• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5

Ngày soạn : 30/9/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.

2. Kĩ năng: Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.

- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phòng học thông minh, máy tính bảng, lịch.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Bài cũ: (5')

- HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1')

b. Hướng dẫn HS làm bài tập

* Bài 1 :(7')

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó ghi điểm - GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày? Những tháng nào có 31 ngày?

- Tháng 2 có bao nhiêu ngày?

- GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường.

Một năm thường có 365 ngày.

Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận

* Bài 2:(5')

- GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị.

- 2 HS thực hiện,

- Lớp làm, chữa bài, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét bài của bạn

- Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11.

Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.

- Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.

- 1 HS nªu

- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào vở.

3 ngày = 72 giờ

3

1 ngày= 8 giờ

(2)

- Hóy giải thớch cỏch đổi của mỡnh?

- Củng cố cỏch đổi cỏc đơn vị đo.

* Bài 3 :(6')

- GV yờu cầu HS đọc đề và tự làm bài.

- Nờu cỏch tớnh năm sinh của Nguyễn Trói ?

- GV củng cố cho HS về cỏch tớnh thế kỉ.

* Bài 4( 6')

-Bài toỏn cho biết gỡ? Bài toỏn hỏi gỡ?

- Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chỳng ta phải làm gỡ?

- Quan sỏt HS làm - Giải thớch cỏch làm?

* Bài 5 ( 6') Khoanh vào chữ đặt trước cõu trả lời đỳng.

- Bài tập yờu cầu gỡ?

- Giao bài tập trắc nghiệm trờn mỏy tớnh bảng.

- GV nhận xột, chốt kết quả đỳng.

3. Củng cố- dặn dò:(4')

- Củng cố về cách đổi, cách so sánh và cách tính các đơn vị đo thời gian.

- Nhận xột chung giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

4 giờ= 240 phỳt

4

1 giờ= 15 phỳt - Cả lớp làm bài vào vở ụ li.

- HS đọc kết quả

- Lớp nhận xột, bổ sung

a) Quang Trung đại phỏ quõn Thanh vào năm 1789. Năm đú thuộc thế kỉ XVIII

- HS đọc yờu cầu và tự làm.

- HS nêu

- HS trao đổi cặp đụi, trỡnh bày - Bạn Nam chạy hết

4

1phỳt= 60 : 4=15 giõy.

- Bạn Bỡnh chạy hết

5

1phỳt= 60 : 5= 12 giõy.

12 giõy < 15 giõy,vậy bạn Bỡnh chạy nhanh hơn bạn Nam.

- HS đọc yờu cầu

HS làm bài - bỏo cỏo kết quả - Nhận xột, bổ sung

(B). 8 giờ 40 phỳt. (C). 5008g

--- Tập đọc

NHỮNG HẠT THểC GIỐNG I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cậu bộ Chụm trung thực, dũng cảm, dỏm núi lờn sự thật( trả lời được CH 1,2,3)

2. Kĩ năng: Đọc đỳng toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rói, phõn biệt lời cỏc nhõn vật với lời người kể chuyện.

3. Thỏi độ:Giỏo dục HS lũng trung thực.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng xỏc định giỏ trị: Nhận biết được ý nghĩa của tớnh trung thực trong c/s

(3)

- Kĩ năng tự nhận thức về bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng.

- Tư duy phê phán: biết phê phán những việc làm thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Đọc thuộc những câu thơ em thích trong bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi: Bài thơ có ý nghĩa gì ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài(1'):Sử dụng tranh yêu cầu HS quan sát( tranh trên phông chiếu) b. Luyện đọc(10')

- GV đọc mầu- nêu cách đọc chung

- Gv chia bài thành 4 đoạn- Yc hs đọc nối tiếp theo đoạn

- Gv kết hợp sửa sai cho hs.

c. Tìm hiểu bài(12')

- Nhà vua muốn chọn người như thế nào để nối ngôi ?

- Nhà vua làm cách nào để chọn người trung thực ?

- Thóc đã luộc chín có nảy mầm được không ?

Gv tiểu kết, chuyển ý

- Theo lệnh của nhà vua, chú bé Chôm đã làm gì và kết quả ra sao ?

- Đến kì nộp thóc mọi ngưòi làm gì ? Chôm làm gì ?

- Hành động của Chôm có gì khác ?

- Đọc đoạn 3 để trả lời: Thái độ của mọi

- 3 hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, bổ sung.

Quan sát nêu nội dung chủ điểm, bài học

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1 - Hs đọc nối tiếp lần 2 - Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài

+ Đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi:

- Chọn người trung thực.

+ Đọc thầm đoạn 1 để tìm hiểu:

- Phát thóc và hứa ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi.

+ Đọc thầm đoạn 2 để trả lời:

- Không, mà đó chỉ là mẹo kế của nhà vua.

Vua muốn tìm người trung thực + Đọc thầm đoạn 2 để trả lời:

- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.

- Nô nức chở thóc, Chôm không có thóc.

- Chôm dám nói ra sự thật - Ngạc nhiên, sợ hãi.

(4)

người như thế nào ? - Nhà vua đã làm gì ?

*GDQTE: Quyền có sự riêng tư và được xét xử công bằng.

- Phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.

Câu chuyện muốn ca ngợi ai?

- GV ghi ý chính lên bảng d. Đọc diễn cảm(8')

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv Sử dụng đoạn viết trên phông chiếu

“ Chôm lo lắng … của ta”.

- Gv đọc mẫu.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? -Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?

-GV tổng kết bài, nhận xét chung giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài Gà Trống và Cáo.

- Khen Chôm và nhường ngôi....

Chôm được nhường ngôi

* Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

- 2 HS nhắc lại - Hs đọc nối tiếp bài.

- Hs nêu cách đọc các đoạn.

- Hs đọc thể hiện.

- Hs đọc trong nhóm - Thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.

- Trung thực là đức tính quí nhất của con người.

Ngày soạn :1/10/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2017 Buổi sáng

Toán

TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Có hiểu biết ban đầu về trung bình cộng của nhiều số.

2. Kĩ năng: Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.

3. Thái độ: Rèn tính chính xác và cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Bài cũ: (5')

- Nêu những tháng có 30 ngày ? 31 ngày? 28 (29) ngày?

- Năm nhuận có bao nhiêu ngày?

- Một thế kỉ có bao nhiêu năm?

- 3 HS trả lời

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(5)

- GV nhận xột 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1')

b.Giới thiệu số trung bỡnh cộng và cỏch tỡm số trung bỡnh cộng:(12') - Gv nờu bài toỏn (bảng phụ đề) - Bài toỏn cho biết gỡ?

- Bài toỏn hỏi gỡ?

- GV kết hợp vẽ sơ đồ lên bảng - GV hướng dẫn HS giải toỏn.

- Can thứ nhất chứa 6 lớt, can thứ hai chứa 4 lớt dầu. Vậy để 2 để tìm TB mỗi can chứa bao nhiờu lớt dầu ta làm thế nào ?

- Muốn tìm TBC của 6 và 4 là ta làm thế nào?

- Tương tự cho HS làm bài toỏn 2 - GV nhận xột.

- Muốn tỡm trung bỡnh cộng của nhiều số ta làm như thế nào?

3. Thực hành

* Bài 1:(6' )Tỡm số TBC của cỏc số sau:

- Giải thớch cỏch làm?

- Nờu cỏch tỡm TBC của nhiều số?

- GV nhận xột củng cố cỏch tỡm TBC của nhiều số.

* Bài 2: (6')

- Bài toỏn cho biết gỡ?

- Bài toỏn hỏi gỡ?

- Giải thớch cỏch làm?

- Nờu cỏch giải khỏc?

- Củng cố cỏch giải cỏc bài toỏn về tỡm TBC, chỳ ý cỏch trỡnh bày.

* Bài 3:( 6')

- Hai HS đọc bài toỏn.

- 2 HS nối tiếp nêu Bài giải

Tổng số lớt dầu của cả hai can là:

6 + 4 = 10 (l)

Số lớt dầu rút đều vào mỗi can là:

10 : 2 = 5 (l)

Đỏp số: 5 l dầu.

- Ta lấy tổng số lít dầu chia cho 2 đợc số lít dầu rót đều vào mỗi can

( 6 + 4 ) : 2 = 5 (l) ( 25 + 27 + 32 ) : 3 = 28 28 là TBC của ba số: 25, 27, 32 - HS nhận xột.

- Kết luận SGK.

- Nhiều Hs đọc lại kết luận.

- HS đọc yờu cầu.

- HS làm bài cỏ nhõn, 1 HS làm bảng.

- Chữa bài, nhận xột, bổ sung.

- Đổi chộo vở kiểm tra.

a) (42 + 52) : 2= 47

b) (20 +35 +37 + 65 +73) : 5= 46.

- HS đọc bài toỏn

- Một HS túm tắt bài trờn bảng.

- Nhỡn túm tắt đọc lại đề bài.

- HS làm bài cỏ nhõn -1 HS làm bảng.

- Nhận xột, bổ sung.

(6)

- Gọi HS đọc đề

- GV quan sỏt hướng dẫn HS làm - Giải thớch cỏch làm?

- Nờu cỏch tỡm TBC?

- GV nhận xột, chốt kết quả đỳng.

3. Củng cố, dặn dũ:(4')

- Nờu lại cỏch tỡm trung bỡnh cộng của nhiều số ?

- Tổng kết bài, nhận xột tiết học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- HS đọc bài toỏn.

- HS làm bảng, chữa bài, nhận xột, bổ sung. Bài giải

Tổng cỏc số tự nhiờn liờn tiếp từ 1đến 9 là: 1 + 2 +3 +4 +5 +6 +7 +8 +9 = 45 Trung bỡnh cộng của cỏc số tự nhiờn liờn tiếp từ 1 đến 9 là:

45 : 9 = 5

Đỏp số: 5.

- 2 HS nờu

________________________________________________________

Luyện từ và cõu

MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực - tự trọng.

2. Kĩ năng: Nắm được nghĩa và biết cỏch dựng cỏc từ ngữ núi trờn để đặt cõu.

3. Thỏi độ: í thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, từ điển.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1 . Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Tỡm 2 từ ghộp cú nghĩa tổng hợp, 2 từ ghộp cú nghĩa phõn loại?

- Gv nhận xột.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1:(8’)

- Gv quan sỏt hướng dẫn HS.

- Gv nhận xột, chốt lời giải đỳng.

- 2 hs trả lời.

- Hs nhận xột, bổ sung.

- 1 hs đọc yờu cầu bài.

- Hs trao đổi theo cặp - Hs trỡnh bày kết quả - Nhận xột, bổ sung.

Đỏp ỏn:

- Cựng nghĩa với trung thực: thẳng thắn, thẳng tớnh, ngay thật, chõn thật, ..

- Trỏi nghĩa: dối trỏ, gian dối, gian xảo, gian lận, lừa dối,...

(7)

Bài tập 2:(7’)

- Yờu cầu hs đặt cõu với từ tỡm được ở bài tập 1.

- Gv quan sỏt, sửa sai cho học sinh.

- Gv nhận xột, chốt kết quả đỳng.

Bài tập 3:(7’)

- Yờu cầu hs tỡm đỳng nghĩa của từ

“tự trọng”, cho hs dựng từ điển.

- Gv nhận xột, chốt kết quả đỳng.

Bài tập 4(8’)

- Cú thể dựng những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đõy để núi về tớnh trung

thực hoặc về lũng tự trọng ?

- Yờu cầu hs đọc kĩ cỏc cõu tục ngữ cho sẵn.

- Gv nhận xột, chốt kết quả đỳng.

3. Củng cố, dặn dũ:(4’)

- Em thớch nhất cõu thành ngữ, tục ngữ nào ?

- GV tổng kết bài, nhận xột tiết học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- 1 hs nờu yờu cầu bài - Hs làm việc cỏ nhõn

- Hs nối tiếp trỡnh bày trước lớp.

- Nhận xột, bổ sung.

- 1 hs đọc yờu cầu bài.

- Hs suy nghĩ chọn nghĩa đỳng của từ ‘‘tự trọng’’

- Hs đọc thầm lại cả phần từ và nghĩa.

- Nhận xột, bổ sung.

- 1 hs đọc yờu cầu bài.

- Hs thảo luận cặp đụi - Nhận xột, bổ sung Đỏp ỏn:

- Cỏc thành ngữ a, b, d núi về lũng trung thực.

- Cỏc thành ngữ b, e núi về lũng tự trọng.

Buổi chiều

Thực hành Toỏn

TIẾT 1 - TUẦN 5 I. MỤC TIấU:

1. Kiến thức: Củng cố cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.

- Giải toán có lời văn liên quan đén Tìm trung bình cộng.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo thời gian.

3. Thỏi độ: Rốn tớnh cẩn thận, tự tin trong học toỏn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ, vở thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Nêu cách tìm trung bình cộng của nhiều số, ví dụ minh hoạ.

- Gv nhận xột.

2. Bài mới

- 2 học sinh trả lời.

- Lớp nhận xột.

(8)

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(7’)

- Yờu cầu học sinh tự làm bài vào vở.

Nhận xột, chữa bài

- GV nhận xột, chốt kết quả đỳng.

Bài tập 2(8’): Viết số thớch hợp vào chỗ chấm.

- Yờu cầu hs tự làm bài vào vở - Gv theo dừi uốn nắn .

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3(7’) ) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Yờu cầu học sinh làm

Nhận xột, chốt kết quả đỳng.

Bài 4 (8’)

- Bài toỏn cho biết gỡ?

- Bài toỏn hỏi gỡ?

- Quan sỏt, hướng dẫn hs . - Nhận xột, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dũ(4’)

- Muốn tỡm số trung bỡnh cộng của nhiều số ta làm thế nào?

- GV toongt kết bài, nhận xột tiết học.

- Về chuẩn bị bài giờ sau.

- 1 học sinh đọc yờu cầu bài.

- tự làm- đọc kết quả - Nhận xột, bổ sung.

-1 học sinh đọc yờu cầu bài.

- Tự làm bài.

- 2 học sinh lờn làm bài trờn bảng.

- Lớp nhận xột, chữa bài.

1 ngày =24 giờ, ẵ giờ =30 phỳt - 1 học sinh đọc yờu cầu bài.

- Suy nghĩ tự làm bài- 1 học sinh làm bảng phụ

Số trung bình cộng của 2 số l :à a) 69 và 57 là 63

- Lớp nhận xột, chữa bài.

- Hs đọc bài toỏn.

- Hs làm bài, chữa bài.

Bài giải

Trung bình mỗi năm số dân của huyện

đó tăng thêm là:

(480 + 366 + 420): 3 = 422( ngời) Đáp số: 422 ngời.

- 2 H trả lời

--- Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN TẬP: TIẾT 1 - TUẦN 5 I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa cõu chuyện: Ca ngợi cậu bộ Mai-cơn đó biết giữ đỳng lời hứa.

2. Kĩ năng: Đọc trụi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi phự hợp bài: Đồng tiền vàng.

3. Thỏi độ: Giỏo dục học sinh tớnh ngay thẳng, biết khuyến khớch mặt tốt của người khỏc.

(9)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc thuộc lòng 1 bài tập đọc mà em đã được học, nêu nội dung chính của bài.

- Nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện đọc:(15’) - GV đọc mẫu

- GV chia bài làm 4 đoạn - yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Quan sát, sửa phát âm, cách ngắt các câu dài.

- GV nhận xét, đánh giá.

c. Tìm hiểu bài(15’)

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng - Gọi hs đọc yêu cầu

- Yêu cầu hs làm bài theo nhóm Nhận xét - kết luận

a. Bán diêm b. Mời mua diêm

c. gầy gò, xanh xao, quần áo rách tả tơi.

d. Vì thấy vẻ mặt cương trực...

e. Bị xe tông gãy chân vẫn nhờ em....

g. Gày gò, xanh xao,tả tơi, khẩn khoản h. cương trực, tự hào, ngạc nhiên,...

- Câu chuyện muốn nói về điều gì?

Liên hệ giáo dục HS :Tính trung thực, biết giữ lời hứa với người khác.

Bài 3: Tìm danh từ chỉ người, chỉ vật còn thiếu trong bảng.

- Nhận xét, thống nhất đáp án đúng 3. Củng cố, dặn dò.(4’)

- 1 hs đọc toàn bài và nêu nội dung bài.

- 3 hs đọc

- Nhận xét, bổ sung.

- Luyện đọc theo đoạn - Luyện đọc theo cặp - Đại diện cặp đọc

- Luyện đọc diễn cảm đoạn từ "vài giờ sau...hết''

- 1 hs đọc cả bài - Đọc yêu cầu

- Thảo luận nhóm bàn- làm và báo cáo kết quả - nhận xét

- Câu chuyện ca ngợi cậu bé Mai-cơn đã biết giữ đúng lời...

- Hs đọc yêu cầu, làm bài, báo cáo.

- Nhận xét, chữa bài.

- Chi người: bé

- Chỉ vật: quần áo, diêm

(10)

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài sau.

--- Chính tả( Nghe- viết)

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Làm đúng bài tập chính tả, phân biệt tiếng có âm đầu l/n .

2. Kĩ năng: HS Nghe – viết trình bày đúng đoạn văn có lời nhân vật, viết đúng chính tả đoạn văn từ: Lúc ấy … ông vua hiền minh trong bài Những hạt thóc giống.

3. Thái độ: Ý thức rèn chữ viết , giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Gv yêu cầu hs viết các từ ngữ sau: rạo rực, dìu dịu, gióng giả, giao hàng

Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1')

b. Hướng dẫn nghe viết(22') - GV đọc đoạn viết

- Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi ?

- Tìm những từ khó viết, dễ lẫn(luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi, ...

- Nêu cách trình bày bài viết có lời nhân vật?

- Nêu cách cầm bút, tư thế ngồi viết?

- Lưu ý hs cách trình bày bài

* Gv đọc lại bài viết 1 lần - Gv đọc lần 1

- Gv đọc lần 2

- Gv thu vở nhận xét, nhận xét chung c. Hướng dẫn làm bài tập(8')

Bài tập 2:Tìm những từ bị bỏ trống

- Gv tổ chức cho học sinh làm bài theo nhóm.

- Gv quan sát hướng dẫn các em còn lúng túng.

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng

- 2 hs lên bảng viết - Lớp viết nháp

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Lớp đọc thầm lại.

- Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.

- Nêu từ

- 1 học sinh đọc, 2 hs viết bảng, lớp viết ra nháp.

- Hs nhận xét, đọc lại các từ đó.

- Học sinh viết bài.

- Học sinh soát lỗi

- Học sinh đổi chéo bài soát lỗi, báo cáo.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Hoạt động nhóm

- báo cáo kết quả, nhận xét.

- 1 hs đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.

(11)

cuộc, chốt lời giải đúng.

Bài tập 3: Giải câu đố

- Gv hướng dẫn, gợi ý học sinh cách làm.

- Gv chốt lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Vì sao nhà vua lại chọn Chôm để truyền ngôi?

*Liên hệ GDQTE: quyền có sự riêng tư và được xét xử công bằng

- Nhận xét giờ học, chữ viết của HS.

- Chuẩn bị bài giờ sau.

*Đáp án: nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài, chen chân, len qua, leng keng, áo len.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh suy nghĩ tìm tên con vật.

- Lớp thống nhất, hoàn thiện bài làm.

* Đáp án: Con nòng nọc, chim én - Vì Chôm trung thực, dũng cảm

_____________________________________________________________________

Ngày soạn : 2/10/2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 4 tháng 10 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tìm được số trung bình cộng của nhiều số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán về tìm số trung bình cộng.

3. Thái độ: HS cẩn thận, tự tin trong học toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

-Muốn tìm TBC của nhiều số ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(6’): Viết và tính

- Gv yêu cầu học sinh làm chữa bài

3 hs trả lời

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh lắng nghe.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài, Nx chữa bài

a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120

(12)

- Muốn tìm số TBC của 3 số, 4 số ta làm như thế nào?

Bài tập 2(6’).Giải toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu các em tự làm bài.

- Nhận xét- chữa bài

-Bài toán còn có cách làm nào khác?

- Muốn tìm số TBC của nhiều số ta làm như thế nào?

Bài tập 3(6’). Giải toán

- Chúng ta phải tính trung bình số đo chiều cao của mấy bạn ?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập4(6’)

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết trung bình mỗi xe chuyển được bao nhiêu tấn thực phẩm ta phải biết gì?

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

Bài tập 5(6’). Số TBC của 2 số là 9, biết 1 trong 2 số là 12. Tìm số kia?

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào ?

- Gv tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau. Biểu đồ

b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 trao đổi bài kiểm tra kết quả

1 hs trả lời

- 1 học sinh đọc bài toán.

- Học sinh tự làm bài.

- 1 hs làm bảng phụ

Bài giải:

Số dân tăng thêm của cả ba năm là:

96 + 82 + 71 = 249 (người) TB mỗi năm xã đó tăng thêm số người là:

249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người.

- 1 học sinh đọc bài toán.

- Số đo chiều cao của 5 bạn.

- Học sinh tự làm bài tập.

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc bài toán.

-Tóm tắt bài toán.

-1HS làm bảng, lớp làm vở.

-Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bài giải

5 xe ô tô đầu chở được là:

36 x 5 = 180 (tạ) 4 xe ô tô sau chở được là:

45 x 4 = 180 (tạ) Tổng 9 xe ô tô chở được là:

180 + 180 = 360(tạ) Trung bình mỗi xe chở được là:

360 : 9 = 40 ( tạ) = 4 tấn

Đáp số: 4 tấn thực phẩm.

-HS đọc bài toán, tự làm

-Giải thích cách làm, nhận xét, bổ sung.

(13)

______________________________________________________

Tập đọc

GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Khuyên con ngươì hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống,chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.( Trả lời được các câu hỏi, thuộc được 10 dòng thơ)

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ. Biết cách nghỉ hơi đúng nhịp thơ cuối mỗi dòng thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 doạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.

3. Thái độ: GDHS cảnh giác trước kẻ xấu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, tranh SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs đọc bài: Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi:

+ Tại sao Chôm được nhà vua chọn là người nối ngôi ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc(10’)

- Gv yêu cầu học sinh đọc nối tiếp các khổ thơ.

- Gv kết hợp sửa sai cho hs.

- Gv đọc diễn cảm cả bài thơ.

c. Tìm hiểu bài(12’)

Đọc đoạn đầu để trả lời: Gà Trống đứng ở đâu ? Cáo đứng ở đâu ?

- Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?

- Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt ?

Gv tiểu kết, chuyển ý

- Đọc thầm đoạn 2 để trả lời: Vì sao Gà Trống không tin lời Cáo ?

- Gà tung tin cặp chó săn đang tìm đến để làm gì ?

- Thái độ của cáo ntn khi hay tin ?

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1.

- Hs đọc nối tiếp lần 2 - Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài

- Gà Trống vắt vẻo trên cành, Cáo ở dưới gốc cây.

- Đon đả mời, báo tin mừng.

- Lừa để dụ Gà Trống xuống đất.

Âm mưu của Cáo

- Sau lời ngon ngọt là ý định xấu.

- Cáo rất sợ chó săn. Gà làm Cáo khiếp sợ lộ mưu gian.

- Cáo khiếp sợ bỏ chạy.

(14)

- Thấy Cáo chạy, Gà có thái độ ntn ? - Gà thông minh ở điểm nào ?

Tóm lại nêu ý chính

- Bài thơ muốn khuyên chúng ta điều gì?

Ghi ý chính bài.

*Liên hệ GDQTE: Hãy cảnh giác ..

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yc các em đọc nối tiếp các khổ thơ.

- Gv đưa bảng phụ và đọc mẫu:

“Cáo kia … tin này”.

Cho hs thi dọc diễn cảm

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Em có nhận xét gì về nhân vật Gà Trống và Cáo ?

- GV tổng kết bài, nhận xét chung giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài Nỗi dằn vặt của An- đrây-ca.

- Khoái chí.

- Bóc trần mưu gian của Cáo mà vờ tin ... Cáo sợ hãi, bỏ chạy.

Sự thông minh của Gà vàCáo nhận bài học nhớ đời

- Khuyên con ngươì hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin ....

của kẻ xấu như Cáo.

- 2 học sinh nhắc lại.

- Học sinh đọc nối tiếp bài.

- Học sinh nêu cách đọc

- Học sinh lắng nghe, đọc thể hiện.

- Học sinh thi đọc.

- Nhẩm thuộc bài - Thi đọc trước lớp.

- Gà thông minh, Cáo gian xảo

_________________________________________________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh biết dựa vào gợi ý SGK, chọ và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung.

2. Kĩ năng: Hiểu truyện, nêu được nội dung chính của câu chuyện.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh lòng trung thực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách, truyện đọc lớp 4, Bảng phụ ghi dàn ý kể chuyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs kể 1 - 2 đoạn của câu chuyện Một nhà thơ chân chính và nêu ý nghĩa câu chuyện ?

- Gv nhận xét.

- 1, 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

(15)

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung

* Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của đề bài(6’)

Đề bài: Kể câu chuyện em đã nghe, đã đọc nói về những người có lòng trung thực.

- Câu chuyện em chọn kể nói về điều gì? Em lấy câu chuyện đó ở đâu?

- Nêu tên 1 số câu chuyện nói về lòng trung thực mà em biết

- Yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể.

* Học sinh thực hành kể chuyện(24’) - Kể chuyện trong nhóm

- Yêu cầu hs kể trong nhóm của mình.

- Thi kể trước lớp

- Yêu cầu hs đánh giá dựa vào các tiêu chí giáo viên đưa ra.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

3 3.Củng cố, dặn dò(4’) - Nhân vật chính trong câu chuyện kể của em là ai, hãy nêu cảm nghĩ bản thân về người đó ?

*Liên hệ GDQTE:Quyền giữ gìn bản sắc ....

- Tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Vn kể chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 học sinh đọc đề bài.

Lòng trung thực

Được nghe kể lại, được đọc trong sách, báo...

- 2 học sinh đọc gợi ý 1, 2. Sgk

- Hs nêu tên 1 số câu chuyện nói về lòng trung thực.

- HS giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.

.

- Từng nhóm hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện hs lên thi kể.

- Lớp đánh giá, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, trả lời câu hỏi đúng và hấp dẫn.

-2 hs nêu

________________________________________________

Ngày soạn : 3/10/2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2017 Buổi sáng

Tập làm văn

VIẾT THƯ: KIỂM TRA VIẾT

(16)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh viết một lá thư thăm hỏi, chúc mừng, bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức (đủ cả 3 phần: đầu thư, phần chính, cuối thư).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết thư.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt, biết quan tâm đến mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn tìm hiểu đề(4’) Gv chép đề bài lên bảng

- Gv yêu cầu học sinh đọc thầm và lựa chọn 1 trong 4 đề để làm bài.

* Gv lưu ý học sinh: Bức thư viết phải đủ 3 phần. Lời kể trong thư cần chân thành thể hiện sự quan tâm đến người nhận thư.

c. Thực hành viết bài(28’)

- Gv theo dõi, nhắc nhở học sinh làm bài nghiêm túc.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Một lá thư cần đảm bảo những yêu cầu gì ?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài giờ sau.

- 4 học sinh nối tiếp đọc.

- Lớp đọc thầm.

- Học sinh phát biểu về đề bài mình chọn viết.

- Học sinh viết bài.

3 phần: Đầu thư, phần chính, phần cuối

--- Luyện từ và câu

DANH TỪ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng) 2. Kĩ năng: Nhận biết được danh từ trong câu. biết đặt câu với danh từ.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Bài cũ: (5')

-Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với trung thực và đặt một câu với từ vừa

- 2 HS trả lời, lớp theo dõi nhận xét.

(17)

tỡm được?

-GV nhận xột.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1') b. Phần nhận xột (28')

* Bài 1

- Đọc nội dung bài tập.

- Chia lớp thành 4 nhúm và yờu cầu cỏc nhúm thảo luận trong thời gian 5 phỳt

- Gv nhận xột, chốt kết quả đỳng.

* Bài 2

- Gọi HS đọc yờu cầu.

- GV nờu cỏc từ ở bài tập 2

-Danh từ là gỡ ? c. Phần ghi nhớ(2') 3. Củng cố, dặn dũ:(4')

- Lấy vớ dụ danh từ chỉ người, vật?

- Tổng kết bài, nhận xột tiết học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc

- Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày.

- Cỏc từ chỉ sự vật là: truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, con, nắng, mưa, ...

- HS nhận xột, bổ sung.

- HS xếp cỏc từ vào nhúm thớch hợp.

- Chữa bài:

- Từ chỉ người: ụng cha, cha ụng.

- Từ chỉ vật: sụng, rừa, chõn trời.

- Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa.

=> là danh từ

- Là từ chỉ người, vật, hiện tượng.

- 3 HS đọc phần ghi nhớ SGK

--- Toỏn

BIỂU ĐỒ

I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: Bước đầu cú hiểu biết về biểu đồ tranh.

2. Kĩ năng: Biết đọc thụng tin trờn biểu đồ tranh.

3. Thỏi độ: í thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số biểu đồ tranh.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Bài cũ: (5')

- Để tỡm số trung bỡnh cộng của nhiều số ta làm như thế nào?

- Tỡm số trung bỡnh cộng của 245 và 57?

- GV nhận xột.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1')

- 2 HS trả lời, lớp theo dừi nhận xột - 1 HS làm bảng, chữa bài, nhận xột.

(18)

b.Làm quen với biểu đồ tranh:12' - Gv treo biểu đồ.

- Biểu đồ trờn cú mấy cột?

- Cột bờn trỏi ghi gỡ?

- Cột bờn phải ghi gỡ?

- Biểu đồ cú mấy hàng?

- HS lờn bảng chỉ biểu đồ nờu tờn gia đỡnh và số con của mỗi gia đỡnh.

c. Thực hành

* Bài 1: (9')Biểu đồ dưới đõy núi về cỏc mụn thể thao khối lớp 4 tham gia.

- Giải thớch cỏch làm?

- Biểu đồ biểu diễn nội dung gỡ?

- Khối lớp 4 cú mấy lớp, đọc tờn ? - Cả 3 lớp tham gia mấy mụn thể thao? Là những mụn nào?

- Mụn bơi cú mấy lớp tham gia? Là những lớp nào?

- Mụn nào cú ớt lớp tham gia nhất?

- Hai lớp 4A và 4C tham gia tất cả mấy mụn? Trong đú họ cựng tham gia những mụn nào?

- Nhận xột, chốt kết quả đỳng.

Gv củng cố cho HS biết cỏch đọc cỏc số liệu ghi trờn biểu đồ tranh.

* Bài 2: ( 9')

- GV yờu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau đú làm bài.

- GV nhận xột, chốt kết quả đỳng.

3. Củng cố, dặn dũ:(4')

- Củng cố về cách nhận biết biểu đồ tranh, đọc và xử lý số liệu.

- GV tổng kết bài, nhận xột tiết học.

-Về chuẩn bị bài sau.

- Cú 2 cột.

- Ghi tờn cú 5 gia đỡnh.

- Núi về số con trai con gỏi của 5 gia đỡnh.

- Biểu đồ cú 6 hàng.

+ Nhỡn vào hàng thứ nhất ta biết gia đỡnh cố Mai cú 2 con gỏi….

- HS lờn bảng chỉ biểu đồ nờu tờn gia đỡnh và số con của mỗi gia đỡnh.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- HS làm cỏ nhõn, 2 Hs lờn bảng làm bài.

- Chữa bài:

- Biểu đồ biểu diễn cỏc mụn thể thao khối 4 tham gia

- Khối lớp 4 cú 3 lớp là 4a, 4b, 4c.

- Khối 4 tham gia 4 mụn thể thao là bơi, nhảy dõy, cờ vua, đỏ cầu.

- Mụn bơi cú 2 lớp tham gia là 4A và 4C.

- Mụn cờ vua cú 1 lớp tham gia là lớp 4A

- Hai lớp 4A và 4C tham gia tất cả 3 mụn, trong đú họ cựng tham gia mụn đỏ cầu.

- Đổi chộo vở kiểm tra.

- HS dựa vào biểu đồ và làm bài.

- 2 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

- Lớp nhận xột, bổ sung

(19)

Buổi chiều

Thực hành Toỏn

TIẾT 2 - TUẦN 5 I. MỤC TIấU:

1. Kiến thức: Củng cố cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.

- Giải toán có lời văn liên quan đén Tìm trung bình cộng.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo thời gian.

3. Thỏi độ: Rốn tớnh cẩn thận, tự tin trong học toỏn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ, vở thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Nêu cách tìm trung bình cộng của nhiều số, ví dụ minh hoạ.

- Gv nhận xột.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(7’)

- Yờu cầu học sinh tự làm bài vào vở.

Nhận xột, chữa bài

- GV nhận xột, chốt kết quả đỳng.

Bài tập 2(8’): Viết số thớch hợp vào chỗ chấm.

- Yờu cầu hs tự làm bài vào vở - Gv theo dừi uốn nắn .

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3(7’) ) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Yờu cầu học sinh làm

Nhận xột, chốt kết quả đỳng.

Bài 4 (8’)

- Bài toỏn cho biết gỡ?

- Bài toỏn hỏi gỡ?

- Quan sỏt, hướng dẫn hs . - Nhận xột, chữa bài.

- 2 học sinh trả lời.

- Lớp nhận xột.

- 1 học sinh đọc yờu cầu bài.

- tự làm- đọc kết quả - Nhận xột, bổ sung.

-1 học sinh đọc yờu cầu bài.

- Tự làm bài.

- 2 học sinh lờn làm bài trờn bảng.

- Lớp nhận xột, chữa bài.

1 ngày =24 giờ, ẵ giờ =30 phỳt - 1 học sinh đọc yờu cầu bài.

- Suy nghĩ tự làm bài- 1 học sinh làm bảng phụ

Số trung bình cộng của 2 số l :à a) 69 và 57 là 63

- Lớp nhận xột, chữa bài.

- Hs đọc bài toỏn.

- Hs làm bài, chữa bài.

Bài giải

Trung bình mỗi năm số dân của huyện

đó tăng thêm là:

(20)

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?

- GV toongt kết bài, nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài giờ sau.

(480 + 366 + 420): 3 = 422( ngêi) §¸p sè: 422 ngêi.

- 2 H trả lời

--- Ngày soạn : 4/10/2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 6 tháng 10 năm 2017 Toán

BIỂU ĐỒ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết về biểu đồ hình cột.

- Biết cách đọc và phân tính số liệu trên biểu đồ cột.

2. Kĩ năng: Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG: Biểu đồ cột về: “Số chuột bốn thôn đã diệt được”

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Bài cũ: (5') - HS chữa bài 3 .

-GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1')

b. Làm quen với biểu đồ cột:(12') - Gv treo biểu đồ “Số chuột bốn thôn đó diệt được”

- Biểu đồ có mấy cột?

- Dưới chân của các cột ghi gì?

-Trục bên trêi của biểu đồ ghi gì?

- Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?

* GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ.

- Biểu đồ biểu diễn số chuột đó diệt được của các thôn nào?

- Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột?

-Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột?

- Hãy nêu số chuột đó diệt được của úac thôn Đoài , Trung, Thượng?

- 2 HS lên bảng làm bài,lớp theo dõi nhận xét

- HS lắng nghe

- HS quan sát và nhận xét.

- Hs nèi tiÕp nªu - Có 2 cột

- Ghi các thôn

- Ghi số chuột của các thôn đã diệt được.

- Là số chuột của từng thôn diệt được.

- 4 thôn Đông, Đoài, Trung Thượng - HS nêu

- HS trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

(21)

- Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn?

-Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? Thôn nào diệt được ít chuột nhất

- GV chốt: Nhờ vào biểu đồ ta có thể hiểu được các thông tin cần thiết có trên biểu đồ.

c. Thực hành Bài 1:(9')

- Để thực hiện được yêu cầu của bài phải dựa vào đâu?

- Giải thích cách làm?

- Biểu đồ có bao nhiêu cột?

- Các cột biểu thị điều gì?

* GV củng cố cho HS biết đọc các số liệu có trên bản đồ.

* Bài 2.(9')

- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề.

- GV yc HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hoà Bình trong từng năm học.

- Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì?

-Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó? Vì sao?

- Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp

- Năm học nào thì trường Hoà Bình có 3 lớp 1?

- Vậy ta điền năm học 2002-2003 vào chỗ trống dưới cột thứ 2

- GV củng cố cho HS biết cách đọc các số liệu có trên bản đồ.

3. Củng cố, dặn dò:(4')

- GV củng cố cách đọc và phân tính số liệu trên biểu đồ cột.

- Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị bài sau.

- Gọi HS đọc yêu cầu .

- Dựa vào biểu đồ và nôi dung bài tập.

- HS báo cáo, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc to.Cả lớp theo dõi.

- HS nhìn SGK và đọc.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

- Nhìn vào biểu đồ để trả lời các câu hỏi.

- Dựa vào các thông tin có trên biểu đồ.- HS làm cá nhân

- 1 HS lên bảng chữa bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

_________________________________________________

(22)

Tập làm văn

ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: Cú hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết đó cú để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.

3. Thỏi độ: HS tự giỏc tớch cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG

- bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Giới thiệu bài:(1') 2. Phần nhận xột: (15')

* Bài 1, 2

- Đọc yờu cầu bài tập 1, 2.

- Đọc thầm truyện “ Những hạt thúc giống”. từng cặp trao đổi, làm bài trờn phiếu học tập.

- Dấu hiệu nào giỳp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thỳc đoạn văn?

* Bài 3

- Gọi HS nờu cầu.

- Quan sỏt hướng dẫn HS - Hóy rỳt ra nhận xột ? 3. Phần ghi nhớ: (2') - 3 HS đọc ghi nhớ.

4. Luyện tập

* Bài 1: (18')

- Gọi HS đọc yờu cầu.

-Gv hướng dẫn HS nắm yờu cầu bài.

- Cõu chuyện kể lại chuyện gỡ?

- 1 HS đọc

- Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày.

- Những sự việc tạo thành cốt truyện là:

+ Sự việc 1: Nhà vua muốn tỡm người trung thực để nối ngụi, nghĩ ra kế.

+ Sự việc 2: Chỳ bộ Chụm dốc cụng chăm súc nhưng thúc vẫn khụng nảy mầm.

+ Sự việc 3: Chụm dỏm tõu vua sự thật trước sự ngạc nhiờn của mọi người.

+ Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chụm trung thực, dũng cảm; vua đó quyết định truyền ngụi cho Chụm.

- Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dũng.

Chỗ kết thỳc đoạn văn là chỗ chấm xuống dũng.

- HS làm cỏ nhõn.

- Trỡnh bày, nhận xột

-HS đọc Phần ghi nhớ SGK.

- HS đọc yờu cầu bài .

- Kể về một cụ bộ vừa hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà.

(23)

- Đoạn viết nào đã hoàn chỉnh?

đoạn viết nào chưa hoàn chỉnh?

- Đoạn 1 kể sự việc gì?

- Đoạn 2 kể sự việc gì?

- Đoạn 3 còn thiếu phần nào?

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

5. Củng cố, dặn dò:(4')

-Thế nào là đoạn văn kể chuyện?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài sau.

+ Đoạn 1, 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 chưa hoàn chỉnh.

- Tình cảnh 2 mẹ con.

- Mẹ ốm nặng, cô bé đi tìm cây thuốc cho mẹ

- Phần đoạn kể cô bé trả lại người mất.

- Học sinh viết, đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

--- Hoạt động ngoài giờ lên lớp

TRÒ CHƠI “TRAO BÓNG” LẮNG NGHE VÀ CHIA SẺ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết cách chơi trò chơi Trao bóng.

- Hiểu được tầm quan trọng của lắng nghe và chia sẻ.

2.Kĩ năng: HS được rèn luyện sức khỏe, rèn khả năng nhanh nhạy, khéo léo.

- Biết thực hành tư thế lắng nghe, làm “ngôi sao lắng nghe” hiệu quả.

3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tập thể.

- Rèn luyện thói quen chia sẻ với người thân, bạn bè và mọi người xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG

- Các dụng cụ phục vụ trò chơi: bóng, dụng cụ đặt bóng, dây đeo có số thứ tự của người chơi, còi,…

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Các bước làm đèn ông sao ?

- Em làm gì để thực hiện nội quy lớp học?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hoạt động 1: Trò chơi: Trao bóng(15') Bước 1: Chuẩn bị

- Chuẩn bị 2 quả bóng (bóng đá loại vừa), 4 cái chậu nhựa con (chọn loại chậu không sâu lòng) để đặt quả bóng.

- Sân chơi rộng, kẻ vạch sẵn vị trí của các

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS chuẩn bị

(24)

đội, đường chạy để trao bóng.

- Cử trọng tài.

Bước 2: Cách chơi:

- Chia đôi sân chơi thành 2 bên; đặt tên một bên là sân A, một bên là sân B.

- Mỗi đội chơi chia đôi số người đứng về phía 2 đầu của sân. Người chơi của các đội đeo biển số thứ tự từ 1 – 8 (tùy theo số lượng người của đội). Những người đeo từ số 1 – 4 của mỗi đội đứng về phía bên sân A - ở vị trí xuất phát đã vạch sẵn, những người đeo số 5 – 8 đứng về phía sân B - ở vị trí xuất phát đã vạch sẵn.

- Mỗi đội sẽ có 1 quả bóng và 2 cái chậu.

Cuộc chơi sẽ tiến hành 2 vòng.

- Nghe hiệu lệnh xuất phát của trọng tài (ví dụ: Mỗi đội có 8 người):

+ Các số 1 của sân A đầu đội chậu đặt quả bóng, bước (hoặc chạy) nhanh theo con đường đã được kẻ trong cự li quy định, tiến về sân B trao cho số 5.

+ Các số 5 chạy nhanh đặt quả bóng vào chậu cho số 2.

+ Số 2 đội bóng trao cho số 6.

+ Số 6 chạy, đặt bóng vào chậu cho số 3.

+ Số 3 đội bóng trao cho số 7.

+ Số 7 chạy, đặt bóng vào chậu cho số 4.

+ Số 4 đội bóng trao cho số 8.

- Như vậy đã hết một vòng chơi. Người bên sân A đã hoàn thành phần đội bóng và đã trở về vị trí sân B. Đổi lại, người ở vị trí sân B trở về vị trí sân A và trở thành người đội bóng ở vòng chơi thứ hai.

- Đội nào hoàn thành trước, đội đó được ghi điểm.

Lưu ý HS: Các trường hợp sau đây sẽ bị coi là phạm lỗi:

+ Người đội bóng không đi đúng đường vạch + Bóng rơi khỏi chậu.

+ Trao bóng nhầm số thứ tự.

Bước 3: Nhận xét – Đánh giá

- Trọng tài công bố thứ tự kết quả các đội đã

- HS theo dõi, quan sát GV hướng dẫn cách chơi.

- HS chơi trò chơi

(25)

ghi bàn thắng.

-GV khen ngợi tinh thần nhiệt tình, hào hứng, sôi nổi của các đội chơi. Tham gia trò chơi này, các em không những rèn luyện thể lực mà còn thể hiện sự nhanh nhạy, khéo léo trong xử lí tình huống để có được bàn thắng.

Hoan nghênh đội ghi được nhiều bàn thắng nhất.

- HS nghe.

c. Hoạt động 2:(15')

* Tầm quan trọng của lắng nghe và chia sẻ.

- GV yêu cầu HS đọc truyện Chú mèo Kitty.

BT1: Vì sao cô bé luôn muốn được nói chuyện với ông lão?

- Vì sao chúng ta cần biết lắng nghe và chia sẻ với mọi người ?

- Chốt ý đúng BT 2. Đọc bài

- Lắng nghe và chia sẻ có tầm quan trọng như thế nào?

-Cần có hành động gì để lắng nghe có hiệu quả?

BT3: Thực hành

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập trong SGK/14

- Chốt ý đúng

* Tìm hiểu cách lắng nghe và chia sẻ có hiệu quả.

BT 1: -Theo em, nghe lần 1 để làm gì?

- Lắng nghe là nghe ở lần thứ mấy?

* Chốt ý đúng.

BT2: Nêu những điều em nên làm để lắng nghe và chia sẻ có hiệu quả ?

BT3: Những nguyên nhân dẫn đến việc nghe và chia sẻ không hiệu quả?

- GV chốt.

* Em tự đánh giá.

- GV yêu cầu HS tự đánh giá vào bảng SGK/15

Yêu cầu HS thảo luận BT1/13 - HS làm bài tập trong SGK.

HS làm bài tập trong SGK HS đọc bài và làm SGK/13 - HS đọc bài 3/14.

- HS làm bài tập trong SGK - Trình bày trước lớp.

- Nghe lần 1 là nghe thấy - Nghe lần 2 là lắng nghe.

- HS kể những việc nên làm.

- Không tập trung, ngại chia sẻ, giả vờ nghe, môi trường ồn ào, nghĩ xấu về người khác.

- Trình bày bảng đánh giá trước lớp.

(26)

-GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:(4')

- Tại sao phải lắng nghe người khác?

- Khi lắng nghe em cần có thái độ như thế nào?

- GV nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài sau.

--- An toàn giao thông

ĐI XE ĐẠP AN TOÀN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đi xe đạp là phương tiệngiao thông thô sơ dễ đi nhưng phải đảm bảo an toàn - Biết vì sao đối với trẻ em phải có đủ đều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng qui định mới đợc đi xe đạp ra đường phố.

- Biết những quy định của luật giao thông đường bộ đối với người đi xe đạp ở trên đường.

2. Kĩ năng: Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi đường, trước khi đi kiểm tra các bộ phận của xe.

3. Thái độ: Có ý thức tự giác chấp hành tốt luật giao thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh ảnh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5')

-Có mấy loại vạch kẻ đường, đó là những loại nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1') b) Các hoạt động:(30')

Hoạt động 1: Lựa chọn xe đạp an toàn - Ở lớp ta có bao nhiêu người biết đi xe đạp?

- Các em có thích đi học bằng xe đạp không?

- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong sách giáo khoa thảo luận tnhóm câu hỏi:

- Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe đạp như thế nào?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

*Chỉ đi xe đạp an toàn phù hợp với trẻ em.

+Khi ngồi trên yên xe chân phải chống được

- 2 hs trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

- C¸c nhãm quan sát tranh vµ th¶o luËn

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại.

(27)

xuống đất.

+Xe chắc chắn.

+Có phanh tốt, có đèn phát sáng, có đèn phản quang.

Hoạt động 2: Những qui định để đảm bảo an toàn khi đi đường.

- GV cho HS quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa và sơ đồ đường đi, yêu cầu HS:

- Chỉ và phân tích hướng đi đúng và hướng đi sai ?

- Chỉ trong tranh những hành không được làm khi đi xe đạp ?

- Theo em để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Hoạt động 3: Liên hệ

- Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp đến trường, các con cần đi như thế nào để đảm bảo an toàn ? - Con đã nhìn thấy những bạn nào trong lớp, trong trường chưa thực hiện tốt an toàn giao thông ?

- GV nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở.

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Con hãy nêu cách chọn xe đạp đúng quy định và cách đi an toàn từ nhà đến trường của con ?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà thực hiện tốt ATGT...

- HS quan sát thảo luận nhóm - Hs báo cáo, nhận xét, bổ sung.

- HS nối tiếp nhau trả lời

_____________________________________________

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 5

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Ổn định tổ chức

(28)

2. Nhận xét chung trong tuần.

a. Lớp trưởng nhận xét-ý kiến của các thành viên trong lớp.

b. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập:

...

...

...

*Các hoạt động khác:

...

...

...

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Tập trung vào ôn bài có hiệu quả ngay từ đầu năm học.

- Thực hiện tốt an toàn giao thông, an toàn trong trường học, thực hiện VSATTP.

(29)
(30)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện),đã nghe đã đọc nói về tính trung thực.. -Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về

Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh1.

- Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống..

Kiến thức: Dựa vào gợi ý trong sgk biết chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực có ý chí vươn lên trong cuộc sống..

Kiến thức:- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.. Kĩ năng : - Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội

- Hai vạn dặm dưới đáy biển, Tám mươi ngày vòng quanh thế giới, Cuộc du hành vào lòng đất, Năm tuần trên khinh khí cầu của Véc-nơ.. - Gu-li-vơ du kích của xúyp, Dế Mèn

Khi viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc, em cần lưu ý: triển khai cụ thể các ý đã nêu trong dàn ý; phân biệt các

- Lựa chọn vấn đề: Trong các vấn đề đời sống mà cuốn sách đã gợi lên, em hãy chọn một vấn đề mà mình có nhiều ý kiến muốn chia sẻ nhất để chuẩn bị bài nói. - Tìm ý: Để