PHÒNG GD & ĐT YÊN LẠC BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Trường TH Minh Tân Môn Tiếng Việt – Lớp 5.Năm học: 2017- 2018 ( Đề chính thức) Thời gian: 60 phút ( Không kể thời gian giao đề) Điểm
Bằng số: ……… Người coi( kí, ghi rõ họ tên):
Bằng chữ: ………. Giám thị 1: ……….
Giám thị 2: ……….
Người chấm : ………..
Họ và tên học sinh: .……….. Lớp : ……… SBD:………….
Đọc bài văn sau:
HAI BỆNH NHÂN TRONG BỆNH VIỆN
Hai người đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một phòng của bệnh viện. Họ không được phép ra khỏi phòng của mình. Một trong hai người được bố trí nằm trên chiếc giường cạnh cửa sổ. Còn người kia phải nằm suốt ngày trên chiếc giường ở góc phía trong.
Một buổi chiều, người nằm bên cạnh cửa sổ được ngồi dậy. Ông miêu tả cho người bạn cùng phòng kia nghe tất cả những gì ông thấy ở bên ngoài cửa sổ. Người nằm trên giường kia cảm thấy rất vui vì những gì đã nghe được : ngoài đó là một công viên, có hồ cá, có trẻ con chèo thuyền, có thật nhiều hoa và cây, có những đôi vợ chồng già dắt tay nhau đi dạo mát quanh hồ.
Khi người nằm cạnh cửa sổ miêu tả thì người kia thường nhắm mắt và hình dung ra cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài. Ông cảm thấy mình đang chứng kiến cảnh đó qua lời kể sinh động của người bạn cùng phòng.
Nhưng rồi đến một hôm, ông nằm bên cửa sổ bất động. Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến đưa đi và ông ta qua đời. Người bệnh nằm ở phía giường trong đề nghị cô y tá chuyển ông ra nằm cạnh cửa sổ. Cô y tá đồng ý. Ông chậm chạp chống tay để ngồi lên. Ông nhìn ra cửa sổ ngoài phòng bệnh. Nhưng ngoài đó chỉ là một bức tường chắn.
Ông ta gọi cô y tá và hỏi tại sao người bệnh nằm ở giường này lại miêu tả cảnh đẹp đến thế. Cô y tá đáp:
- Thưa bác, ông ấy bị mù. Thậm chí cái bức tường chắn kia, ông ấy cũng chẳng nhìn thấy. Có thể ông ấy chỉ muốn làm cho bác vui thôi!
Theo N.V.D
A. Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. Vì sao hai người đàn ông nằm viện không được phép ra khỏi phòng?
A. Vì họ phải ở trong phòng để chữa bệnh.
B.Vì họ ra khỏi phòng thì bệnh sẽ nặng thêm.
C. Vì cả hai người đều bị mắc bệnh rất nặng.
D. Vì cả hai đều cao tuổi và bị ốm nặng.
2. Người nằm trên giường cạnh cửa sổ miêu tả cho người bạn cùng phòng thấy được cuộc sống bên ngoài cửa sổ như thế nào?
A. Cuộc sống thật ồn ào, náo nhiệt.
B. Cuộc sống thật vui vẻ, thanh bình.
C. Cuộc sống thật yên ả, tĩnh lặng.
D. Cuộc sống thật nhộn nhịp, tấp nập.
3. Vì sao qua lời miêu tả của bạn, người bệnh nằm giường phía trong lại cảm thấy rất vui?
………
………
………4. Khi được chuyển ra nằm gần cửa sổ, người bệnh nằm giường phía trong thấy ngạc nhiên vì điều gì?
A. Ngoài cửa sổ chỉ là bức tường chắn, không có gì khác.
B. Cảnh tượng bên ngoài còn đẹp hơn những lời người bạn miêu tả.
C. Cảnh tượng bên ngoài không đẹp như lời người bạn miêu tả.
D. Ngoài cửa sổ chỉ là khoảng đất trống không có bóng người.
5. Em có cảm nhận gì về tính cách của người bệnh mù trong câu chuyện ?
………
………
………
6. Câu thứ ba của đoạn 2 :“ Người nằm trên giường kia… dạo mát quanh hồ.” là câu ghép có các vế câu được nối theo cách nào ?
A. Nối trực tiếp (không dùng từ nối) B. Nối bằng một quan hệ từ.
B. Nối bằng một cặp quan hệ từ.
D. Nối bằng một cặp từ hô ứng.
7. Hai câu văn đầu bài văn “ Hai người đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một phòng của bệnh viện. Họ không được phép ra khỏi phòng của mình.” liên kết với nhau bằng cách nào?
………
………
8. Trong các từ in đậm dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa ?
- Giá vàng trong nước tăng đột biến.
- Tấm lòng vàng.
- Ông tôi mua bộ vàng lưới mới để chuẩn bị cho vụ đánh bắt hải sản.
9. Xác định TN, CN, VN trong câu sau
- Khi người nằm cạnh cửa sổ miêu tả thì người kia thường nhắm mắt và hình dung ra
………
cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài.
………..
- Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm
……….
hoa khép miệng bắt đầu kết trái.
………
10. Nêu tác dụng của dấu hai chấm và dấu gạch ngang trong đoạn văn sau:
“ Ông ta gọi cô y tá và hỏi tại sao người bệnh nằm ở giường này lại miêu tả cảnh đẹp đến thế. Cô y tá đáp:
- Thưa bác, ông ấy bị mù. Thậm chí cái bức tường chắn kia, ông ấy cũng chẳng nhìn thấy. Có thể ông ấy chỉ muốn làm cho bác vui thôi!”
………
………
………
……….
B. Tập làm văn
Em hãy tả một người thân trong gia đình của em.
………
………
………
………
……….
………
………
………
………
……….
………
………
………
………
……….
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
Đáp án
Phần : Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) D Câu 2: (0,5 điểm) B
Câu 3: (1 điểm) Vì ông cảm cảm thấy đang chứng kiến cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài.
Câu 4: (1 điểm) A
Câu 5: (1 điểm) Lạc quan yêu đời, muốn đem niềm vui đến cho người khác.
Câu 6: (1 điểm) A
Câu 7: (1 điểm) Hai câu văn trên liên kết với nhau bằng cách thay thế từ ngữ.
Câu 8: (1 điểm)
- Giá vàng(1) trong nước tăng đột biến.
- Tấm lòng vàng(2).
- Ông tôi mua bộ vàng(3) lưới mới để chuẩn bị cho vụ đánh bắt hải sản.
Từ vàng(3) là từ đồng âm với từ vàng tron câu(1) và(2), từ vàng trong 2 câu còn lại là từ nhiều nghĩa.
Câu 9: (1,5 điểm) Xác định TN, CN, VN trong câu sau ( Mỗi bộ phận xác định đúng cho 0,2 điểm)
- Khi người nằm cạnh cửa sổ miêu tả thì người kia thường nhắm mắt và hình dung ra
TN CN VN
cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài.
- Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép
TN TN CN
miệng bắt đầu kết trái.
VN Câu 10: (1,5 điểm)
- Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật.
- Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại
Phần : Tập làm văn(10 điểm)
+ Viết bài văn đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài
Mở bài: Giới thiệu được người thân định tả ( ông, bà ,bố, mẹ, ……)?
Thân bài : - Tả hình dáng
-Tả tính tính, hoạt động, thói quen... Nêu được tình cảm và sự gắn bó của người thân với bản thân và ngược lại.
Kết bài. Nêu được tình cảm của mình với người thân vừa tả…
+ Bài văn xúc tích biết dung từ, đặt câu đúng ngữ pháp.
+ Biết sử dụng các hình ảnh so sánh , nhân hóa làm cho bài văn sinh động hơn.
- Tùy mức độ viết của HS, GV cho điểm phù hợp.
MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ II LỚP 5- NĂM HỌC :2017-2018 Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1 + 2 Mức 3 Mức 4
Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Đọc hiểu nội
dung Số câu 3 1 1 3 2
Câu số 1, 2và 4 3 5
Số
điểm 2 đ 1đ 1đ 2 đ 2đ
2.Cách nối các vế
câu ghép Số câu 1 1 1
Câu số 6
Số
điểm 1đ 1đ 1đ
3. Các cách kiên
kết câu Số câu 1 1 2
Câu số 7
Số
điểm 1đ 1đ 1
4. Từ dồng âm,
từ nhiều nghĩ Số câu 1 1
Câu số Số
điểm 1 đ 1 đ
5. Thành phần
câu Số câu 1 1 1
Câu số 9 22
Số
điểm 1 đ 1,5 đ 12
6. Tác dụng của
dấu câu Số câu 1 1
Câu số 10
Số
điểm 1.5 đ 1,5 đ
Tổng số câu 3 2.5 2
Tổng số 7 4,5 đ 2 10đ
Tổng số điểm 5 điểm 2 điểm 3 điểm
PHÒNG GD & ĐT YÊN LẠC BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Trường TH Minh Tân Môn Toán – Lớp 5.Năm học: 2017- 2018 ( Đề chính thức) Thời gian: 60 phút
Điểm Người coi( kí, ghi rõ họ tên):
Bằng số: ……… Giám thị 1: ……….
Bằng chữ: ………. Giám thị 2: ..………
Người chấm:………
Họ và tên học sinh: .……….. Lớp : …… SBD …………
I.Trắc nghiệm:
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 1. Giá trị của chữ số 9 trong số 854,307
A. 0.07 B. 0.007 C. 1007 D. 10007
Bài 2. Hỗn số 15 và 1007 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 15,0007 B. 15,07 C. 15,007 D. 15,7
Bài 3. Một khối gỗ hình lập phương có cạnh 5 cm. Thể tích của khối gỗ hình lập phương đó là:
A. 25 cm3 B. 125 cm3 C. 50 cm3 D. 150 cm3 Bài 4. 30% của 970 kg là:
A. 291kg B. 29,1 kg C. 9,7kg D. 97 kg
Bài 5. Một ô tô khởi hành từ A lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 10 giờ 15 phút. Biết quãng đường AB dài 154km. Vận tốc của ô tô là:
A. 61,6km/giờ B. 56km/phút C. 56km/giờ D. 2,75km/giờ II. Tự luận:
Bài 6. Đặt tính rồi tính.
126, 45 + 796,892 ; 352,19 – 189,47 ; 75,54 x 39 ; 91,08 : 3,6
………
………
……….
………
………
……….
Bài 7. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
5 m 75 mm = …………m 2km2 50hm2 = …………. km2
8047 kg = …………..tấn 5 dm3 77 cm3 = …………dm3 Bài 8. a/ Tính b/ Tìm Y.
21,22 + 9,072 x 10 + 24,72 : 12 34,8 : Y = 7,2 + 2,8
………
………
………
………
………
Bài 9. Một mảnh đất hình thang có đáy lớn 35,6 m; đáy bé kém đáy lớn 9,7m.
Chiều cao bằng
23tổng độ dài hai đáy. Tính diện tích hình thang.
………
………
………
………
………
………
Bài 10. Lan mua sách và vở hết 132 000 đồng. Số tiền mua sách bằng 120% số tiền mua vở. Hỏi Lan mua mỗi loại hết bao nhiêu tiền.
………
………
………
………
………
………
………
Bài 11. Tính nhanh
a) 3,45 x 0,99 + 3,45 : 100 b) 25,8 x 1,02 - 25,8 x 1,01
………
………
………
………
……….
BẢNG MA TRẬN MÔN TOÁN KÌ II- LỚP 5. NĂM HỌC:2017-2018
TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
1 Số
học Số
câu 2 1 1 2 1 3 4
Câu
số 1;4 2 6 8, 10 11
Số
điểm 0,8 đ 0,4 đ 2 đ 2.5 đ 1 đ 1,2đ 5,5đ
2
Đại lượng và đo đại lượng
Số
câu 1 1
Câu
số 7
Số
điểm 1đ 1đ
3
Yếu tố hình
học
Số
câu 1 1 1 1
Câu
số 3 9
Số
điểm 0,4đ 1,5đ 0,4đ 1,5đ
4
Số đo thời gian
và toán chuyể
n động
đều
Số
câu 1 1
Câu
số 1
Số
điểm 0,4 đ 0,4đ
Tổng số câu 2 2 2 0 2 1 2 5 6
Tổng số 2 4 2 3 11
Số điểm 0,8 điểm 3,8 điểm 2,5 điểm 2,9 điểm 10 điểm
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN I . Trắc nghiệm:( 2 điểm )
- Mỗi ý đúng cho 0,4 điểm
1/ D 2/ B 3/ B 4/ A 5/ C II. Tự luận
Bài 6( 2 điểm )
-HS đặt tính theo cột dọc (- Mỗi ý đúng được 0,5 điểm)
126,45 + 796,892 = 923,342 352,19 – 189,47 =162,72 75,54 x 39 = 2946,06 91,08 : 3,6 = 25,3
Bài 7 ( 1điểm ):- Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.
5 m 75 mm = 5,075 m 2km2 50hm2 = 2,5 km2 8047 kg =8, 047tấn 5 dm3 77 cm3 = 5,077dm3 Bài 8 ( 1 điểm ): – Mỗi ý cho 0,5 điểm .
a) 21,22 + 9,072 x 10 + 24,72 : 12 = 21,22 + 90,72 + 2,06
= 114
b) 34,8 : Y = 7,2 + 2,8 34,8 : Y = 10
Y = 34,8 : 10 Y = 3,48 Bài 9.( 1,5 điểm)
Đáy bé mảnh đất hình thang là:
35,6 – 9,7 = 25,9 (m ) ( 0,25 điểm ) Chiều cao thửa ruộng hình thang là :
( 35,6 + 25,9 ) : 3 x 2 = 41(m) ( 0,5 điểm ) Diện tích thửa ruộng hình thang là :
( 35,6 + 25,9 ) x 41 : 2 = 1260,75 (m2) ( 0,5 điểm )
Đáp số: 1260,75 m2 ( 0,25 điểm) Bài 10. ( 1,5 điểm ) Đổi: 120% = 6/5
- Vẽ Sơ đồ đoạn thẳng ( 0,25 điểm )
- Số tiền mua sách là : 132 000 : ( 6 + 5 ) x 6 = 72 000( đồng) ( 0,5 điểm ) - Số tiền mua vở là : 132 000 – 72 000 = 60 000 ( đồng ) ( 0,5 điểm )
Đáp số: Vở: 60 000 đồng ( 0,25 điểm ) Sách : 72 000 đồng
Bài 11. ( 1 điểm ) – Mỗi ý đúng 0,5 điểm.
a, 3,45 x 0,99 + 3,45 : 100 = 3,45 x 0,99 + 3,45 x 0,01 = 3,45 x ( 0,99 + 0,01)
= 3,45 x 1 = 3,45 b.25,8 × 1,02 - 25,8 × 1,01 = 25,8 × (1,02 - 1,01)
= 25,8 × 0,01 = 0,258