• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải KHTN 6 Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên | Giải bài tập KHTN lớp 6 Cánh diều

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải KHTN 6 Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên | Giải bài tập KHTN lớp 6 Cánh diều"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 1. Giới thiệu về khoa học tự nhiên….

A/ Câu hỏi đầu bài

Trả lời câu hỏi trang 4 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Em hãy lấy một số ví dụ về chất, năng lượng, thực vật và động vật trong thế giới tự nhiên?

Trả lời:

- Ví dụ về chất: Chất hữu cơ (đường, cồn, …), chất vô cơ (muối, oxit, …) - Ví dụ về năng lượng: năng lượng điện, năng lượng ánh sáng….

- Ví dụ về thực vật: thực vật rễ cọc (cây bưởi, cây xoài…), thực vật rễ chùm (cây lúa, cây sả…)

- Ví dụ về động vật: động vật có xương sống (cá, lưỡng cư, bò sát…), động vật không có xương sống (bọt biển, san hô, sứa…)

B/ Câu hỏi giữa bài

I. Thế nào là khoa học tự nhiên?

Trả lời câu hỏi phần hình thành kiến thức – kĩ năng trang 5 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Hãy quan sát hình 1.1 và cho biết những hoạt động nào là hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên

Trả lời:

(2)

Những hoạt động là hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên:

a/ Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi b/ Tìm hiểu vũ trụ

c/ Tìm kiếm và thăm dò dầu khí ở vùng biển Việt Nam g/ Lai tạo giống cây trồng mới

Trả lời câu hỏi phần luyện tập trang 5 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Hãy tìm thêm ví dụ về những hoạt động được coi là nghiên cứu khoa học tự nhiên và hoạt động không phải nghiên cứu khoa học tự nhiên.

Trả lời:

- Những hoạt động được coi là nghiên cứu khoa học tự nhiên:

+ Tìm hiểu đặc điểm sinh học của các loài tôm.

+ Tìm hiểu về biến chủng covid

+ Tìm hiểu về biến đổi khí hậu

(3)

- Những hoạt động không phải là nghiên cứu khoa học tự nhiên:

+ Chơi bóng rổ:

+ Cấy lúa:

+ Đánh đàn:

(4)

Trả lời câu hỏi phần tìm hiểu thêm trang 5 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Việt Nam có rất nhiều nhà khoa học thuộc các lĩnh vực khoa học khác nhau đã và đang đóng góp cho sự phát triển đất nước. Trong số đó có hai nhà khoa học nổi tiếng là Tôn Thất Tùng và Trần Đại Nghĩa.

Hãy tìm hiểu các ông đã nghiên cứu về lĩnh vực khoa học gì và có đóng góp như thế nào cho sự phát triển của đất nước.

Trả lời:

Tôn Thất Tùng là một bác sĩ phẫu thuật, nổi danh trong lĩnh vực nghiên cứu về gan.

Ông có những đóng góp cho sự phát triển của đất nước:

+ Ông đã viết và bảo vệ thành công luận án tốt nghiệp bác sĩ y khoa với nhan đề

"Cách phân chia mạch máu của gan", được đánh giá rất cao và trở thành tiền đề cho những công trình khoa học nổi tiếng của ông.

+ Ông đã viết cuốn sách tóm tắt kinh nghiệm nghiên cứu về giun với vấn đề "Viêm tụy cấp tính và phẫu thuật", là cuốn sách khoa học thuộc ngành Y được xuất bản đầu tiên tại nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

(5)

+ Ông đã bắt tay xây dựng Trường Đại học Y Hà Nội.

+ Trong thời kỳ chiến tranh ác liệt, ông vẫn tham gia tổ chức điều trị, phát triển ngành y tế, đồng thời với nghiên cứu khoa học, với đào tạo sinh viên, xây dựng nền tảng trường Y khoa Việt Nam, dù phải di chuyển nhiều lần.

+ Ông là người đầu tiên mổ tim ở Việt Nam nǎm 1958.

+ Trong những năm 1960, ông đã nghiên cứu thành công phương pháp "cắt gan có kế hoạch", thường được gọi là "phương pháp mổ gan khô" hay "phương pháp Tôn Thất Tùng".

+ Ông cũng là người đặt nền móng cho việc nghiên cứu tác hại của chất độc hóa học điôxin đến con người và môi trường tại Việt Nam, phương pháp điều trị các vết thương do bom bi, phương pháp điều trị ung thư gan bằng phẫu thuật kết hợp dùng miễn dịch.

Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, là người đã đặt nền móng xây dựng ngành khoa học kỹ thuật quân sự và công nghiệp quốc phòng Việt Nam.

Ông có những đóng góp cho sự phát triển của đất nước:

+ Kỹ sư Trần Đại Nghĩa cùng các cộng sự bắt tay nghiên cứu chế tạo súng và đạn chống tăng Bazooka để bộ đội Việt Nam có vũ khí chống xe tăng và lô cốt Pháp.

+ Ông nghiên cứu chế tạo súng không giật (SKZ) cỡ 60mm. Súng SKZ 60 là loại vũ khí công đồn nặng khoảng 26 kg, có thể tháo rời để mang vác, đầu đạn nặng khoảng 9 kg, có thể xuyên thủng bê tông dày trên 60cm.

(6)

II. Vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống

Trả lời câu hỏi phần hình thành kiến thức – kĩ năng trang 6 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Hãy quan sát hình 1.2 và cho biết khoa học tự nhiên có vai trò như thế nào trong cuộc sống của con người. Cho ví dụ minh họa.

Trả lời:

- Khoa học tự nhiên có vai trò cung cấp thông tin mới và nâng cao sự hiểu biết của con người.

Ví dụ: Tìm hiểu về hệ Mặt Trời giúp chúng ta biết được:

- Hệ hành tinh có Mặt Trời ở trung tâm và các thiên thể nằm trong phạm vi lực hấp dẫn của Mặt Trời.

- Tất cả chúng được hình thành từ sự suy sụp của một đám mây phân tử khổng lồ cách đây gần 4,6 tỷ năm.

- Đa phần các thiên thể quay quanh Mặt Trời và khối lượng tập trung chủ yếu vào 8 hành tinh có quỹ đạo gần tròn và mặt phẳng quỹ đạo gần trùng khít với nhau gọi là mặt phẳng hoàng đạo.

(7)

- Khoa học tự nhiên góp phần mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế.

Ví dụ: Nghiên cứu giống lúa mới Ma Lâm 54 và Ma Lâm 232, cho năng suất cao trên vùng đất hạn Bình Thuận:

- Nhân dân đã sử dụng hai giống này để sản xuất, kết quả lúa dễ làm, ít sâu bệnh, đẻ cây nhiều so với các gống khác và cho năng suất cao.

- Giúp đáp ứng nhu cầu người dân, ổn định và phát triển kinh tế nông nghiệp.

- Khoa học tự nhiên góp phần bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người.

Ví dụ: Nghiên cứu và sản xuất các vacxin phòng bệnh: bệnh lao, bệnh thủy đậu, bệnh sởi…. giúp con người có sức khỏe tốt hơn trong cuộc sống.

(8)

- Khoa học tự nhiên góp phần bảo vệ môi trường và ứng phó với biển đổi khí hậu.

Ví dụ: Nghiên cứu về đặc điểm địa hình ở tại các vùng núi cao để đưa ra các biện pháp chống xói mòn, sạt lở đất vào mùa mưa….

Trả lời câu hỏi phần luyện tập trang 6 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Hãy tìm các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên đem lại lợi ích cho cuộc sống của con người theo gợi ý trong bảng 1.1.

(9)

Trả lời:

Bảng 1.1 Vai trò của

khoa học tự nhiên

Bảo vệ môi

trường Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu

biết của con người

Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế

Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con

người Hoạt động

nghiên cứu khoa học tự

nhiên

Nghiên cứu xử lí ô nhiễm

nước

Nghiên cứu hành tinh sao

Hỏa

Nghiên cứu máy cấy

Nghiên cứu đặc điểm bệnh

tim

III. Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên

Trả lời câu hỏi phần hình thành kiến thức – kĩ năng trang 7 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Hãy quan sát hình 1.3 và cho biết đối tượng nghiên cứu của từng lĩnh vực thuộc khoa học tự nhiên.

(10)

Trả lời:

a. Đối tượng nghiên cứu của lĩnh vực Sinh học thuộc khoa học tự nhiên là các sinh vật và sự sống trên Trái Đất.

b. Đối tượng nghiên cứu của lĩnh vực Thiên văn thuộc khoa học tự nhiên là vũ trụ (các hành tinh, các ngôi sao,…).

(11)

c. Đối tượng nghiên cứu của lĩnh vực Khoa học Trái Đất thuộc khoa học tự nhiên là Trái Đất.

d. Đối tượng nghiên cứu của lĩnh vực Vật lí thuộc khoa học tự nhiên là vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên.

e. Đối tượng nghiên cứu của lĩnh vực Hóa học thuộc khoa học tự nhiên là các chất và sự biến đổi các chất trong tự nhiên.

(12)

Trả lời câu hỏi phần luyện tập trang 8 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Hãy lấy ví dụ về đối tượng nghiên cứu của các lĩnh vực khoa học tự nhiên, theo gợi ý trong bảng 1.2:

Trả lời:

Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự

nhiên

Vật lí Hóa học Sinh học Thiên văn học

Khoa học Trái Đất

Đối tượng nghiên cứu

Năng lượng điện

Chất hữu cơ

Đặc điểm của quần thể và quần

xã sinh vật

Sự hình thành dải

ngân hà

Tìm hiểu về biển

và đại dương

Trả lời câu hỏi phần tìm hiểu thêm trang 8 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Hãy xây dựng bộ sưu tập hình ảnh về các lĩnh vực nghiên cứu của khoa học tự nhiên:

vật lí, hóa học, sinh học, thiên văn học, khoa học Trái Đất.

Trả lời:

- Bộ sưu tập hình ảnh về lĩnh vực nghiên cứu của Vật lí:

(13)

Nghiên cứu về năng lượng tái tạo: năng lượng Mặt Trời

Nghiên cứu sự xuất hiện dòng điện xoay chiều

(14)

Nghiên cứu về các loại máy cơ đơn giản

Tìm hiểu về sự nhiễm điện

(15)

Tìm hiểu về các lực

- Bộ sưu tập hình ảnh về lĩnh vực nghiên cứu của Hóa học:

Tìm hiểu về cấu tạo của xăng - nhiên liệu phổ biến cho các loại xe

(16)

Tìm hiểu các yếu tố liên quan tới tốc độ phản ứng hóa học

Tìm hiểu về đường đơn và đường đôi

Tìm hiểu về sự biến đổi chất

Tìm hiểu về các hợp chất hữu cơ

- Bộ sưu tập hình ảnh về lĩnh vực nghiên cứu của Sinh học:

(17)

Tìm hiểu về thủy tức

Tìm hiểu đặc điểm của các loài bò sát

Tìm hiểu về quần xã sinh vật

(18)

Tìm hiểu về động vật thủy sinh

Tìm hiểu về sự hình thành và sinh sản của vi khuẩn

- Bộ sưu tập hình ảnh về lĩnh vực nghiên cứu của Thiên văn học:

Tìm hiểu về sự hình thành vũ trụ

(19)

Tìm hiểu sự hình thành hố đen

Tìm hiểu về các vì sao

Tìm hiểu và chế tạo kính thiên văn

(20)

Giải thích các hiện tượng kì lạ trên bầu trời

- Bộ sưu tập hình ảnh về lĩnh vực nghiên cứu của Khoa học Trái Đất:

Tìm hiểu về sự tự quay của Trái Đất

Tìm hiểu sự sống trên Trái Đất bắt đầu từ đâu

(21)

Tìm hiểu về các nhân tố hình thành đất

Tìm hiểu về sự hình thành và hoạt động của bão

Tìm hiểu về sự hình thành và hoạt động của núi lửa IV. Vật sống và vật không sống

1. Thế nào là vật sống và vật không sống?

(22)

Trả lời câu hỏi phần hình thành kiến thức – kĩ năng trang 9 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Hãy quan sát hình 1.4 và nêu tên những vật sống, vật không sống?

Trả lời:

- Những vật sống: Con cá, con chim, con bạch tuộc, mầm cây.

(23)

- Những vật không sống: Xe đạp, cái cốc, đôi giày

2. Những đặc điểm để nhận biết vật sống

Trả lời câu hỏi phần hình thành kiến thức – kĩ năng trang 10 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Hãy quan sát hình 1.5 và cho biết những đặc điểm giúp em nhận biết vật sống?

(24)

Trả lời:

Những đặc điểm giúp nhận biết được vật sống, phải thỏa mãn đầy đủ các điều kiện:

- Vật sống thu nhận chất cần thiết - Vật sống thải bỏ chất thải

- Vật sống có khả năng vận động - Vật sống có khả năng lớn lên - Vật sống có khả năng sinh sản - Vật sống có khả năng cảm ứng - Vật sống có khả năng chết

Trả lời câu hỏi phần luyện tập trang 11 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Hãy lấy ví dụ về vật sống, vật không sống trong tự nhiên đánh dấu √ vào những đặc điểm để nhận biết vật đó là vật sống hay vật không sống theo gợi ý trong bảng 1.3?

(25)

Trả lời:

Vật trong tự

nhiên

Đặc điểm nhận biết Xếp loại

Thu nhận chất cần

thiết

Thải bỏ chất thải

Vận

động Lớn lên

Sinh sản

Cảm

ứng Vật sống

Vật không

sống

Con gà √ √ √ √ √ √ √

Cây hoa hồng

√ √ √ √ √ √ √

Xe máy

Trả lời câu hỏi phần vận dụng trang 11 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Chiếc xe máy nhận xăng, thải khói và chuyển động. Vậy xe máy có phải là vật sống không? Vì sao?

Trả lời:

Chiếc xe máy nhận xăng, thải khói và chuyển động nhưng không lớn lên, không sinh sản và không cảm ứng nên nó không được gọi là vật sống. Nó là Vật không sống.

bác sĩ phẫu thuật, gan. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Đại học Y Hà Nội. 1958. 1960, điôxin kỹ thuật quân sự công nghiệp quốc phòng Việt Nam. Bazooka súng không giật Hệ hành tinh Mặt Trời thiên thể lực hấp dẫn đám mây phân tử khối lượng hành tinh quỹ đạo mặt phẳng quỹ đạo mặt phẳng hoàng đạo.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

(5) Từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra hai tế bào mới gọi là sự phân bào (6) Từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra sáu tế bào mới gọi là sự phân bào (7)

Trang 39 SBT KHTN 6: Viết tên một số sinh vật sống trong mỗi môi trường được ghi trong bảng dưới đây và nhận xét mức độ đa dạng số lượng loài ở mỗi môi trường đó..

Trùng sốt rét, trùng kiết lị, trùng bệnh ngủ là các loài nguyên sinh vật sống kí sinh gây bệnh.. Không có khả năng sinh sản

Trang 49 SBT KHTN 6: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thực vật hạt kín mà không có ở các nhóm thực vật khácA. Sinh sản bằng hạt

Thực vật giúp làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách hấp thụ khí carbon dioxide và các chất độc hại, đồng thời thái khí oxygen giúp điều hòa không khí.. Trang 53 SBT

Trang 60 SBT KHTN 6: Bạch tuộc và ốc sên có nhiều đặc điểm khác nhau nhưng đều được xếp chung vào ngành thân mềm vì cả hai đều có đặc điểm nào sau đây.. Có giá

Vì nước ta nằm ở vùng nhiệt đới, nóng ẩm, mưa nhiều nên có khí hậu thuận lợi cho việc sinh trưởng và phát triển của nhiều loài động vật nên nước ta có độ đa dạng

Như vậy, sân tác dụng lực lên quả bóng vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm thay đổi chuyển động của nó.. cho phù hợp với những phát biểu