TIẾT 46. BÀI 23: KINH TẾ,
VĂN HÓA THẾ KỶ XVI- XVIII
1 1 • Kinh tế
2 2 • Văn hóa
TIẾT 46 . BÀI 23: KINH TẾ VĂN HÓA THẾ KỶ XVI- XVIII
I. Kinh tế
1. Nông nghiệp
TIẾT 48. BÀI 23 KINH TẾ VĂN HÓA THẾ KỶ XVI- XVIII
• Chiến tranh tàn phá, chính quyền không chăm lo, cường hào cầm bán ruộng đất công
• -> Mất mùa, đói kém dồn dập. Nông dân phải bỏ làng phiêu bạt khắp nơi.
Đàng Ngoài Đàng Ngoài
• Điều kiện tự nhiên thuận lợi, các chúa Nguyễn tổ chức di dân khai hoang, lập làng, ấp mới
• -> Nông nghiệp phát triển, hình thành tầng lớp địa chủ lớn
Đàng Trong Đàng Trong
Nêu đặc điểm kinh tế nông nghiệp Đàng Ngoài, Đàng
Trong thế kỷ XVI-XVIII?
Nêu đặc điểm kinh tế nông nghiệp Đàng Ngoài, Đàng
Trong thế kỷ XVI-XVIII?
2. Thủ công nghiệp và thương nghiệp
Thủ công nghiệp: Xuất hiện nhiều làng nghề thủ công với nhiều nghề nổi tiếng: Gốm Bát Tràng, dệt lụa La Khê…
TIẾT 46. BÀI 23: KINH TẾ VĂN HÓA THẾ KỶ XVI- XVIII
Nêu tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp nước ta thế kỷ XVI-XVIII?
Nêu tình hình thủ công
nghiệp và thương nghiệp
nước ta thế kỷ XVI-XVIII?
TIẾT 48. BÀI 23 KINH TẾ VĂN HÓA THẾ KỶ XVI- XVIII
-Thương nghiệp:
+ Nội thương: Buôn bán được mở rộng, xuất hiện nhiều chợ, phố xá: Thăng Long (Kẻ Chợ), Phố
Hiến (Hưng Yên), Thanh Hà (TT Huế), Hội An (Quảng Nam), Gia Định (TP. HCM)
Hội An (Quảng Nam)
TIẾT 46 . BÀI 23: KINH TẾ VĂN HÓA THẾ KỶ XVI- XVIII + Ngoại thương: Buôn bán với nước ngoài tấp nập trong TK XVII. Đến TK XVIII do chính sách hạn chế ngoại thương, các thành thị suy tàn dần
Ngoại thương Phố Hiến
II. Văn hóa 1. Tôn giáo
- Nho giáo vẫn được đề cao nhưng mất dần vị trí độc tôn.
- Phật giáo và Đạo giáo được phục hồi
- Sinh hoạt văn hóa truyền thống được duy trì, bồi đắp và phát huy.
- Từ thế kỉ XVI, Thiên chúa giáo được các giáo sĩ truyền vào nước ta theo các thuyền buôn phương Tây.
TIẾT 46 . BÀI 23: KINH TẾ VĂN HÓA THẾ KỶ XVI- XVIII
Tôn giáo nước ta thế kỷ XVI-XVIII có những thay
đổi nào?
Tôn giáo nước ta thế kỷ XVI-XVIII có những thay
đổi nào?
2. Sự ra đời của chữ quốc ngữ
• Thời gian: Thế kỉ XVII
• Sự hình thành: Gắn với hoạt động truyền đạo của các giáo sĩ phương Tây, đặc biệt là vai trò của giám mục A. đơ Rốt.
• Đặc điểm: Là thứ chữ viết tiện lợi, khoa học, dễ phổ biến.
TIẾT 46 . BÀI 23: KINH TẾ VĂN HÓA THẾ KỶ XVI- XVIII
Chữ Quốc ngữ được ra đời như thế nào?
Chữ Quốc ngữ được ra đời
như thế nào?
3. Văn học và nghệ thuật dân gian a. Văn học
- Văn học chữ Hán vẫn chiếm ưu thế.
- Văn học chữ Nôm:
+ Phát triển mạnh hơn trước. Tiêu biểu là bộ diễn ca lịch sử Thiên Nam ngữ lục.
+ Nội dung: Thường viết về hạnh phúc con người, tố cáo bất công xã hội,...
+ Một số nhà thơ nổi tiếng: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ,...
- Văn học dân gian phát triển phong phú từ nửa đầu thế kỉ XVIII với nhiều thể loại.
TIẾT 48. BÀI 23 KINH TẾ VĂN HÓA THẾ KỶ XVI- XVIII
Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491-1585)
Lê Quý Đôn (1726-1784)
b. Nghệ thuật dân gian - Kiến trúc, điêu khắc:
tiếp tục phát triển.
- Công trình tiêu biểu:
Tượng Phật Bà Quan
Âm nghìn mắt nghìn tay (chùa Bút Tháp, Bắc
Ninh), tượng La Hán chùa Tây Phương,...
- Nghệ thuật sân khấu: đa dạng và phong phú.
TIẾT 48. BÀI 23 KINH TẾ VĂN HÓA THẾ KỶ XVI- XVIII
I.Kinh tế
1.Nông nghiệp a, Đàng Ngoài
-Chiến tranh tàn phá, chính quyền không chăm lo, cường hào cầm bán ruộng đất công -> Mất mùa, đói kém dồn dập. Nông dân phải bỏ làng phiêu bạt khắp nơi.
b, Đàng Trong
-Điều kiện tự nhiên thuận lợi, các chúa Nguyễn tổ chức di dân khai hoang, lập làng, ấp mới -> Nông nghiệp phát triển, hình thành tầng lớp địa chủ lớn
2. Thủ công nghiệp và thương nghiệp
-Thủ công nghiệp: Xuất hiện nhiều làng nghề thủ công với nhiều nghề nổi tiếng -Thương nghiệp:
+ Nội thương: Buôn bán được mở rộng, xuất hiện nhiều chợ, phố xá: Thăng Long (Kẻ Chợ), Phố Hiến (Hưng Yên), Thanh Hà (TT Huế), Hội An (Quảng Nam), Gia Định (TP. HCM)
+ Ngoại thương: Buôn bán với nước ngoài tấp nập trong TK XVII. Đến TK XVIII do chính sách hạn chế ngoại thương, các thành thị suy tàn dần
Nội Dung bài học
II. Văn hóa 1.Tôn giáo
-Nho giáo vẫn được đề cao nhưng mất dần vị trí độc tôn. Phật giáo và Đạo giáo được phục hồi.
Sinh hoạt văn hóa truyền thống được duy trì, bồi đắp và phát huy.
-Từ thế kỉ XVI, Thiên chúa giáo được các giáo sĩ truyền vào nước ta theo các thuyền buôn phương Tây.
2. Sự ra đời của chữ quốc ngữ - Thời gian: Thế kỉ XVII
-Sự hình thành: Gắn với hoạt động truyền đạo của các giáo sĩ phương Tây, đặc biệt là vai trò của giám mục A. đơ Rốt.
-Đặc điểm: Là thứ chữ viết tiện lợi, khoa học, dễ phổ biến.
3. Văn học và nghệ thuật dân gian a. Văn học
- Văn học chữ Hán vẫn chiếm ưu thế.
- Văn học chữ Nôm: Phát triển mạnh hơn trước: bộ diễn ca lịch sử Thiên Nam ngữ lục. Nội dung: Thường viết về hạnh phúc con người, tố cáo bất công xã hội,... Một số nhà thơ nổi tiếng:
Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ,...
-Văn học dân gian phát triển phong phú từ nửa đầu thế kỉ XVIII với nhiều thể loại.
b. Nghệ thuật dân gian
- Kiến trúc, điêu khắc: tiếp tục phát triển: Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay (chùa Bút Tháp, Bắc Ninh), tượng La Hán chùa Tây Phương,...
-Nghệ thuật sân khấu: đa dạng và phong phú.