• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 23/01/2021 Tiết 39 Ngày giảng: 27/01/2021

Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long (thuận lợi và khó khăn).

- Trình bày được đặc điểm dân cư xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

- Phân tích được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, dân cư xã hội đến sự phát triển kinh tế, xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

2. Kĩ năng

- Xác định được vị trí của vùng Đồng bằng sông Cửu Long trên lược đồ.

- Kỹ năng phản biện.

3. Thái độ

- Hợp tác, chia sẻ

- Yêu quê hương, tự hào dân tộc.

4. Năng lực hình thành

- Năng lực chung: Hợp tác, thuyết trình.

- Năng lực chuyên biệt: đọc bản đồ, lược đồ.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Chuẩn bị của GV: kế hoạch bài học, giáo án PPT, lược đồ vùng Đồng bằng Sông Cửu Long phóng to, các video, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.

2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập, sưu tầm ca dao, bài thơ, bài hát về vùng Đồng bằng Sông Cửu Long. Tranh ảnh sưu tầm (nếu có).

III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH

Nội Dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Đặc điểm tự

nhiên

Trình bày được đặc

điểm tự

Giải thích được một số đặc điểm tự

Nêu được ảnh hưởng của tự nhiên đến sự

Nêu được một số giải pháp sống chung với

(2)

nhiên của vùng

nhiên của vùng

phát triển kinh tế xã hội của vùng

lũ, cải tạo tự nhiên của vùng Đặc điểm

dân cư xã hội

Trình bày đặc điểm dân cư xã hội của vùng

Giải thích được một số đặc điểm dân cư xã hội của vùng

Nêu được ảnh hưởng của dân cư xã hội đến tự nhiên và kinh tế của vùng

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động

1. Mục tiêu

- Tạo hứng thú và định hướng cho học sinh khi bắt đầu bài học 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học

- Trực quan qua hình ảnh, clip/ hoạt động cặp đôi 3. Phương tiện

- Video (hình ảnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long + nhạc: Hành trình trên đất phù sa). https://youtu.be/5NyhUhw6Wsc

4. Tiến trình hoạt động

- Bước 1: Các em học sinh xem đoạn video và cho biết có bao nhiêu địa danh được nhắc đến; những hình ảnh quan sát được (chỉ diễn đạt bằng 2 hoặc 3 từ).

- Bước 2: Học sinh xem video.

- Bước 3: Học sinh thảo luận (cặp đôi) để bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Giáo viên dẫn dắt vào nội dung bài mới.

Qua các địa danh và hình ảnh mà các em tìm được, thì bức tranh tuyệt đẹp vùng sông nước Miền Tây đã dần dần hiện ra trước mắt chúng ta. Để hiểu rõ hơn về điều kiện tự nhiên và đặc điểm dân cư xã hội ở đây, thầy và các em cùng tiếp tục tìm hiểu vùng kinh tế thứ 7 của nước ta qua bài 35 Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Hoạt động hình thành kiến thức mới

HOẠT ĐỘNG 1: Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ

(3)

1. Mục tiêu

- Xác định được vị trí, giới hạn của vùng Đồng bằng sông Cửu Long trên lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

- Nêu được ý nghĩa vị trí địa lý của vùng.

2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Phương pháp: Đàm thoại

- Kỹ thuật dạy học: đặt câu hỏi 5W1H 3. Phương tiện

- Lược đồ vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

4. Tiến trình hoạt động

- Bước 1: Học sinh đọc và thực hiện yêu cầu ở phần I SGK tr.125 (Dựa vào kênh chữ, H35.1 và Atlat trang 29 hoặc tập bản đồ).

- Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ với phiếu học tập trong 3 phút với thành viên bên cạnh

Tiêu chí Thông tin

Giáp các vùng lãnh thổ Diện tích

Gồm các tỉnh thành Ý nghĩa của vị trí địa lí

- Bước 3: Học sinh trình bày, giáo viên gọi 1 hoặc 2 em học sinh lên đọc lược đồ.

2 hoặc 3 em học sinh trình bày ý nghĩa của vị trí địa lý.

- Bước 4: Giáo viên nhận xét phần trình bày của học sinh và chốt kiến thức:

1. Vị trí địa lí và lãnh thổ

- Vị trí tiếp giáp: Đông Nam Bộ, biển Đông, Vịnh Thái Lan, Cam – pu – chia - Diện tích gần 40.000km2

- Gồm 13 tỉnh thành >> HS tự liệt kê từ tập bản đồ - Ý nghĩa:

+ Thuận lợi cho việc giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế xã hội trong và ngoài nước

(4)

+ Có điều kiện phát triển kinh tế biển.

HOẠT ĐỘNG 2: Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

1. Mục tiêu: Học sinh trình bày và đánh giá được đặc điểm tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Đàm thoại/ cá nhân

3. Phương tiện:

- Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long 4. Tiến trình hoạt động

- Bước 1: Giao nhiệm vụ: Chứng minh rằng, ĐBSCL có nhiều thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế. ĐBSCL còn có những khó khăn và thách thức nổi bật nào?

+ Học sinh tìm sông Cửu Long trên lược đồ hình 35.1, từ đó giáo viên giải thích cho học sinh tên gọi Đồng bằng Sông Cửu Long.

+ Dựa vào hình 35.1, cho biết các loại đất chính ở Đồng bằng sông Cửu Long và sự phân bố của chúng.

+ Dựa vào hình 35.2 nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long để sản xuất lương thực, thực phẩm.

+ Nêu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ theo sự hướng dẫn và gợi mở của giáo viên. HS sử dụng tập bản đồ để khai thác thông tin.

- Bước 3: Học sinh trình bày theo trình tự câu hỏi của giáo viên

- Bước 4: Giáo viên nhận xét phần trình bày của học sinh và chốt kiến thức theo từng nội dung.

(5)

Thông tin phản hồi:

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Thuận lợi: Giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp

+ Đồng bằng rộng nhất nước

+ Đất phù sa ngọt ven sông có diện tích lớn + Khí hậu nóng, ẩm

+ Sinh vật phong phú và đa dạng: rừng ngập mặn, cá, chim…

- Khó khăn

+ Diện tích đất phèn, đất mặn lớn; thiếu nước ngọt trong mùa khô.

* Luyện tập: Tại sao nói, sông Mê Kông có vai trò đặc biệt quan trọng đối với ĐBSCL. Chúng ta cần làm gì trong xu thế biến đổi khí hậu và tình trạng sông cạn nước do thủy điện?

- Sử dụng kĩ thuật phản biện, mỗi học sinh sẽ có 1 phút để trình bày, các em học sinh còn lại sẽ lắng nghe và phản biện.

- Vai trò của sông Mê Công

+ Nguồn cung cấp nước chính cho Đồng bằng sông Cửu Long + Nguồn cá và thủy sản phong phú

+ Bồi đắp phù sa hằng năm, mở rộng vùng đất mũi Cà Mau

+ Là tuyến đường giao thông thủy quan trọng của các tỉnh phía Nam và giữa Việt

(6)

Nam với các nước Tiểu vùng sông Mê Công.

>> Giải pháp:

+ Thay đổi cơ cấu mùa vụ, cây trồng

+ Hợp tác với các nước, khai thác bền vững

Vấn đề cải tạo đất ở Đồng bằng Sông Cửu Long ( biện pháp) - Thau chua

- Rửa mặn

- Xây dựng hệ thống bờ bao, kênh rạch - Bón phân (vôi, lân)

- Chọn cây trồng thích hợp.

Hình ảnh về sông Mê Công

(7)

HOẠT ĐỘNG 3: Đặc điểm dân cư xã hội vùng Đồng bằng sông Cửu Long 1. Mục tiêu

- Học sinh trình bày được đặc điểm dân cư xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long

- Phân tích được những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm dân cư xã hội đối với sự phát triển kinh tế xã hội.

- Nêu được tác động của con người đối với tự nhiên của vùng.

2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Học sinh thuyết trình.

3. Phương tiện

- Bài PPT của học sinh (trường hợp học sinh không soạn trên máy thì cho em sử dụng poster khổ A0 để trình bày hoặc sử dụng sơ đồ tư duy).

4. Tiến trình hoạt động

- Bước 1: Giao nhiệm vụ (cuối bài 34 giao nhiệm vụ cho các nhóm). Bài PPT/Poster/ sơ đồ tư duy thể hiện được các nội dung sau:

+ Số dân của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long, yêu cầu học sinh nhận xét số dân của vùng một cách ngắn gọn, thể hiện bằng bảng số liệu, biểu đồ.

+ Vấn đề dân tộc ở Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long.

+ Nhận xét một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Đồng bằng Sông Cửu Long.

(2016)

Tiêu chí Đơn vị Năm

Đồng bằng sông Cửu Long

Cả nước

Mật độ dân số Người/km2 2014 431 274

Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên % 2014 0,73 1,03

Tỉ lệ hộ nghèo % 2014 5,56 5,97

Thu nhập bình quân đầu người/tháng

Nghìn đồng

2012 1796,7 1999,8

(8)

Tỉ lệ người lớn biết chữ % 2009 92,0 94,0

Tuổi thọ trung bình Năm 2009 73,7 72,8

Tỉ lệ dân số thành thị % 2014 24,9 33,1

+ Nêu được Một số nét độc đáo trong văn hóa của vùng. (VD: đờn ca tài tử)

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ (đã chuẩn bị trước đó), Giáo viên nên duyệt qua phần chuẩn bị của học sinh để đảm bảo thông tin HS chuẩn bị có sự chính xác. Trong tiết học này các nhóm sẽ trình bày.

- Bước 3: HS trình bày phần chuẩn bị của mình.

- Bước 4: Các nhóm khác cùng với GV nhận xét phần trình bày của học sinh và GV chốt kiến thức:

3. Đặc điểm dân cư – xã hội

- Đặc điểm: Đông dân; ngoài người Kinh còn có người Chăm, Khơ –me, Hoa - Thuận lợi:

+ Nguồn lao động dồi dào + Thị trường tiêu thụ rộng lớn

+ Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa.

- Khó khăn: mặt bằng dân trí chưa cao, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn.

* Vấn đề sống chung với lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long (mở rộng) - Xây dựng các khu dân cư vượt lũ

- Làm nhà tránh lũ (nhà tạm trên cột, trên bè) - Xây dựng hệ thống bờ bao.

(9)

Di sản/nét văn hóa ở ĐBSCL

C. Hoạt động luyện tập

(Nếu đảm bảo thời gian thì có thể sử dụng thêm phần này, hoặc có thể sử dụng nội dung này để kiểm tra bài cũ (khởi động cho tiết sau)

1. Mục tiêu

- Củng cố nội dung đã học

2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Trò chơi rung chuông vàng

3. Phương tiện

- Bộ câu hỏi trắc nghiệm (được soạn theo hình thức rung chuông vàng).

4. Tiến trình hoạt động: Trả lời trắc nghiệm

Câu 1: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long ? a. Bạc Liêu

(10)

b. Long An c. Tây Ninh d. Hậu Giang

Câu 2: Tài nguyên khoáng sản quan trọng của vùng ? a. Sét, Cao Lanh

b. Đá vôi, than bùn c. Bô Xít, dầu khí d. Sắt, vàng

Câu 3: Chỉ tiêu phát triển kinh tế của vùng thấp hơn so với cả nước ? a.Tuổi thọ trung bình

b.Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số c. Số dân thành thị

d. Tỉ lệ người lớn biết chữ

Câu 4: Diện tích đất phù sa của vùng là ? a. 1,2 triệu ha

b.1.3 triệu ha c.1.4 triệu ha d.1,5 triệu ha

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên của vùng ? a. Diện tích tương đối rộng

b. Địa hình thấp và tương đối bằng c. Khí hậu cận xích đạo

d. Giàu tài nguyên khoáng sản

D. Hoạt động nối tiếp - hướng dẫn học tự học 1. Mục tiêu

- Viết bài báo cáo

- Phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học

- Viết báo cáo 3. Phương tiện - Giấy A4

4. Tiến trình hoạt động:

(11)

- Giao nhiệm vụ: Cho học sinh về nhà tìm hiểu về “Đờn ca tài tử” . - Được công nhận vào năm 2013.

- Có nguồn gốc từ Nhã nhạc cung đình Huế

- 4 nhạc cụ không thể thiếu trong ban nhạc: đàn kìm, đàn cò, đàn tranh, đàn bầu), ngày nay đàn bầu có nơi được thay thế bằng đàn ghita phím lõm.

- 3 ông tổ của đờn ca tài tử: 3 Đợi (Nguyễn Quang Đợi), Trần Quang Quờn (Kỳ Quờn), Lê Tài Khị (nhạc Khị).

- Nói đến đờn ca tài tử người cũng nhớ đến soạn giả Cao Văn Lầu, người đã đưa nghệ thuật đờn ca tài tử đến gần với người dân hơn với bài Dạ cổ hoài lang rất nổi tiếng (Đàn ca tài tử nao nao /Hoài lang dạ cổ ngọt ngào vọng phu)

- Cách trình bày: Bài bài cáo trên A4, có hình ảnh V. RÚT KINH NGHIỆM

https://youtu.be/5NyhUhw6Wsc

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI, PHƯƠNG THỨC KHAI THÁC TỰ NHIÊN BỀN VỮNG Ở BẮC MỸ.. 1. Đặc điểm dân cư, xã hội a) Vấn đề nhập cư và

+ Chủng tộc Môn-gô-lô-it. b) Vấn đề đô thị hóa.. + Ở một số nơi quá trình đô thị hoá mang tính tự phát => nảy sinh nhiều vấn đề xã hội như thất nghiệp, ở nhiễm môi

Trả lời câu hỏi trang 148 SGK Địa Lí 7: Dựa vào thông tin mục 2, hãy phân tích phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ thông qua việc sử dụng

+ Sự hoà trộn này đã tạo nên nền văn hóa Mỹ La-tinh độc đáo, trong cộng đồng dân cư và xã hội giữa các nước Trung và Nam Mỹ.. - Nhắc tới lễ hội Ca-na-van là nhắc

Quan sát hình 40.1, hãy nhận xét về tình hình khai thác , xuất khẩu dầu thô, nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta. Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế- xã hội.. - Trình bày được đặc điểm dân cư-

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế- xã hội... - Trình bày được đặc điểm dân cư-

Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về đặc điểm tự nhiên, kinh tế- xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng.Phân tích được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và