• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẨN 34 Ngày soạn: 07/04/2018

Ngày giảng: Thứ hai/14/05/2018

Toán

TIẾT 166: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. KT: Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.

2. KN: Thực hiện các phép tính với só đo diện tích.

3. TĐ: Hs yêu thích môn học.

*Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC(5’):

- Yc 1 hs lên bảng sửa bài - Nhận xét.

2. Bài mới(28’) a. Giới thiệu bài(1’) b.Thực hành(28’) Bài 1:

- Gọi 1 hs đọc y/c của bài, hs làm bài vào sgk, nối tiếp nhau đọc kết quả

- Nhận xét bổ sung

Bài 2:

- Yc 1 hs đọc y/c của bài, hs làm bài vào bảng.

- Nhận xét sửa chữa

b) 500 cm2 = 5 dm2 ; 1 cm2 = dm2 1300 dm2 = 13 m2 ; 1 dm2 = m2 60 000 cm2 = 6 m2 ; 1 cm2 = m2 c) 5 m 9 dm = 509 dm ; 8 m 50 cm = 800 50 cm

700 dm = 7 m ; 500 00cm2 = 5 m2 Bài 4:

- Gọi 1 hs đọc đề bài.

- Yc HS làm bài vào vở.

- Hs thực hiện yc.

- Lắng nghe.

- HS đọc đề bài - Hs tự làm bài

- Nối tiếp nhau đọc kết quả 1 m2 = 100 dm2 ; 1 km2 = 100 00 00 m2

1m2 = 100 00 cm2 ; 1dm2 = 100cm2

- 1 hs đọc đề bài, Hs làm bài vào bảng.

a) 15 m2 = 15 00 00 cm2 ; m2 = 10dm2

103 m2 = 103 00 dm2 ; dm2 = 10cm2

2110 dm2 = 2110 00 cm2 ; m2 = 1000cm2

- 1 hs đọc

- Hs làm bài vào vở

1 100

1 100

1 10000

10 1

10 1

10 1

(2)

- Gv chữa bài, nx.

3.Củng cố – dặn dò(3’) - Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học

Bài giải

Diện tích của thửa ruộng đó là:

64 x 25 = 16 00 (m) Số thóc thu được trên thửa ruộng là :

1600  2

1

= 800 (kg) = 8 tạ Đáp số : 8 tạ - Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 67: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I. MỤC TIÊU

- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.

- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các cu hỏi trong SGK ).

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kiểm soát cảm xúc. Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.

- Tư duy sáng tạo: Nhận xét bình luận.

III. CÁC ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. Bản đồ hành chính VN. Phiếu học tập.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC(3’)

- Gọi 2 hs đọc bài Con chim chiền chiện - Nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Luyện đọc và tìm hiểu bài ( 20’)

*Luyện đọc

- Bài chia làm 3 đoạn

Đ1:Từ đầu đến mỗi ngày cười 400 lần Đ 2:Tiếp theo đến làm hẹp mạch máu Đ3:Còn lại

- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài + Lần 1: Kết hợp luyện phát âm các từ khó trong bài

+ Lần 2: Giảng các từ khó cuối bài: thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị

- Yc HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm cả bài:

- 2 hs đọc

- HS lắng nghe

- HS nối tiếp nhau đọc

- Luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc.

- Hs lắng nghe.

(3)

*Tìm hiểu bài

- Phân tích cấu tạo của bài báo trên.Nêu ý chính của từng đoạn văn?

-Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?

- Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ?

- Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất ?

- GV: Qua bài đọc, các em đã thấy :tiếng cười làm cho con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.

Thầy hi vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự hài hước.

c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ (10’)

- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.

- GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

- GV đọc mẫu

- Yc HS luyện đọc theo nhóm 2.

-Y/c 2 nhóm thi đọc.

- Nhận xét tuyên dương 3.Củng cố – dặn dò 3’

- Yc 1 hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung của bài

-Về nhà đọc bài nhiều lần - GV nhận xét tiết học.

+ Đ1:tiếng cười là đặc điểm quan trọng,phân biệt con người với các loài động vật khác.

+ Đ2:Tiếng cười là liều thuốc bổ

+ Đ3:Người có tính hài hước sẽ sống lâu

- Vì khi cười,tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki- lô – mét một giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.

- Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân,tiết kiệm tiền cho Nhà nước

- Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ

- HS lắng nghe.

- 3 hs đọc - HS quan sát.

- lắng nghe - HS luyện đọc

- Đại diện 2 nhóm thi đọc

- Hs đọc cả bài và nêu nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.

--- CHIỀU

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP

(4)

I. MỤC TIÊU

- HS đọc Hộp thư anh Biết Tuốt.

- Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.

- Củng cố cho HS về cách quan sát ngoại hình con vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài (1’)

2. Luyện tập (31’) - Gọi 1 HS đọc cả bài

- Gv chia bài thành 4 đoạn đọc.

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - Cho HS đọc bài trong nhóm

- YC HS đọc thầm. Chọn câu trả lời đúng.

- Gọi HS chữa bài - Gv NX chốt KT.

Bài 2:

- Gọi hs đọc yc.

- Gv hướng dẫn:YC dựa vào bài văn Hộp thư anh Biết Tuốt và bài Con lạc đà.,hãy quan sát và ghi lại kết quả quan sát của em về ngoại hình hoặc hoạt động của một con vật mà em biết.

-YC HS làm bài và gọi hs đọc bài làm.

- Gv nx.

3. Củng cố dặn dò (4’)

- GV củng cố bài, NX tiết học.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

- 1 HS đọc cả bài - Lớp theo dõi.

- Hs đọc nối tiệp đoạn.

- 4 hs đọc bài trong nhóm.

- 7 hs, mỗi hs trả lời 1 ý.

- 2 hs đọc đầu bài - Hs lắng nghe.

- Làm vào vở

- 4 em đọc bài làm, lớp NX.

- Hs lắng nghe.

--- Ngày soạn: 07/04/2018

Ngày giảng: Thứ ba/15/05/2018

TOÁN

TIẾT 167: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU

1.KT: Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.

2. KN:Tính được diện tích hình vuơng, hình chữ nhật.

3. TĐ: HS yêu thích môn học.

* Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 1 HS lên làm bài 3. - 1 HS lên bảng làm

(5)

- Nhận xét.

2. Bài mới(28’)

a. Giới thiệu bài(1’) : Tiết toán hôm nay chúng ta ôn tập về hình học

b. Ôn tập

Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài, tự làm bài chỉ ra các cạnh song song và vuông góc

- Gv chữa bài, nx.

Bài 3:Gọi 1 hs đọc đề bài, hs tự tính chu vi , diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, nối tiếp nhau trả lời

- Nhận xét sửa chữa

Bài 4: Gọi 1 hs đọc đề bài - Bài toán hỏi gì ?

- Để tính được số viên gạch cần lát nền phòng học chúng ta phải biết được những gì?

3.Củng cố – dặn dò(3’) - Về nhà xem lại bài

- Lắng nghe

- 1 hs đọc yc.

- Hs tự làm bài

a) AB song song với DC

b)vuông góc với DC và DA vuông góc với AB

- 1 hs đọc đề bài - Hs tự làm bài

Bài giải

Chu vi hình chữ nhật là:

( 4 + 3 ) x 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là:

4 x 3 = 12 (cm) Chu vi hình vuông là:

3 x 4 = 12 (cm) Diện tích hình vuông là : 3 x 3 = 9(cm)

a. Sai; b.Sai; c.Sai; d.Đúng - 1 hs đọc

- Bài toán hỏi số viên gạch cần để lát kín phòng học

- Chúng ta phải biết được:

+ Diện tích của phòng học

+ Diện tích của một viên gạch lát nền

Sau đó chia diện tích phòng học cho diện tích 1 viên gạch

Bài giải

Diện tích của một viên gạch là:

20 x 20 = 400 (cm2) Diện tích của lớp học là : 5 x 8 = 40 (m2)= 400 000 cm2

Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:

400 000 : 400 = 1000 (viên gạch)

Đáp số : 1000 viên gạch - Hs lắng nghe, ghi nhớ.

(6)

- Nhận xét tiết học

--- CHÍNH TẢ (Nghe – viết)

TIẾT 34: NÓI NGƯỢC I. MỤC TIÊU

- Nhớ - viết đúng chính tả, biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể thơ lục bát.

- Làm đúng bài tập 2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC(5’): Hs viết bảng con: rượu, hững

hờ, xách bương - Nhận xét 2. Bài mới(28’)

a) Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay chúng ta viết bài Nói ngược

- Gv đọc bài

- Gv đọc từng khổ thơ, cả lớp đọc thầm theo rút ra những từ ngữ dễ viết sai

- HD hs phân tích và viết bảng con

- Y/c 1 hs nhắc lại cách trình bày - Gv đọc bài cho hs viết

- Gv đọc bài cho hs soát lỗi.

- Gv chấm 5 –7 bài.

- Gv nhận xét chung.

b) Hướng dẫn hs làm BT chính tả

Bài 2 a: Gọi 1 hs đọc đề bài, chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn lên bảng chơi trò chơi tiếp sức.

- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc

3. Củng cố – dặn dò(3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò hs chuẩn bị bài.

- Hs viết bảng con

- HS lắng nghe.

- cả lớp theo dõi - Hs rút ra từ khó

- HS phân tích từ khó: liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu

- HS viết bảng con

- Đây là thể thơ lục bát, câu 6 lùi vào 2 ô, câu 8 lùi vào 1 ô

- Hs viết bài

- Hs soát lại bài, 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau soát lỗi - 1 hs đọc đề bài

- 9 bạn lên bảng chơi trò chơi tiếp sức

- Nhận xét bổ sung

- giải đáp – tham gia – dùng một thiết bị – theo dõi – bộ não – kết quả- bộ não – bộ não – không thể - Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 67: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I. MỤC TIÊU

(7)

- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1) ; biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài(1’) :Tiết LTVC hôm nay

chúng ta học bài mở rộng vốn từ lạc quan yêu đời

2. Hướng dẫn HS làm BT(30’) Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài

a. Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì ?

b.Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào ?

c. Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào ?

d.Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi:Cảm thấy thế nào ? Là người thế nào ?

- Yc HS thảo luận nhóm đôi, sắp xếp các từ đó theo bốn nhóm, 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả

- Nhận xét sửa chữa

Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs tự làm bài nối tiếp nhau đọc kết quả

- Nhận xét sửa chữa

Bài 3:Gọi 1 hs đọc đề bài

- GV:Chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười- tả âm thanh (không tìm các từ miêu tả nụ cười như:

cười ruồi, cười rượi, cười tươi,…)

- Yc Hs trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ miêu tả tiếng cười, y/c hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến mỗi em nêu một từ, đồng thời đặt câu với từ đó. Gv ghi nhanh những từ ngữ

- Hs lắng nghe.

- 1 hs đọc đề bài + Bọn trẻ làm gì ?

- Bọn trẻ đang vui chơi ngoài vườn hoa

+ Em cảm thấy thế nào ? - Em cảm thấy rất vui thích +Chú Ba là người thế nào ? - Chú Ba là người vui tính./ Chú Ba rất vui tính .

- Em cảm thấy thế nào ? Em cảm thấy vui vẻ.

- Chú Ba là người thế nào ? Chú Ba là người vui vẻ.

- HS thảo luận nhóm

- 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả

a) vui chơi, góp vui, mua vui b) vui thích,vui mừng,vui sướng,vui lòng,vui thú,vui vui c. vui tính,vui nhộn,vui tươi d. vui vẻ

- 1 hs đọc đề bài

- Hs tự làm bài nối tiếp nhau đọc kết quả.

VD:Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình.

- 1 hs đọc yc.

- Hs lắng nghe

- Nối tiếp nhau trả lời VD:+cười ha hả

Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí.

(8)

đúng, bổ sung những từ ngữ mới.

3. Củng cố – dặn dò(3’) - Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học

+cười hì hì

Cu cậu gãi đầu cười hì hì,vẻ xoa dịu

- Lắng nghe và ghi nhớ --- Ngày soạn: 08/05/2018

Ngày giảng: Thứ tư/16/05/2018

TOÁN

TIẾT 168: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. KT: Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. 2.

2. KN: Tính được diện tích hình bình hành.

3. TĐ: Hs yêu thích môn học.

* Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 ( chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác

- HS chuẩn bị giấy kẻ ô li.

- Một số hình bình hành bằng bìa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài(1’):Tiết toán hôm nay

chúng ta tiếp tục ôn tập về hình học 2. Ôn tập

Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài, gv vẽ hình lên bảng, y/c hs quan sát sau đó đặt câu hỏi cho HS trả lời:

- Đoạn thẳng nào song song với đoạn thẳng AB

- Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn thẳng BC?

Bài 2:Gọi 1 hs đọc đề bài

- Để biết được số đo chiều dài hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì?

- Làm thế nào để tính được diện tích của hình chữ nhật?

-Y/c hs tự làm bài để tính chiều dài hình chữ

- Hs lắng nghe.

- 1 hs đọc

- HS quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi

- Đoạn thẳng DE song song với đoạn thẳng AB

- Đoạn thẳng CD song song với đoạn thẳng BC

- 1 hs đọc

- Biết diện tích của hình chữ nhật, sau đó lấy diện tích chia cho chiều rộng để tìm chiều dài

- Diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích của hình vuông nên ta có thể tính diện tích của hình vuông, sau đó suy ra diện tích của hình chữ nhật

- Diện tích của hình vuông hay

(9)

nhật.

-Vậy chọn đáp án nào?

Bài 4:Gọi 1 hs đọc đề bài.

- Diện tích hình H là tổng diện tích của hình nào?

- Vậy ta có thể tính diện tích của hình H như thế nào?

3.Củng cố – dặn dò(3’) - Về nhà xem bài học - Nhận xét tiết học

hình chữ nhật là:

8 x 8 = 64(cm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

64 : 4 = 16 cm - Chọn đáp án C

- 1hs đọc đề bài

- Diện tích hình H là tổng diện tích của hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BEGC

.Tính diện tích hình bình hành ABCD

.Tính diện chữ nhật BEGC .Tính tổng diện tích hình bình hành và diện tích hình chữ nhật

Bài giải

Diện tích hình bình hành ABCDlà:

3 x 4 = 12(cm)

Diện tích hình chữ nhật BEGC là 3 x 4 = 12(cm)

Diện tích hình H là:

12 + 12 = 24(cm)

Đáp số : 24 cm - Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Kể chuyện

TIẾT 34 : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU

- Rèn kĩ năng nói: HS chọn được một câu chuyện vui tính. Biết kể chuyện theo cách nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách của nhân vật.

- Hiểu truyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.

- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe lời cô kể chuyện, lắng nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn.

II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện tuần trước.

- Nhận xét.

2. Bài mới (30p) a. Giới thiệu bài.

- 2 HS kể chuyện.

(10)

b. Kể chuyện :

*Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.

- Gọi hs đọc yc, đọc gợi ý 1,2,3 trong bài.

- GV gạch chân vào những từ ngữ quan trọng trong đề.

- Yc hs nêu nhân vật mình kể.

- GV lưu ý HS nhân vật trong mỗi câu chuyện của các em kể là một nhân vật vui tính mà các em biết trong cuộc sống hàng ngày.

*HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Yc HS kể chuyện theo cặp, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.

*HS thi kể chuyện:

- Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể xong, phải nói ý nghĩa của câu chuyện để cả lớp cùng trao đổi.

3. Củng cố dặn dò( 5’)

- Khen những HS kể chuyện hay.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện của em đã kể ở lớp cho người thân. Khen ngợi những HS chăm chú nghe bạn kể.

- Một HS đọc đề bài, nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3 trong bài.

- HS nối tiếp nêu nhân vật mà mình kể.

- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.

- Thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể xong đều nói về ý nghĩa của câu chuyện trước lớp.

- Hs lắng nghe, theo dõi.

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 68: ĂN “ MẦM ĐÁ”

I. MỤC TIÊU

- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc với giọng vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn câu chuyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng ghi đoạn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bi cũ:

- Gọi 2 hs đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ,trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét cho điểm 2.Bài mới

a) Giới thiệu bài :

b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

- 2 hs thực hiện theo yc - nhận xét

-HS lắng nghe

(11)

*Luyện đọc

- Bài chia làm 4 đoạn .Đ1:3 dòng đầu

.Đ2:Tiếp theo…..đại phong .Đ3:Tiếp theo…chú đói .Đ4:Còn lại

- Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc 4đoạn của bài + Lần 1:kết hợp sửa lỗi phát âm:Trạng Quỳnh, chúa Trịnh, giấu

+ Lần 2:giảng từ cuối bài: tương truyền, Thời vua Lê-chúa Trịnh, túc trực, dã vị - HS luyện đọc theo cặp

- Một HS đọc cả bài - GV đọc cả bài

*Tìm hiểu bài

-Gọi 1 hs đọc to đoạn 1 , 2

- Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món’mầm đá”?

- Trạng quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào?

- Gọi 1 hs đọc to đoạn 3.

- Cuối cùng chúa có ăn mầm đá không? Vì sao?

- Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng?

- Gọi 1 hs đọc cả bài, cả lớp cùng thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi sau:

+ Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?

c. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm

- Gv chia lớp thành nhóm 3, thảo luận nhóm phân vai người dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh

- Y/c 3 nhóm lên bảng thi đọc theo phân vai.

- Nhận xét tuyên dương

- Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài

-GV treo lên bảng đoạn “Thấy chiếc lọ…

đâu ạ”

- HS luyện đọc nối tiếp.

- Hs phát âm từ khó.

- Hs đọc chú giải và tìm từ khó.

- Luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe

- Vì chúa ăn gì cũng không thấy ngon miệng, thấy “mầm đá”là món lạ thí muốn ăn

- Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ “đại phong”. Trạng bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mèm.

- 1 hs đọc ,cả lớp đọc thầm

- Chúa không được ăn món”mầm đá”vì thật ra không hề có món đó.

- Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon - 1 hs đọc cả bài

- Trạng Quỳnh rất thông minh

- Hs thảo luận nhóm 3

- 3 nhóm thi đọc

- 4 hs đọc

- HS nhận xét giọng đọc

(12)

-GV đọc mẫu

- HS luyện đọc theo nhóm 2 -Nhận xét tuyên dương 3. Củng cố – dặn dò(3’)

- 1 hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung của bài

-Về nhà đọc bài nhiều lần - Ôn thi HKII.

- Nhận xét tiết học

- Lắng nghe - HS luyện đọc

- Đại diện 2 nhóm thi đọc - 1 tốp thi đọc

- HS thực hiện.

--- KHOA HỌC

TIẾT 67: ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU

- Củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn.

- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ thức ăn của một nhóm sinh vật.

- Ph. tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của một chuỗi thức ăn.

II. CHUẨN BỊ

- Hình trong SGK, bút dạ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Vẽ và trình bày sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật.

- Gv nx.

2. Bài mới: (30P) a. Giới thiệu bài(1’) b. Tìm hiểu bài(28’)

Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn

- Yêu cầu HS quan sát các hình ảnh trong SGK, nêu tên từng loài sinh vật và tìm các hình ảnh trong SGK, nêu tên từng loại sinh vật và tìm cách vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các loài đó.

? Lấy VD về mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật bắt đầu từ sinh vật nào?

- GV phát phiếu, bút vẽ cho các nhóm làm việc.

- Yc Nhóm trưởng điều khiển nhóm. GV quan sát và uốn nắn giúp HS.

- 1 HS vẽ trên bảng, nhận xét, chữa.

- HS quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật bắt đầu từ sinh vật nào ?

+ Cây ngô -> châu chấu -> ếch.

- HS làm việc theo nhóm, các nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn vẽ sơ đồ trong nhóm.

(13)

- Các nhóm dán sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.

? Nhận xét về sơ đồ mối quan hệ thức ăn của vật nuôi - cây trồng và động vật hoang dã so với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở những bài trước?

c. KL: Trong bài này, mối quan hệ thức ăn đã có nhiều mắt xích hơn, phức tạp hơn.

- Yc 2 HS trình bày lại kết quả ở sơ đồ.

- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ vào vở và nhẩm thuộc.

3. Củng cố dặn dò( 5’) - Củng cố kiến thức đã học.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Các nhóm treo sản phẩm đại diện trình bày trước lớp.

- Theo dõi

--- CHIỀU

ĐỊA LÍ

TIẾT 34: ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU

Học xong bài này HS biết:

- Chỉ trên bản đồ địa lí Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi- păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, các cao nguyên ở Tây Nguyên, các thành phố đã học trong chương trình.

- So sánh, hệ thống hoá các kiến thức đơn giản về thiên nhiên và con người, hoạt động sản xuất của người dân ở các miền.

- Trình bày đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học.

II. CHUẨN BỊ

Bản đồ địa lí Việt Nam, các bảng hệ thống cho HS điền.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

? Biển nước ta có những tài nguyên nào ?

? Chúng ta đã khai thác và sử dụng như thế nào ?

- GV nhận xét ..

2. Bài mới(30’) a. Giới thiệu bài(1’) b. Bài mới:

* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.

- 2 HS trả lời.

- Nhận xét.

(14)

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3, 4 trong SGK.

*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân hoặc theo cặp.

- GV yêu cầu HS làm câu hỏi 5 trong SGK

3. Củng cố dặn dò(5’) - Nhắc lại nội dung ôn tập.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài.

- HS làm việc theo cặp sau đó đọc kết quả của cặp mình trước cả lớp, cả lớp nhận xét bổ sung.

Đáp án: Câu 4: 4.1 ý d; 4.2 ý b; 4.3 ý b; 4.4 ý b.

- HS làm câu hỏi 5 trong SGK.

- HS trao đổi kết quả lớp và chuẩn xác đáp án.

- đáp án câu 5 : ghép 1 với b; 2 với c;

3 với a; 4 với d; 5 với e; 6 với đ - Theo dõi

--- THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP- TIẾT 1 I. MỤC TIÊU

1. KT: Củng cố về các phép tính với số tự nhiên, biểu đồ, tìm số trung bình cộng.

2. KN: Vận dụng làm đúng nhanh các bài toán.

3. TĐ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn kiến thức cũ(10’)

- Gv cho hs ôn lại kiến thức về biểu đồ, tìm số trung bình cộng.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Luyện tập(23’) Bài tập 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- YC HS làm và chữa bài.

- Gọi 4 hs làm bảng lớp.

- Gv nx.

Bài tập 2:

- YC HS làm bài vào vở - Yc 2 HS chữa bài, lớp NX - Gv nx.

Bài tập 3:

- Gọi HS đọc đầu bài - YC HS làm bài vào vở - Gv nx.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- 1hs đọc.

- Cả lớp làm bài.

- 4 em lờn bảng làm, lớp NX

- Cả lớp làm bài.

- 2 HS chữa bài, lớp NX

- 1hs đọc yc.

- Cả lớp làm bài.

(15)

Bài tập 4:

- Gọi HS đọc đầu bài - YC HS làm bài vào vở . - Gv nx.

Bài tập 5:

- Gọi HS đọc đầu bài - YC HS làm bài vào vở - Gv nx.

3. Củng cố dặn dò(3’)

- Gv củng cố bài, NX tiết học

- 1hs đọc.

- Cả lớp làm bài.

- 1hs đọc.

- Cả lớp làm bài.

--- Ngày soạn: 09/05/2018

Ngày giảng: Thứ năm/17/05/2018

TOÁN

TIẾT 169: ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU

1. KT: Giải được các bài toán về tìm số trung bình cộng.

2. KN: Rèn HS có kĩ năng làm dúng các bài tập 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4.

3. TĐ: Gd HS vận dụng tính toán thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ(4’)

- Gọi 2 HS làm BT, BT2.trang 174 - GV nhận xét

2. Bài mới (27’) Bài 1:

H. Muốn tìm trung bình cộng của các số ta làm như thế nào?

- GVchấm bài nhận xét.

Bài 2: Gọi HS đọc đề, phân tích đề.

- GV nhận xét.

Bài 3: Gọi HS đọc đề, phân tích đề.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS trả lời.HS áp dụng quy tắc tìm trung bình cộng của các số làm bài vào vở, 2 HS làm bảng.

a) (137 + 248 + 395 ) : 3 = 260

b)( 348 + 219 + 560 + 725 ) : 4 = 463 -1 HS đọc đề, 2 phân tích đề.Lớp suy nghĩ nêu bước giải, làm bài , 1 HS làm bảng

Bài giải

Số người tăng trong 5 năm là : 158 + 147 +132 + 103+95

=635( người)

Số người tăng trung bình hằng năm là;

635 : 5 = 127( người)

Đáp số : 127( người) -1 HS đọc đề, 2 phân tích đề

(16)

- GV gợi ý giúp HS tìm ra các bước giải

- Yêu cầu HS tự làm.

- GV chấm chữa bài.

Bài 4:

- Yêu cầu HS đọc đề.

- GV gợi ý giúp HS tìm ra các bước giải

- Yêu cầu HS tự làm.

- GV chấm chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’) - GV nhận xét tiết học

- Hướng dẫn HS làm bài ở nhà.

- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Lớp suy nghĩ nêu bước giải, làm bài , Bài giải

Tổ Hai góp được số vở là:

36 + 2 =38 ( quyển) Tổ Ba góp được vở là:

38 + 2 = 40 ( quyển)

Trung bình mỗi tổ góp được số quyển vở là:

(36 + 38 + 40 ):3 = 38(quyển)

Đáp số : 38 quyển vở

-1 HS đọc đề, 2 phân tích đề

- Lớp suy nghĩ nêu bước giải, làm bài , - 1 HS làm bảng , lớp làm vào vở.

Bài giải

Lần đầu 3 ô tô chở được là:

16 x 3 =48 ( máy) Lần sau 5 ô tô chở được là:

24 x 5 =120 (máy) Số ôtô chở máy bơm là:

3 + 5 = 8( ôtô)

Trung bình mỗi ô tô chở được là:

(48 + 120 ):8 = 21 (máy)

- HS cả lớp lắng nghe.

--- TẬP LÀM VĂN

TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU

- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục r, dng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, …) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu.

- Đảm nhận trách nhiệm.

- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài (1’)

2. Bài mới (28’)

(17)

- Nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp.

- Viết đề lên bảng

- Nhận xét : Ưu điểm và những thiếu sót của bài làm.- Trả bài.

3. HD chữa bài

- HD từng HS chữa bài tự viết vào phiếu các lỗi sai và đổi phiếu cho bạn để soát lại.

- Cho 1-2 HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi - Cùng cả lớp nhận xét.

- HD đọc những đoạn văn, bài văn hay:

- Cho HS đọc và thảo luận để HS tự rút kinh nghiệm.

4. Củng cố, dặn dò(3) - Nhận xét tiết học.

- Chuần bị bài sau Ôn tập cuối HK II

- HS đọc yêu cầu của đề và thực hiện như nội dung yêu cầu.

- HS chữa bài tự viết vào phiếu các lỗi sai và đổi phiếu cho bạn để soát lại.

- 1-2 HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi

- Chú ý nghe và thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe và ghi nhớ ---

LỊCH SỬ

TIẾT 34: ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU

1. KT: Củng cố hoá được kiến thức lịch sử của chương trình lịch sử lớp 4.

2. KN: Nhớ các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử.

3. TĐ: Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.

II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ

- Nội dung ôn tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Kinh thành Huế do ai xây dựng?

- Nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Các hoạt động dạy- học(30’) Hoạt động 1 : Thống kê giai đoạn lịch sử.

- Gv treo sẵn bảng nội dung thống kê lịch sử nhưng có nội dung đúng, nội dung sai.

- YC hs đọc và xác định câu đúng (Đ) câu sai (S)

- YC hs thảo luận hoàn thành bài, đại

- 2 HS thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe

* Ghi vào ô trống chữ Đ (đúng) S (sai) vào trước câu.

- HS đọc SGK làm việc theo cặp.

(18)

diện lên bảng.

- Gv nhận xét kết luận.

* Hoạt động 2 : - Yêu cầu HS làm bài kiểm tra ngắn: 20'

C1: Hãy tả lại quang cảnh các phố:

Thăng Long, Hội An, Phố Hiến ở TK XVI - XVII?

C2: Nêu diễn biến và kết quả trận Ngọc Hồi - Đống Đa?

C3: Tại sao vua Quang Trung cho khôi phục chữ Nôm? Em hiểu câu nói ''Muốn xây dựng đất nước phải lấy việc học làm đầu'' là như thế nào?

- GV thu bài, chữa bài 3. Củng cố dặn dò( 5’) - Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau.

Đ - a. Khoảng 700 năm TCN : Nhà nước Văn lang ra đời.

Đ - b. Năm 40 : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

Đ - c. Năm 968 : Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân lập nhà Đinh.

Đ - d. Năm 981 : Lê Hoàn chống quân xâm lược Tống lần thứ nhất.

Đ - đ. Năm 1010 : Nhà Lí rời đô ra Thăng Long.

S - e. 1075 - 1077 : Nhà Trần thay nhà Lí, ba lần kháng chiến chống quân Mông- Nguyên

S - g. Năm 1226 : Nhà Lí chống xâm lược Tống lần thứ hai.

Đ - h. 1428 : Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, mở đầu thời hậu Lê.

S - i. Năm 1789 : Nhà Nguyễn thành lập, đóng đô ở Huế.

S - k. Năm 1802 : Quang Trung đại phá quân Thanh xâm lược.

- HS đọc câu hỏi kiểm tra - Làm bài cá nhân vào giấy

- Theo dõi .

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- KHOA HỌC

TIẾT 68 : ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (tiếp) I. MỤC TIÊU

- Củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn.

- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ thức ăn của một nhóm sinh vật.

- Ph.tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của một chuỗi thức ăn.

II. CHUẨN BỊ - Hình trong SGK.

(19)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

? ĐV thường ăn gì để sống ?

? Tại sao gọi là loại động vật ăn tạp ? - GV nhận xét.

2. Bài mới(30’) a. Giới thiệu bài(1’) b. Dạy bài mới :

Hoạt động 1: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên - GV giúp HS phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.

- Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ ?

- Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn trong đó có con người.

- GV chốt: Con người cũng là một thành phần của tự nhiên, vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên.

- Hiện tượng săn bắt thú rừng và phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?

Hoạt động 2 : Thực hành vẽ lưới thức ăn.

- GV yc h.sinh làm việc nhóm bàn.

- YC hs các nhóm xây dựng các lưới thức ăn trong đó con người là 1 chủ thể.

- Gọi hs trình bày.

3. Củng cố dặn dò(5’)

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS

- Chuẩn bị bài sau : Dặn HS về nhà chuẩn bị bài học tiếp theo.

- 2 HS trả lời.

- Nhận xét bạn.

1.

- HS quan sát hình 136, 137 SGK và trả lời câu hỏi của GV.

- Vẽ người đang ăn cơm và thức ăn, bò ăn cỏ, các loài tảo, cá, cá hộp ( thức ăn của người)

- HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với bạn.

- Sẽ phá vỡ chuỗi thức ăn trong tự nhiên, dẫn đến một số loài có thể bị tuyệt chủng…

- Hs làm việc theo nhóm bàn và thực hiện yêu cầu.

- HS hoàn thành và đại diện nhóm trình bày giải thích lưới thức ăn.

- Theo dõi

--- Ngày soạn: 09/05/2018

Ngày giảng: Thứ sáu/18/05/2018

TOÁN

TIẾT 170: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ

(20)

I. MỤC TIÊU

1. KT: Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

2. KN: HS làm được các bài tập 1, 2, 3.

3. TĐ: GD HS vận dụng tốt trong thực tế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 169.

- GV nhận xét.

2. Bài mới(27’) a) Giới thiệu bài(1’) b) Hướng dẫn ôn tập Bài 1

- GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập 1, sau đó hỏi: Bài cho biết những gì và yêu cầu chúng ta làm gì ?

-Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Yêu cầu HS tìm số và điền vào ô trống trên bảng.

- GV chữa bài.

Bài 2

- Goi 1 HS đọc đề bài.

- Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết ?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét.

Bài 3

- Gọi HS đọc đề bài.

-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

- HS lắng nghe.

- Bài toán cho biết tổng, hiệu của hai số và yêu cầu ta tìm hai số.

-1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét:

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

-1 HS đọc đề bài toán trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, Vì bài toán cho biết tổng số cây hai đội trồng được, cho biết số cây đội I trồng được nhiều hơn đội II (hiệu hai số) và yêu cầu tìm số cây của mỗi đội

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

Bài giải

Đội thứ II trồng được số cây là:

(1375 – 285) : 2 = 545 (cây) Đội thứ I trồng được số cây là:

545 + 285 = 830 (cây)

Đáp số: Đội I: 830 cây ; Đôi II: 545 cây - 1 HS đọc đề bài toán.

(21)

- Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì ? - Hướng dẫn:

Từ chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật ta có thể tính được nửa chu vi của nó.

Sau đó dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để tìm chiều rộng và chiều dài của thửa ruộng.

Sau đó ta tính được diện tích của thửa ruộng.

- GV chữa bài trước lớp.

Ta có sơ đồ:

? m C.rộng:

47m 265 m C.dài:

? m

Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài sau đó yêu cầu các em tự làm bài.

- Gọi HS chữa bài ttrước lớp.

Bài 5:

-Yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- Hỏi:

+ Tổng của hai số là bao nhiêu ? + Hiệu của hai số là bao nhiêu ? - Yêu cầu HS làm bài.

- Nửa chu vi của hình chữ nhật là tổng của chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật.

- HS lắng nghe, và tự làm bài.

- Theo dõi bài chữa của GV, tự kiểm tra bài của mình. Bài giải đúng:

Bài giải

Nửa chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là: 530 : 2 = 265 (m)

Chiều rộng của thửa ruộng là:

(265 – 47) : 2 = 109 (m) Chiều dài của thửa ruộng là:

109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là:

109 Í 156 = 17004 (m2) Đáp số: 17004 m2 - HS làm bài vào vở

Bài giải Tổng của hai số là:

135 Í 2 = 270 Số phải tìm là:

270 – 246 = 24 Đáp số: 24

- 1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình.

- 1 HS đọc trước lớp.

+ Số lớn nhất có ba chữ số là 999, vậy tổng của hai sốù là 999.

+ Số lớn nhất có hai chữ số là 99, vậy hiệu của hai số là 99.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp

- Hs đọc yc.

- Hs trả lời.

Bài giải

Số lớn nhất có ba chữ số là 999, nên tổng của hai số ù là 999.

(22)

Ta có sơ đồ:

? Số bé:

99 999

Số lớn

3.Củng cố - Dặn dò(4’) - GV tổng kết giờ học.

- Về nhà làm lại các bài tập trên. Chuẩn bị bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.

Số lớn nhất có hai chữ số là 99, nên hiệu của hai số là 99.

Số bé là:

(999 – 99) : 2 = 450 Số lớn là:

450 + 99 = 549

Đáp số: Số bé: 450 ; Số lớn: 549

- Hs lắng nghe, ghi nhớ

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 68: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I. MỤC TIÊU

- Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2)

*GT: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu.

- Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.

- Đảm nhận trách nhiệm III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. Phiếu học tập

IV: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài(1’)

2. Bài mới(30’)

(Không dạy phần nhận xét và ghi nhớ) Bài 1: Gọi 1 hs đọc y/c của bài, hs tự làm bài

- Nhận xét sửa chữa

Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs quan sát các con vật trong sgk (lợn, gà, chim), ảnh những con vật khác, viết một đoạn văn tả con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có TN chỉ phương tiện

- HS lắng nghe.

- 1 hs đọc - HS tự làm bài

- 2 hs lên bảng sửa bài

a. Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên..

b.Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo,người hoạ sĩ….

- 1 hs đọc - Hs tự làm bài

(23)

-Y/c hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn miêu tả con vật,nói rõ câu văn nào trong đoạn có TN chỉ phương tiện.

- Nhận xét sửa chữa 3.Củng cố – dặn dò(3’) - Yc 2 hs đọc ghi nhớ - Nhận xét tiết học

- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn

+ Bằng đôi cánh to rộng,gà mái che chở đàn con.

+ Với cái mõm to,con lợn háu ăn tợp một loáng là hết cả máng cám.

+Bằng đôi cánh mềm mại,đôi chom bồ câu bay lên nóc nhà.

- 2 hs đọc.

--- TẬP LÀM VĂN

TIẾT 68: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MỤC TIÊU

1. KT: Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi. Giấy đặt mua báo chí trong nước.

2. KN: Biết điền nội dung trong bức điện chuyển tiền đi và giấy đặt mua báo chí.

3. TĐ: Rèn tính cẩn thận trong điền giấy tờ in sẵn II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, phiếu bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài(1’)

2. Hướng dẫn làm bài tập( 30’) Bài tập 1:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm.

- GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi.

- GV hướng dẫn HS điền vào trong Điện chuyển tiền đi.

- Cả lớp và GV nhận xét.

Bài tập 2:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm.

- GV giải thích cho HS về những chữ viết tắt, các từ ngữ khó ( BCVT, báo chí, độc giả, kế toán trưởng, thủ trưởng). GV lưu ý thông tin mà đề cung cấp để các em ghi cho đúng:

+ Tên các báo chọn đặt cho mình, ông bà, bố mẹ, anh chị.

+ Thời gian dặt mua báo.

- Gọi hs đọc bài.

- GV t.dương những HS điền đúng.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm.

- Hs nghe.

- Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền.

- Cả lớp điền vào VBT.

- Một số HS đọc trước lớp Điện chuyển tiền đi sau khi mình đã điền xong.

- HS đọc yêu cầu của bài tập và nội dung giấy đặt mua báo chí trong nước.

- HS lắng nghe gv hướng dẫn.

- HS nối tiếp đọc phần mình đã điền.

- Lớp nhận xét phần bài làm của bạn.

- Theo dõi

(24)

3. Củng cố dặn dò( 5’) - GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Sinh hoạt lớp

TUẦN 34 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 35 I. DỰ KIẾN ĐÁNH GIÁ:

- Lớp trưởng báo cáo việc chuyên cần và tình hình chung lớp của các bạn.

- Lớp phó học tập báo cáo việc học tập của các bạn.

- Lớp phó lao động báo cáo việc vệ sinh trong, ngoài lớp học.

1. Nhận xét tuần 34:

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

...

*Tồn tại:

...

...

...

*Tuyên dương:

...

...

...

* Nhắc nhở:

(25)

...

...

...

II. Phương hướng tuần 35: Tiếp tục phát huy nề nếp đã đạt được ở tuần 35 - Đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn và nghỉ học vô lí do.

- Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.

- Thực hiện ATGT: Đội mũ BH đầy đủ khi ngối trên xe máy, xe đạp điện.

- Duy trì tốt Tiếng trống sạch trường.

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.

- Không mang quà vặt và tiền đến trường.

- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các phòng học.

- Thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.

- Tổng VS toàn trường vào chiều thứ 6 hàng tuần.

- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong nhóm. giúp đỡ bạn học yếu.

--- THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP- TIẾT 2 I. MỤC TIÊU

1. KT: Củng cố kiến thức về phân số.

2. KN: Vận dụng giải đúng nhanh các bài tập.

3. TĐ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức(1’)

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Luyện tập(30’) Bài tập 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- YC HS làm và chữa bài.

- Gọi 1 em làm bảng lớp, lớp NX - Gv nx.

Bài tập 2:

- YC HS làm bài vào vở

- 1 hs đọc.

- Cả lớp làm bài.

- 1 em làm bảng lớp, lớp NX

- Cả lớp làm bài.

(26)

- Gv nx.

Bài tập 3:

- Gọi HS đọc đầu bài - YC HS làm bài vào vở

- Gọi 4 hs lên bảng làm, lớp nx.

- Gv nx.

Bài tập 4:

- Gọi HS đọc đầu bài - YC HS làm bài vào vở - Gọi HS chữa bài

3. Củng cố dặn dò(3’)

- Gv củng cố bài, NX tiết học

- 1hs đọc yc.

- Cả lớp làm bài.

- 4 HS chữa bài, lớp NX

- 1hs đọc yc.

- Cả lớp làm bài.

- 2 em, lớp NX - Hs lắng nghe.

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Chỉ trên sơ đồ và nới được đường đi của không khí khi ta hít vào thở ra - Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của

Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.. - Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của

*GDBVMT: HS thấy được vai trò to lớn của thiên nhiên đối với cuộc sống của con người từ đó luôn có ý thức bảo vệ môi trường, thiên nhiên xung quanh không nên khai

* BĐ: Biết vai trò của môi trường tự nhiên (đặc biệt là biển, đảo) đối với đời sống con người; Tác động của con người đến môi trường (có môi trường biển, đảo);

- Ôn tập các kiến thức về: Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường; Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng; Cách phòng tránh một số bệnh do

- Ôn tập các kiến thức về: Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường; Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng; Cách phòng tránh một số bệnh do

- Biết được một vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người..?.

- Với sự giúp đỡ của Gv học sinh kể tên được một việc trong rửa dụng cụ nấu ăn và ăn