lỗi mà học sinh thường mắc.

- Đọc chậm theo cụm từ cho học sinh viết.

- Đọc chậm để học sinh soát lỗi.

b, Viết đúng từ.

- Chơi trò chơi; Cắm hoa.

- Viết đúng từ mở đầu bằng c/k

- Cách thi: Mõi nhóm cử 1 hs chọn 1 bông hoa có từ viết đúng cắm vào bình. HS nối tiếp chọn hoa cắm bình.

- Chọn đội thắng.

- Nhận xét, tuyên dương đội thắng.

D. VẬN DỤNG.

HĐ4: Nghe- nói.

- Nói lời xin lỗi khi em mắc lỗi.

- Nhận xét- tuyên dương.

- Dặn dò: HS về làm bài tập, đọc lại baì đọc.

- Lười, lỗi, bác sĩ………

- Đọc đồng thanh cả lớp - Đọc cá nhân.

- Đọc nối tiếp câu.

- Mỗi hs đọc một đoạn cho hết bài.

- Đọc đồng thanh cả lớp.

- Thi đọc

- Nhận xét nhóm bạn

- Hoạt động nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét nhóm bạn.

- Họat động nhóm.

- 1 học sinh đọc.

- Lượt lượt các em trình bày.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Nghe giáo viên đọc và viết vào vở.

- Nghe giáo viên đọc lại để soát lỗi, sữa lỗi.

- Lắng nghe.

- Nhận bông hoa - Thực hiện thi.

- Đọc lại các từ ngữ đã đặt thẻ.

- Chép vào vở 3 từ viết đúng.

- Từng em nêu ý kiến của mình.

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

(12)

Ngày soạn:9/ 5/2021

(13)

Ngày dạy: Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2021 T

IẾNG VIỆT

BÀI 34B: BIẾT ƠN CHA MẸ.

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài Đôi chân của bố. Biết được chi tiết quan trọng trong câu chuyện qua việc trả lời câu hỏi vì sao.

- Viết đúng những từ mở đầu bằng g/gh. Nghe – viết đoạn văn.

- Kể một việc làm của cha mẹ để chăm sóc em. Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi, kể một đoạn câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bộ thẻ từ để học viết đúng các từ, một vật thay cho cổng nhà để học ở HĐ3b.

- Tranh minh họa câu chuyện phóng to HĐ4 - Vở vài tập tiếng việt tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

Tiết 1 A. KHỞI ĐỘNG

HĐ1. Nghe – nói - Treo tranh và hỏi:

- Nói về sự việc trong mỗi tranh.

- Kể một việc bố hoặc mẹ đã làm để chăm sóc em

- Nhận xét- tuyên dương.

B. KHÁM PHÁ.

HĐ2. Đọc.

Nghe đọc.

- Treo tranh:

- Câu chuyện nói về ai?

- Về việc làm gì?

- Cần chú ý ngắt nghỉ đúng hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, và ngừng lại sau mỗi đoạn.

- Nghe gv đọc chậm Đọc trơn.

- YC tìm từ ngữ dễ viết sai, nhầm lẫn.

- YC đọc.

- YC đọc nối tiếp theo câu.

- YC đọc nối tiếp theo đoạn.

- YC đọc đồng thanh cả lớp.

- Thi đọc các đoạn giữa các nhóm.

- Nhận xét- tuyện dương.

Đọc hiểu.

- YC hs đọc câu hỏi b?

- Hoạt động theo cặp:

- 1-2 HS chỉ tranh và trả lời.

( Buổi tối mẹ mắc màn cho tớ ngủ)

- 2-3 học sinh trả lời.

- Lắng nghe.

- Đọc thầm theo GV.

- Tập tễnh, thoát nạn, nghẹn ngào.

- Đọc đồng thanh cả lớp - Đọc cá nhân.

- Đọc nối tiếp câu.

- Mỗi hs đọc một đoạn cho hết bài.

- Đọc đồng thanh cả lớp.

- Thi đọc

- Nhận xét nhóm bạn - Đọc yêu cầu bài.

(14)

- Các cặp thảo luận chọn câu trả lời đúng.

-Nhận xét, tuyên dương. Ý 2 đúng.

- YC đọc đầu bài ý C.

- Đoán xem Giang sẽ nói gì khi về nhà gặp bố?

- Nhận xét, tuyên dương.

Tiết 2 C. LUYỆN TẬP.

HĐ3: Viết.

a, Nghe – viết đoạn 2 bài Đôi chân của bố.

- Nghe giáo viên đọc đoạn đoạn 3 bài Mùi thơm của hoa tỏa ra từ đâu?

- Nhắc lỗi mà học sinh thường mắc.

- Đọc chậm theo cụm từ cho học sinh viết.

- Đọc chậm để học sinh soát lỗi.

- Nhận xét 3-4 bài của học sinh.

b, Viết đúng từ.

Chơi trò chơi: Mở cổng con vật, đồ vật qua cổng.

- Cách chơi; Mỗi đội cử 1 bạn chọn một thẻ có từ viết đúng bỏ vào cổng. HS nối tiếp chon thẻ từ bỏ vào cổng.

+ Nhìn giáo viên đính thẻ tranh và ngheo giáo viên đọc các từ ngữ phù hợp với mỗi thẻ ( GV đặt “ nhà” ở hai bên mỗi thẻ tranh để 2 nhóm đặt thẻ chữ).

- YC HS tham gia chơi.

- Chọn đội thắng.

- Nhận xét, tuyên dương đội thắng.

HĐ4: Nghe- nói.

a, Nghe kể chuyện Đôi chân của bố và trả lời câu hỏi.

- Nhìn tranh nghe kể chuyện theo từng tranh.

- Dặn dò: HS về tập kể lại câu chuyện.

- Thảo luận

- Đại diện cặp trình bày.

- Nhận xét.

+ 2-3 học sinh trả lời.

- Nhận xét bạn.

- Lắng nghe.

- Nghe giáo viên đọc và viết vào vở.

- Nghe giáo viên đọc lại để soát lỗi, sữa lỗi.

- Lắng nghe.

- Chơi trò chơi và gắn kết quả chơi lên bảng nhóm để lớp chọn nhóm thắng cuộc.

- Tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

(15)

TIẾNG VIỆT

BÀI 34C: CON YÊU CỦA CHA MẸ I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài Em là bông hồng nhò. Hiểu được ý nghĩa của một câu thơ, nêu ý chính của bài thơ.

(16)

- To chữ hoa A, M, N, Q, V (Kiểu 2). Viết được câu nói về người nuôi dưỡng em.

- Nói được câu về việc em thích làm.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Loa đài mở bài hát Em là bông hồng nhỏ, một số bài hát về cha mẹ.

- Mẫu chữ hoa A, M, N, Q, V

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

Tiết 1 A. KHỞI ĐỘNG

HĐ1. Nghe – nói

- Mở nhạc một số bài hát về cha mẹ B. KHÁM PHÁ

HĐ2. Đọc Nghe đọc - Đọc bài Đọc trơn.

- HD cách đọc, ngắt nhịp ở mỗi câu thơ - YC đọc.

- YC đọc nối tiếp theo câu.

- YC đọc nối tiếp theo đoạn.

- YC đọc đồng thanh cả lớp.

- Nhận xét- tuyện dương.

Đọc hiểu.

- YC hs đọc câu hỏi

-Nhận xét, tuyên dương.

- Chốt ý đúng

- Mở nhạc bài hát Em là bông hồng nhỏ

D. VẬN DỤNG HĐ4: Nghe- nói

- Hướng dẫn cách hỏi đáp - Nhận xét, tuyên dương - Dặn dò làm BT trong VBT

- Lắng nghe, hát nhẩm theo

- Lắng nghe, đọc thầm theo.

- Đọc ngắt nhịp ở câu thơ, khổ thơ (Cá nhân, đồng thanh)

- Đọc nối tiếp các khổ thơ theo nhóm - Thi đọc các đoạn giữa các nhóm.

- Hoạt động theo cặp:

- Các cặp thảo luận chọn câu trả lời đúng.

- 2-3 học sinh trả lời.

- Học hát đoạn 1, đoạn 2 để thuộc lời - Thi hát 1 đoạn giữa các nhóm - Nhận xét, bình chọn.

- Lắng nghe

- Hỏi đáp về việc em thích làm ở nhà theo cặp - Lắng nghe.

Ngày soạn: 10/5/2021

Ngày dạy: Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 34C: CON YÊU CỦA CHA MẸ

(17)

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài Em là bông hồng nhò. Hiểu được ý nghĩa của một câu thơ, nêu ý chính của bài thơ.

- To chữ hoa A, M, N, Q, V (Kiểu 2). Viết được câu nói về người nuôi dưỡng em.

- Nói được câu về việc em thích làm.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Loa đài mở bài hát Em là bông hồng nhỏ, một số bài hát về cha mẹ.

- Mẫu chữ hoa A, M, N, Q, V

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

Tiết 2 C. LUYỆN TẬP

HĐ3: Viết

a) Tô chữ hoa A, M, N Q, V (kiểu 2) - Treo mẫu chữ

- Hướng dẫn cách tô các chữ - Nhận xét một số vở viết

- Nhắc lỗi mà học sinh thường mắc.

b, Viết câu nói về người nuôi em khôn lớn - Hướng dẫn cách viết

D. VẬN DỤNG HĐ4: Nghe- nói

- Hướng dẫn cách hỏi đáp - Nhận xét, tuyên dương - Dặn dò làm BT trong VBT

- Quan sát mẫu chữ - Lắng nghe

- Tô chữ - Lắng nghe

- Nói về người nuôi em - Viết câu của mình vào vở

- Lắng nghe

- Hỏi đáp về việc em thích làm ở nhà theo cặp

- Lắng nghe.

--- TOÁN

ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1O I.MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10.

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Các thẻ số từ 0 đến 10, các thẻ chữ từ “không” đến “mười”, các thẻ hình như trong SGK trang 158.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(18)

A. Hoạt động khởi động

- Cho HS chia sẻ các tinh huống có phép cộng, phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em hoặc cho: trò chơi "Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhâm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.

- HS chia sẻ

- Cho HS chia sẻ trước lớp Đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được.

- HS chia sẻ

- GV hướng đẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp, khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em.

- HS theo dõi

B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1

- Cá nhân HS làm câu a); Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài rồi ghi phép tính vào vở.

- HS làm bài

- Cho HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quà các phép tính tương ứng.

- Cho HS nêu cách thực hiện phép tính ở câu b):

Ta cần thực hiện mỗi phép tính lần lượt từ trái qua phải

- HS thực hiện - HS nêu

Bài 2

- Cho HS quan sát tranh vẽ, nhận biết và nêu phép cộng thích hợp với từng tranh vẽ; Thảo luận với bạn, lí giải bang ngôn ngữ cá nhàn; Chia sẻ trước lớp.

- HS quan sát và nêu

Bài 3

Cá nhân HS quan sát tranh, nhận biết và nêu phép trừ thích hợp với từng tranh vẽ; Thào luận với bạn, lí giải bằng ngôn ngừ cá nhân; Chia sé trước lóp.

- HS quan sát và nêu

Bài 4

- Cho HS quan sát tranh ở câu a), hên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp, ví dụ: 6 + 4 = 10; 10 - 4 6; ...

- HS quan sát và nêu

- Cho HS quan sát tranh ở câu b) và tham khảo câu a), suy nghĩ cách giai quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm

- HS quan sát và chia sẻ

Ví dụ: Có 7 ngôi sao màu vàng và 3 ngôi sao màu đỏ. Có tất ca 10 ngôi sao. Thành lập các phép tính: 7 + 3 = 10; 3 + 7= 10; 10-7 = 3; 10-3 =

(19)

7.

- GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

C. Hoạt động vận dụng Bài 5

- Cho HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

- Cho HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời bài toán đặt ra, giải thích tại sao).

- HS đọc, chia sẻ ý kiến với bạn

- Gọi HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

Phép tính: 7 - 2 = 5.

- HS viết, trả lời:Trong ổ còn lại 5 quả trứng chưa nở

D. Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em ôn lại được những gì?

- Để có thế làm tốt các bài trên, em nhắn bạn điều gì?

--- Ngày soạn:6/ 4/2021

Ngày dạy: Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2021 Buổi sáng:

TIẾNG VIỆT

BÀI 34D: EM ĐƯỢC YÊU THƯƠNG I. MỤC TIÊU:

- Hỏi – đáp về một điều bố đã dạy em

- Viết được 1 – 2 câu về bức tranh. Nghe – viết 1 đoạn thơ. Viết đúng những từ chứa âm đầu d, hoặc gi

- Đọc mở rộng một câu chuyện hoặc bài thơ về gia đình.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Tranh, ảnh về gia đình -3 – 4 bộ thẻ chữ khác màu

- Truyện, thơ có những bài về gia đình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

1. HĐ 1: Nghe – nói

- GV yêu cầu HS quan sát tranh - Trong tranh vẽ gì?

- Bố đã dạy em điều gì?

- HS thảo luận nhóm đôi - Trình bày trước lớp

(20)

- GV nhận xét, gợi ý thêm.

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ:

Hoạt động 2: Viết

a. Viết 1 – 2 câu về bức tranh + Tranh vẽ những ai?

+ Bức tranh muốn nói điều gì về tình cảm gia đình?

- GV gọi HS trình bày - Nhận xét, bổ sung

- HS thảo luận nhóm đôi

- HS trình bày miệng

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP b. Nghe – viết bài Gió từ tay mẹ - GV Đọc 2 khổ thơ trong bài Nặn đồ chơi

+ HS nghe GV đọc và viết vào vở + HS nghe GV đọc lại khổ thơ để soát lỗi và sửa lỗi.

- GV nhận xét bài viết của một số HS c. Chọn từ ngữ viết đúng d/gi

- GV gọi HS nêu yêu cầu

- GV chia 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần

- Gọi trình bày - GV nhận xét

- Chép 3 từ đã hoàn thành vào vở

- HS đọc thầm theo GV - Cả lớp chép.

- HS lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu

- Các nhóm thảo luận, điền

TIẾT 2

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HĐ 3: Đọc mở rộng

a. Tìm đọc một câu chuyện hoặc bài thơ về gia đình.

- Chia sẻ với người thân điều em thích

(21)

trong bài đọc

- GV nhận xét, gợi ý b. Gợi ý bài đọc mở rộng

- GV chia 3 nhóm, mỗi nhóm luyện đọc một đoạn.

- Gọi HS trình bày

- GV nhận xét, bình chọn HS đọc tốt.

* Nghe GV dặn dò làm BT trong VBT

- HS chia sẻ

- Các nhóm luyện đọc

- Các nhóm cử đại diện đọc bài nốt tiếp

--- TOÁN

ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1OO I.MỤC TIÊU

- Học xong bài này, HS sẽ đạt được các yêu cầu sau:

- Ôn tập tông hợp về đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.

- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.

- Phát triên các NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

Một số thẻ số (như bài 2 trang 162 SGK, bài 3 trang 163 SGK).

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động

- Cho HS chia sẻ các tinh huống có phép cộng, phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em hoặc cho: trò chơi "Truyền điện”,

“Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhâm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.

- HS chia sẻ trước lớp Đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được.

- GV hướng đẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp, khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em.

- Hs theo dõi

B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1

- Cá nhân HS làm câu a); Tìm kết quả các phép cộng hoặc irừ nêu trong bài rồi ghi phép tính vào vở.

- Hs làm bài

- Đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quà các phép tính tương ứng.

- Cho HS nêu cách thực hiện phép tính ở câu b): Ta cần thực hiện mỗi phép tính lần

- HS nêu cách thực hiện

(22)

lượt từ trái qua phải Bài 2

- Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết và nêu phép cộng thích hợp với từng tranh vẽ; Thảo luận với bạn, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhàn; Chia sẻ trước lớp.

- HS quan sát tranh vẽ… Chia sẻ trước lớp.

Bài 3

- Cá nhân HS quan sát tranh, nhận biết và nêu phép trừ thích hợp với từng tranh vẽ;

Thào luận với bạn, lí giải bằng ngôn ngừ cá nhân; Chia sé trước lóp.

- HS quan sát tranh vẽ… Chia sẻ trước lớp.

Bài 4

- Cá nhân HS quan sát tranh ở câu a), hên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp, ví dụ: 6 + 4 = 10; 10 - 4 6; ...

- Cho HS quan sát tranh ở câu b) và tham khảo câu a), suy nghĩ cách giai quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm

- HS quan sát tranh vẽ

Ví dụ: Có 7 ngôi sao màu vàng và 3 ngôi sao màu đỏ. Có tất ca 10 ngôi sao. Thành lập các phép tính: 7 + 3 = 10; 3 + 7= 10;

10-7 = 3; 10-3 = 7.

- GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

C. Hoạt động vận dụng Bài 5

- Cho HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời bài toán đặt ra, giải thích tại sao).

- HS đọc - HS thảo luận

- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

Phép tính: 7-2 = 5.

Trả lời: Trong ổ còn lại 5 quả trứng chưa nở.

- HS kiểm tra.

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả.

- GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng

(23)

hoặc trừ trong phạm vi 10.

D. Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em ôn lại được những gì?

- Để có thế làm tốt các bài trên, em nhắn bạn điều gì?

-HS trả lời

--- Buổi chiều:

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

CHỦ ÐỀ 9: XÂY DỰNG HÌNH ẢNH VUI VẺ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU:

Với chủ đề này, HS:

- Mô tả được hình thức bên ngoài của bản thân: nhận diện hình thức; đặc điểm về cử chỉ; thái độ của bản thân.

- Thể hiện được sự tự tin, biểu hiện cảm xúc tích cực, tôn trọng sự khác biệt.

- Chăm sóc được bản thân và giữ được tinh thần luôn vui vẻ.

- Em thực hiện hành động thể hiện sự trung thực, thật thà.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:

1. Giáo viên:

- Giấy bìa màu.

- 4 thẻ cảm xúc (vui, buồn, ngạc nhiên, căm giận).

2. Học sinh:

- Sách giáo khoa. Giấy màu, keo, bút,…..

- Thẻ về hình ảnh bản thân và thẻ cảm xúc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

*Hoạt động 7: Tạo sự thoải mái, vui vẻ.

- Mục tiêu: Giúp HS củng cố 1 số cách làm cho mình vui vẻ, thoải mái từ đó biết cách chuyển trạng thái tích cực.

- Cách tổ chức: Luyện tập theo nhóm.

+ GV cùng HS chia sẻ cách làm cho mình vui

vẻ (nhiệm vụ 5 SGK/tr 88, 89). + HS cùng GV chia sẻ cách làm cho mình vui vẻ.

(24)

+ Hỏi: Ai đã thực hành được biện pháp nào.

+ Cho HS thực hành 1 số biện pháp vận động theo nhạc: GV giao nhiệm vụ và làm mẫu (GV lựa chọn bài hát quen thuộc và có động tác minh họa).

+ GV tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm cho thêm vui vẻ.

+ Hỏi: Em có cảm nhận gì sau hoạt động này?

+ GV nhận xét, dặn HS: cần luôn vận động, rèn luyện sức khỏe để tâm trạng trở nên vui vẻ hơn.

*Hoạt động 8: Sắp xếp, trang trí gian triển lãm “Hình ảnh của tôi”.

- Mục tiêu: Giúp HS tự lực trong sắp xếp, trang trí, tổ chức hoạt động, hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung.

- Phương pháp: Thực hành theo nhóm.

- Cách tổ chức:

+ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Sắp xếp, trang trí không gian triển lãm sản phẩm của nhóm để mọi người đến tham quan.

+ GV đưa ra yêu cầu: gian triển lãm được sắp xếp gọn gàng, dẹp và các bộ thẻ để mọi người đều nhìn thấy.

+ GV xác định vị trí không gian cho từng nhóm để sắp xếp.

+ GV quan sát điều chỉnh không gian cho từng nhóm.

+ Dặn dò: Các nhóm bảo quản gian triển lãm cho giờ học sau.

+ Nhận xét hoạt động của HS và các gian triển lãm.

+ HS chia sẻ.

+ Cả lớp đứng dậy, làm động tác theo nhạc: giơ 2 tay ra nào, nắm lấy cái tai này, lắc lư cái đầu này, ồ sao bé không lắc, ồ sao bé không lắc, …

+ HS thực hiện theo nhóm.

+ Sảng khoái, dễ chịu, vui vẻ.

- Cả lớp lắng nghe.

- Cả lớp lắng nghe.

- Các nhóm sắp xếp, trang trí không gian triển lãm sản phẩm của nhóm.

- Lắng nghe

SINH HOẠT

PHẦN 1: SINH HOẠT LỚP TUẦN 33

(25)

I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh thấy được ưu, nhược điểm về nề nếp của lớp cũng như của mình trong tuần qua.

- Đánh giá ý thức của học sinh.

- HS có thói quen phê và tự phê.

- Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy trường lớp.

II. NỘI DUNG:

1. Hoạt động 1: Khởi động (3’)

GV tổ chức cho HS nghe và hát múa bài Hãy hàn gắn thế giới.

2. Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp (10’)

2.1 Các tổ trưởng báo cáo tình hình nề nếp học tập tuần qua

- Lớp trưởng điều hành, gọi lần lượt các tổ báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình.

- GV nhận xét chung:

+ Nề nếp: Các em có ý thức đi học đều, đúng giờ và dần đi vào nề nếp ....

+ Về học tập: Trong học tập nhiều em có tinh thần học tập rất tốt,...

+ Vệ sinh thân thể: Sạch sẽ, gọn gàng, mặc đúng đồng phục quy định,...

Tồn tại:

+ Một số em còn nói chuyện riêng,...

- Các tổ thảo luận và đề cử 1 bạn đạt thành tích tốt nhất trong học tập và các hoạt động của trường, lớp trong tổ để được khen thưởng.

- GV tuyên dương

2.2. Phương hướng tuần sau:

- Khắc phục những tồn tại và tiếp tục phát huy những ưu điểm.

- Thực hiện tốt nội quy lớp, nội quy của trường.

- Thực tốt luật ATGT, TNTT.

- Tuyên truyền phòng tránh tai nạn đuối nước.

- Thực hiện đeo khẩu trang từ nhà đến trường, từ trường về nhà. Kiểm tra, đo thân nhiệt trước khi đến lớp.

--- PHẦN 2: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

CHỦ ĐỀ: KỂ CHUYỆN BÁC HỒ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết kể được những việc làm tốt của bản thân và của các bạn theo 5 điều Bác Hồ dạy

2, Kĩ năng

- Hs có kĩ năng làm được những việc tốt theo 5 điều Bác Hồ dạy 3. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

- Phát triển tính chủ đông, tích cực học tập của học sinh.

- Tạo không khí thi đua vui tươi, phấn khởi trong học tập.

II.ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: nhạc, tranh ảnh

- Học sinh: Phấn

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS

(26)

I. Ổn định lớp( 1’) II. Bài mới

*Hoạt động 1: Khởi động ( 3’)

- Khởi động bằng bài hát: Thiếu nhi làm theo lời Bác

- Khởi động cùng học sinh

* Hoạt động 2: Biết cùng nhau biểu diễn và hát các bài hát để dâng lên Bác

- Gv cho hs nêu 5 điều Bác Hồ dạy

- Cho hs thảo luận theo nhóm 4: Trong 5 điều Bác Hồ dạy em đã thực hiện được những điều gì?

- Gọi hs lên chia sẻ - Nhận xét tuyên dương

- Gv cho hs nhắc lại 5 điều Bác Hồ dạy

- Gv nhắc nhở hs thực hiện theo 5 điều Bác hồ dạy

III. Củng cố - dặn dò: (2’)

- Qua bài học chúng ta học được những gì?

- Nhắc nhở vận dụng vào thực tiễn.

- Nghe, vận động theo nhạc

- Hs nêu - Lắng nghe - Thảo luận

- Đại diện các nhóm lên biểu diễn

- Hs lắng nghe - Hs nhắc lại - Hs lắng nghe

- HS nêu - Theo dõi

Nguyễn Huệ, ngày ... tháng ... năm 2021 TTCM Kí, duyệt

Phạm Thị Hương

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài bồ câu và kiến vàng; kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được hai chi tiêt quan trọng của câu chuyện ( bồ câu cứu

xương mũi rất cứng. Thói quen dũi đất của lợn nhà bắt nguồn từ cách tìm kiếm thức ăn của lợn rừng.. Thêm chủ ngữ, vị ngữ vào chỗ trống để có các câu hoàn chỉnh:. b)

Thân chú nhỏ và thon vàng như nắng mùa thu;Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân.. Cây

- Lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt vì Quắm Đen vật rất hăng, lăn xả vào ông Cản Ngũ mà vật. Còn ông Cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp, không chống đỡ gì. - Lúc đầu

 1.Kiến thức: Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài bồ câu và kiến vàng; kết  hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được hai chi tiêt quan trọng của câu chuyện (

- Đọc đúng, đọc trơn  câu, đoạn trong bài Sẻ con đáng yêu, kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được những chi tiết quan trọng của câu chuyện, hiểu được vì sao sẻ

Vì sao không được bơi ở đoạn sông này?.. Dựa theo cách giải thích trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, trả lời các câu hỏi sau:.. a.) Vì sao Sơn Tinh lấy

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Sẻ con đáng yêu; kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được những chi tiết quan trọng của câu chuyện ; hiểu được tại sao