• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8 (29/10 – 2/ 11/2018)

NS: 22/10/2018 NS: Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2018

TOÁN

Tiết 36: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải PTP hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của STP thì giá trị của STP không thay đổi.

2. Kĩ năng: Vận dụng để nhận biết và viết được các STP bằng nhau đúng, nhanh.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: ƯDPHTM (BT1,2) III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5’) Viết PSTP ra STP:

; 2 , 10 0

2 19,54; 100

1954 29,6 10

296

- Gọi HS lên bảng làm bài 4 (SGK trang 39) - GV nhận xét.

B. Bài mới

1 - Giới thiệu bài (1’)

2 – Hình thành kiến thức (10’) a) Ví dụ: GV nêu ví dụ

- Có 9dm. + 9dm bằng bao nhiêu cm?

+ 9dm bằng bao nhiêu m?

- GV đưa ra kết luận : 0,9 = 0,90.

b) Nhận xét:

- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải PTP của một STP thì ta được một STP như thế nào với STP đã cho? Cho VD?

- Nếu một STP có chữ số 0 ở tận cùng bên phải PTP thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một STP như thế nào với STP đã cho? Cho VD?

- Y/c HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét trong SGK.

- T/c cho Hs làm VD trên bảng con ở cả 2 trương hợp

3 - Luyện tập (20’)

*Bài tập 1(VBT-48) Sử dụng PP tập tin và thu thập tập tin.

- GV nêu yêu cầu.

- Gửi tập tin cho HS. GV hướng dẫn mẫu.

- 4 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- HS tự chuyển đổi để nhận ra:

9dm = 90cm 9dm = 0,9m Nên: 0,9m = 0,90m

Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9

* Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải PTP của một STP thì được một STP bằng nó.

VD: 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000,...

* Nếu một STP có chữ số 0 ở tận cùng bên phải PTP thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một STP bằng nó.

VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9;...

- HS thực hiện

- Hs thực hiện cá nhân trên bảng con

*Bài tập 1

- Nhận tập tin, làm bài và gửi lại cho GV

(2)

- Nhận bài, làm mẫu bài của HS - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2 (VBT-48) Sử dụng PP tập tin và thu thập tập tin.

- GV nêu yêu cầu.

- Gửi tập tin cho HS. GV hướng dẫn mẫu.

- Nhận bài, làm mẫu bài của HS - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3 :(VBT-48)

- Cho HS thảo luận sau đó làm bài vào vở sau đó đọc kết quả bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 4 :(VBT-48) (dành cho Hs học tốt) - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở sau đó đọc kết quả bài làm – Nxét, chữa bài.

3- Củng cố, dặn dò (4’)

- GV chốt KT của bài - nh.xét giờ học.

- HDHSVN học bài và CB cho bài sau.

a) 38,500 = 38,5; 19,100 = 19,1;...

b) 17,0300 = 17,03;

800,400 = 800,4,...

*Bài tập 2

- Nhận tập tin, làm bài và gửi lại cho GV

a) 7,5 = 7,500; 2,1 = 2,100,...

b) 60,3 = 60,300; 1,04 = 1,040,...

*Bài tập 3:

- Hs thực hiện cá nhân a) Đ ; b) Đ; c) Đ; d) S .

*Bài tập 4:

B vì 0,06 =

100 6 .

Lắng nghe

--- TẬP ĐỌC

Tiết 15: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp kì diệu của rừng.

- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng.

- Hiểu được ND: Bài văn ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.

2. Kĩ năng: rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS tình yêu thiên nhiên đất nước.

* GDBVMT: Rừng là nguồn năng lượng sinh khối nên cần phải có ý thức bảo vệ tài nguyên rừng, khai thác một cách hợp lý, hiệu quả.

II. ĐỒ DÙNG DH: UDCNTT III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (5’) Gọi 2 HS đọc thuộc lòng và nêu ND chính của bài Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà

- GV tuyên dương.

B. Bài mới

1- GTB (1') Dùng tranh minh họa.

Slide1

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài:

- Hs thực hiện - Lớp nhận xét

Kì diệu rừng xanh

(3)

a) Luyện đọc: (10’) - Gọi 1 HS đọc cả bài

- GV chia 3 đoạn và HD chung cách đọc cả bài.

- T/c cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Lớp và GV nhận xét, sửa lỗi phát âm - T/c cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - GV đưa ra câu văn y/c HS tìm từ cần nhấn giọng. Slide2

- Đánh dấu kí hiệu ngắt nghỉ

- GV GT h/ảnh rừng khộp SGK và con vật có trong bài

- Y/c HS giải nghĩa từ khó, GV củng cố - Y/c HS đọc theo nhóm (3p) gọi 2-3 nhóm đọc, nhận xét

- GV đọc diễn cảm toàn bài b) Tìm hiểu bài: (12’)

- Gọi HS đọc đoạn 1- lớp đọc thầm.

+ Những cây nấm trong rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị như thế nào? Nhờ có liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp như thế nào ?

- G tiểu kết ý đoạn 1

- Gọi 1H đọc đoạn 2 - lớp đọc thầm.

+ Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào ?

+ Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ?

- G tiểu kết ý đoạn 2.

- Gọi 1 H đọc đoạn 3 lớp đọc thầm.

+ Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi ?

- G tiểu kết ý đoạn 3.

- ? Bài ca ngợi điều gì về rừng xanh?

- G chốt lại- gọi 2 H đọc.

c) Đọc diễn cảm: (10’)

- Gọi Hs đọc nối tiếp bài văn.

- Gv đưa đoạn văn y/c Hs nêu giọng đọc, cách ngắt nhịp, nhấn giọng.

- Gọi 3 HS đọc minh hoạ

- GV nh.xét, củng cố giọng đọc

- Hs thực hiện

+ Đoạn 1: Từ đầu đến dưới chân.

+ Đoạn 2: tiếp theo đến nhìn theo.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- Hs thực hiện

+ lúp xúp, kiến trúc tân kì, sặc sỡ.

- Hs thực hiện

+ Loanh quanh trong rừng, chúng tôi đi vào một lối đầy nấm dạ, một thành phố nấm lúp xúp dưới bóng cây thưa….

- 3 HS đọc

- Hs nêu ý kiến - Hs thực hiện - Hs lắng nghe

1. Vẻ đẹp của rừng nấm:

- Vạt nấm như thành phố lớn, mỗi chiếc như lâu đài.

2. Vẻ đẹp của muông thú trong rừng:

- Vượn bạc má: Ôm con chuyền nhanh như tia chớp.

+ Chồn, sóc: Lông đuôi to, đẹp vút qua.

+Mang: Ăn cỏ, chân dẫm lên lá vàng…

- Cảnh rừng sống động bất ngờ, kỳ thú.

3 Vẻ đẹp thơ mộng của rừng khộp:

… là giang sơn vàng rợi

*Ca ngợi vẻ đẹp kỳ thú của rừng và tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

- Hs thực hiện

+ Loanh quanh trong rừng, chúng tôi đi vào một lối đầy nấm dạ, một thành phố nấm lúp xúp dưới bóng cây thưa….

(4)

- GV tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò (2’)

- G hệ thống nội dung bài - Liên hệ: Để bảo vệ rừng chúng ta cần phải làm gì ? - GV nhận xét giờ học

- HS nối tiếp đọc diễn cảm, lớp nhận xét

- 2 HS nêu

--- CHÍNH TẢ (nghe - viết)

Tiết 8: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nghe viết trình bày đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh.

- Tìm được các tiếng chứa: yê,ya, tìm được tiếng chứa vần uyên thích hợp để điền vào ô trống.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết đẹp, đúng chính tả.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, sạch sẽ.

* GDBVMT: ý thức bảo vệ tài nguyên rừng, khai thác một cách hợp lý, hiệu quả.

II. ĐỒ DÙNG DH: VBT, MCVT.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5’)

- Gọi 2, 3 HS lên bảng viết, đánh dấu thanh Sớm thăm tối viếng ; Trọng nghĩa khinh tài ; Ở hiền gặp lành

- Lớp và GV nhận xét B. Bài mới

1- GTB (1') nêu MĐ, yêu cầu giờ học 2- HD HS nghe viết (18’)

- Gọi 2 HS đọc toàn bài

- Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó, lớp viết trên BC

- GV lưu ý HS từ dễ viết sai

- GV đọc cho HS viết bài, soát lỗi

- GV chấm chữa bài, HS đổi vở kiểm tra 3- Bài tập chính tả (12’)

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu y/c của bài

- T/c cho đại diện các tổ lên bảng thi viết nhanh các tiếng tìm được trong thời gian 1p - Nhận xét cách đánh dấu thanh

- GV chốt ý

Bài 3: - Y/c HS quan sát tranh minh hoạ SGK để làm BT

- Đọc lại câu, khổ thơ có chứa vần uyên - Gọi H trình bày - G chốt lại.

Bài 4: - GV nêu yêu cầu bài 4

- Hs thực hiện

Nghe - viết: Kì diệu rừng xanh - Hs thực hiện

+ Gọn ghẽ, len lách, mải miết

- Hs thực hiện

Bài 2 Viết các tiếng có chứa yê/ya khuya, truyền thuyết, xuyên, yên,…

*Nguyên âm đôi iê được viết yê, dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính (ê).

Bài 3: Tìm tiếng chứa vần "uyên"

với mỗi ô trống.

- Thuyền - Khuyên

Bài 4: (Trò chơi) điền tên các loại

(5)

- Y/c HS làm bài sau đó chiếu một số bài lên bảng chữa.

- GV chốt ý và chú giải các loài chim trong bài (yểng, hải yến, đỗ quyên)

C. Củng cố, dặn dò:3’

- G hệ thống nội dung bài.

- Gọi 1 H nhắc lại cách đánh dấu thanh.

chim (đã cho vào ô trống thích hợp).

Lời giải: yểng, hải yến, đỗ quyên.

- Hs thực hiện

--- BUỔI CHIỀU

TH TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

- Củng cố các kiến thức đã học về cấu tạo bài văn tả cảnh - Rèn kĩ năng viết văn tả cảnh.

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: Vở bài tập TH III. CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Ôn luyện (35 phút)

- Gọi HS đọc bài văn Chợ nổi Cà Mau

- Nhận xét

- GV hướng dẫn thực hành - GV chấm chữa bài

- Yêu cầu HS nhắc lại bố cục của bài văn tả cảnh

- Yêu cầu HS chọn một đoạn văn tả một cái ao (một đầm sen, một con kênh, một dòng sông) dựa vào dàn ý đã lập ở tiết trước

- HD HS viết phần thân bài - GV nhận xét- bổ sung

3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - NX tiết học.

- VN ôn lại bài

- HS đọc nối tiếp (2 nhóm)

- HS thảo luận nhóm đôi và trình bày kết quả:

a/ Gồm 2 đoạn (Từ “Chợ lúc bình minh”

đến “tím lịm của cà”

b/ Tả cảnh chợ nổi Cà Mau buổi sớm mai c/ Giới thiệu các sản vật được bán buôn ở chợ nổi Cà Mau

d/ Có tác dụng mở đoạn, nêu ý khái quát và chuyển đoạn.

- HS nêu

- HS thực hành – Trình bày - Lớp nhận xét

--- THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

(6)

- Giúp HS củng cố về: Cấu tạo số thập phân, hỗn số - Rèn kĩ năng chuyển từ PSTP thành HS thành STP.

- HS yêu thích môn học và biết áp dụng vào cuộc sống.

II. ĐD DH: VTH.

III. CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2’) 2. Luyện tập (35’)

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Y/c Hs làm bài cá nhân, chữa bài.

a) 3,45 gồm 3 đơn vị; 4 phần mười và 5 phần trăm.

b) 42,05 gồm 42 đơn vị; 0 phần mười và 5 phần trăm.

c) 0,072 gồm 0 đơn vị; 0 phần mười; 7 phần trăm và 2 phần nghìn.

- Nx, củng cố về các thành phần của STP.

Bài 2. Viết tiếp vào chỗ chấm - Gọi HS lên bảng làm

- GV chữa bài

Bài 3. Viết hỗn số thập phân thành hỗn số.

Mẫu: 3,03 3 3

100 ; 4,15 4 15

100; 81,07 81 7

100 ;

6,7 6 7

10 ; 20,012 20 12

1000

- GV chữa bài

3. Củng cố - dặn dò (2’)

- NX tiết học - VN ôn lại bài

- HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự làm bài và 2 Hs lên bảng làm.

- HS nhận xét

- HS tự làm bài vào vở - 2 HS làm.

- HS đọc yêu cầu và thực hành - 1 HS làm bài

Nhận xét

--- NS: 22/10/2018

NG: Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2018 TOÁN

Tiết 37. SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Biết so sánh hai STP với nhau.

- Áp dụng so sánh hai STP để sắp xếp các STP theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng so sánh hai STP.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: SGK,VBT, BC.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài 3 (SGK- 40) B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. HDHS cách so sánh hai STP (10’) a) Ví dụ 1:

- HS lên bảng làm bài.

(7)

- GV nêu VD: So sánh 8,1m và 7,9m.

- GV HD HS so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m bằng cách đổi ra dm sau đó so sánh để rút ra: 8,1 > 7,9

* Nhận xét:

- Khi so sánh 2 STP có phần nguyên khác nhau ta so sánh như thế nào?

b) Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 35,698m.

(Thực hiện tương tự phần a. Qua VD HS rút ra được nhận xét cách so sánh 2 STP có phần nguyên bằng nhau)

c) Qui tắc:

- Muốn so sánh 2 STP ta làm thế nào?

- GV chốt lại ý đúng.

- Cho HS nối tiếp nhau đọc Quy tắc trong SGK.

- T/c cho Hs so sánh một số cặp STP 3. Luyện tập (20’)

*Bài tập 1: (BVT- 48) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2 :(BVT- 48) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3 :(BVT- 49) (HS học tốt) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, - Nhận xét, chữa bài.

* Bài tập 4:(BVT- 49) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở - Nhận xét, chữa bài.

4- Củng cố, dặn dò (4’):

- HS so sánh: 8,1m và 7,9m Ta có thể viết: 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm Ta có: 81dm > 79dm

(81 >79 vì ở hàng chục có 8 > 7) Tức là: 8,1m > 7,9m

Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7)

* Trong hai STP có phần nguyên khác nhau, STP nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- HS so sánh 35,7m và 35,698m

Rút ra kết luận: 35,7 > 35,698 (phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7 > 6)

* Trong hai STP có phần nguyên bằng nhau, STP nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- HS tự rút ra cách so sánh 2 STP.

- 3-4 HS đọc

- Hs thực hiện trên bảng con.

Bài tập 1.

69,99 < 70,01 95,7 > 95,68,…

- Hs thực hiện cá nhân.

Bài tập 2:

5,673 < 5,736 < 5,763 < 6,01 < 6,1.

- 1 HS lên bảng làm bài Bài tập 3:

0,291 > 0,219 > 0,19 > 0,17 > 0,16.

- 1 HS lên bảng làm bài Bài tập 4:

a) 2,507 < 2,517 b) 8,659 > 8,658,…

- 1 HS lên bảng làm bài

- Lắng nghe

(8)

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS VN học bài và CB cho bài sau.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 15. MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của từ thiên nhiên.

- Nắm được một số từ chỉ sự vật hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ; tìm được một số từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với từ ngữ vừa tìm được ở mỗi ý a,b,c ở BT3,4.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng sử dụng từ và đặt câu đúng, hay.

3. Thái độ: GDHS tình yêu thiên nhiên đất nước.

*GDBVMT: HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DH: VBT III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (5’)

- Gọi 1 HS làm bài tập 4 - Lớp và GV nhận xét, B. Bài mới

1- Giới thiệu bài (1')

- GV nêu MĐ, yêu cầu giờ học 2- HD HS làm bài tập (32') Bài 1

- Gọi 1 HS nêu y/c bài tập- lớp đọc thầm.

? Dòng nào giải thích đúng nghĩa từ:

thiên nhiên

- Y/c hs trao đổi theo cặp đôi và dùng bút chì đánh dấu vào ý các em chọn.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng Bài 2 - Gọi 2 HS nêu y/c - lớp đọc thầm.

- T/c cho HS trao đổi nhóm bàn.

- Chiếu một số bài lên bảng

- Lớp nhận xét, GV chốt kiến thức.

- Y/c HS khá giỏi giải thích các thành ngữ, tục ngữ

Bài 3- GV nêu y/c bài tập 3, liệt kê tất cả những từ ngữ miêu tả không gian - T/c cho HS trao đổi nhóm, viết vào phiếu mỗi thành viên đặt 1 câu trong số các thành ngữ tìm được

- Đại diện nhóm trình bày

- Hs thực hiện

Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên

Bài 1: Giải nghĩa từ "thiên nhiên"

+ Vì ý a: Tất cả những gì do con người tạo ra không phải do TN ban tặng

+ ý c: Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người: gồm cả do con người tạo ra và cả do thiên nhiên.

+ Vậy ý b là đúng vì tất cả những sự vật hiện tượng không do con người tạo ra.

Bài 2: Những từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên:

- lên thác xuống ghềnh - Góp gió thành bão - nước chảy đá mòn

- Khoai đất lạ mạ đất quen

Bài 3: Tìm từ, đặt câu với những từ ngữ miêu tả không gian.

- Tả chiều rộng: bao la, bát ngát,...

- Tả chiều cao: vòi vọi, vời vợi, chót vót,

* Đặt câu: Biển rộng mênh mông.

(9)

- Y/c HS khá, giỏi đặt câu của ý d - Lớp và GV nhận xét, kết luận Bài 4- Tương tự bài tập 3

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- G hệ thống nội dung bài- liên hệ.

- GV nhận xét giờ học

Bầu trời cao vời vợi.

Bài 4: Tìm từ, đặt câu miêu tả cảnh sông nước :

- Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, rì rào, ào ào,…

- Tả làn sóng: lăn tăn, dập dềnh…

--- NS: 23/10/2018

NG: Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2018 TOÁN

Tiết 38. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.KT: Giúp hs củng cố về so sánh hai STP, sắp xếp các STP theo thứ tự đã xác định.

- Làm quen với 1 số đặc điểm về thứ tự của các STP.

2. KN: Rèn cho HS kĩ năng so sánh, xếp thứ tự STP.

3. TĐ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: Vở bài tập, bảng phụ III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5’)

- Gọi HS lên bảng làm BT3- SGK trang 42.

? Nêu cách so sánh hai số thập phân?

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài (1’) nêu MĐYC của tiết học.

b) Luyện tập (30’)

*Bài tập 1 : (VBT- 49)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở cá nhân, 1 HS lên bảng làm bài, giải thích cách làm.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2 : (VBT- 49)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- Cho HS thảo luận theo nhóm làm bài sau đó đọc kết quả bài làm

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3 : (VBT- 49) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Gọi HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trong bảng phụ.

- HS lên bảng làm bài.

- Hs dưới lớp nêu ý kiến

*Bài tập 1

54,8 > 54,79 40,8 > 39,99 7,61 < 7,62

64,700 = 64,7.

*Bài tập 2 5,964.

*Bài tập 3

83,56; 83,62; 83,65; 84,18;

84,26.

(10)

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 4 : (VBT- 49) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS cách tìm x.

- Cho HS làm bài vào vở, HS đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau - nêu kết quả bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 5: (VBT- 49) (dành cho Hs học tốt) - Mời 1 HS đọc yêu cầu.

- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.

- Cho HS làm vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

3- Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai số thập phân và chuẩn bị cho bài sau.

*Bài tập 4 a) x = 0; 1 b) x = 8; 9.

- Hs làm bài cá nhân, đổi chéo vở KT.

*Bài tập 5 a) x = 1 b) x = 54.

Lắng nghe ---

KỂ CHUYỆN

Tiết 8: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hs kể lại được một câu chuyện đã nghe, đọc nói về quan hệ giữa con người với con người. Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn

- Kể được câu chuyện ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn TN tươi đẹp.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng kể chuyện 3. Thiên nhiên: HS bạo dạn tự tin.

*GDBVMT: HS thấy được vai trò to lớn của thiên nhiên đối với cuộc sống của con người từ đó luôn có ý thức bảo vệ môi trường, thiên nhiên xung quanh không nên khai thác tài nguyên một cách bừa bãi , lãng phí .

*GD cho HS học tập theo tấm gương đạo đức của Bác Hồ: Bác Hồ là người rất yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DH: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên:

truyện cổ tích, ngụ ngôn, thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 5.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (5’)

- Gọi 2 HS kể chuyện Cây cỏ nước Nam và ý nghĩa câu chuyện

- Lớp và GV nhận xét B. Bài mới

1- GTB (1') nêu mục đích, yêu cầu giờ học 2- HD dẫn HS kể chuyện(32')

a) Tìm hiểu yêu cầu của đề:

- Gv chép đề bài lên bảng – y/c Hs viết vở.

- Hs thực hiện.

Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói

(11)

- Gọi 2 HS đọc đề bài

- GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng b) TH kể chuyện, trao đổi ý nghĩa ND câu chuyện - Gọi 1 HS đọc hợi ý 1, 2, 3 (SGK)

- GV lưu ý HS cần kể chuyện ngoài SGK - Gọi 5-7 HS nói câu chuyện kể

+ Con người cần làm gì để thiên nhiên tươi đẹp ? - GV lưu ý HS kể chuyện gợi ý 2 (1- 2 đoạn)

- T/c cho HS kể theo cặp, bàn và trao đổi nhân vật chi tiết cho câu chuyện

- T/c cho HS thi kể chuyện trước lớp và trao đổi với các bạn ý nghĩa câu chuyện

? Con người cần làm gì để TN mãi tươi đẹp?

-> Luôn có ý thức bảo vệ môi trường, thiên nhiên xung quanh

- Lớp và GV nhận xét và bình chọn C. Củng cố, dặn dò (2’)

- GV hệ thống nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học và hướng dẫn học ở nhà.

về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên

- Hs đọc gợi ý 1

- Hs nối tiếp nêu tên câu chuyện mình định kể.

- Hs đọc gợi ý 2

- Hoạt động nhóm - Đại diện nhóm kể.

- 3 em thi kể trước lớp.

-HS khá, giỏi k.chuyện ngoài SGK

- Hs nêu ý kiến

Lắng nghe ---

TẬP ĐỌC

Tiết 16: TRƯỚC CỔNG TRỜI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, vừa thơ mộng, vừa ấm cúng thân thương của bức tranh c.sống vùng cao.

- Hiểu ND bài: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng thoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương chịu khó hăng say lao động, làm đẹp cho quê hương.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS tình yêu quê hương đất nước.

*GDBVMT: ý thức giữ gìn quê hương luôn được xanh, sạch, đẹp.

*GDQTE: HS có quyền được tự hào về cảnh đẹp quê hương và bổn phận phải giữ gìn bản sắc, văn hoá quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DH: ƯDCNTT.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5')

- Gọi 2 HS đọc bài Kì diệu rừng xanh và trả lời câu hỏi

- Lớp và GV nhận xét B. Bài mới

1- GTB (1') Dùng tranh (slide 2) 2- Luyện đọc và tìm hiểu bài

- 3 Hs thực hiện

- Hs theo dõi.

(12)

a) Luyện đọc (10’) - Gọi 1 HS đọc bài thơ

- T/c cho 3 HS đọc nối tiếp bài thơ lần 1 GV ghi từ học sinh còn sai

- T/c cho 3 HS đọc nối tiếp bài thơ lần 2 GV ghi đoạn văn y/c HS nêu từ cần nhấn giọng (slide 4)

- Gọi 1 HS đọc chú giải

GV giải thích từ khó và y/c Hs đặt câu với từ áo chàm

- T/c cho Hs đọc trong nhóm bàn, đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp trước lớp.

- GV đọc diễn cảm bài thơ b) Tìm hiểu bài (12’)

- Gọi 1 H đọc đoạn 1 và đoạn 2.

+ Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là cổng trời ?

- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 1- lớp đọc thầm.

+ Tả lai vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ ?

- Y/c HS đọc khổ thơ 2, 3

+ Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?

- G tiểu kết-H nêu ý đoạn 1,2. (cho Hs xem tranh –slide 5-7)

- Gọi 1 H đọc khổ 3- lớp đọc thầm.

+ Điều gì khiến cảnh rừng sương giá như ấm lên ?

- Cho Hs xem hình ảnh LĐ của người Tày, Giáy, Dao (slide 9-10)

+ Nếu thiếu vắng hình ảnh con người trong bài thơ sẽ như thế nào ?

- Y/c Hs nêu nội dung G chốt lại và gọi 2 H đọc lại (slide 11).

c) Đọc diễn cảm (10’)

- Gọi hs đọc nối tiếp bài thơ

- GV HD đọc diễn cảm đoạn 2 (slide 13)

- Hs thực hiện - Hs thực hiện

Nhìn xa ra ngút ngát Bao sắc màu cỏ hoa Con thác réo ngân nga

+ áo chàm: áo nhuộm màu lá chàm, màu xanh đen

+ Thung: thung lũng - Hs nêu câu.

- Hs thực hiện

1. Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên - Đó là 1 đèo cao giữa hai vách núi

- Từ cổng trời nhìn ra : Sương huyền ảo không gian mênh mông, rường ngút ngàn cây trái, sắc cỏ hoa, thung lúa chín vàng, mây trôi, gió thoảng.

- Thác nước réo, đàn dê soi đáy suối, không gian nguyên sơ, bình yên.

2. Con người tô đẹp bức tranh thiên nhiên:

+ Người Tày: trồng lúa, trồng rau.

+ Người Giáy, người Dao: tìm măng, hái nấm.

+ Vạt áo chàm nhuộm xanh nắng chiều.

- Hs nêu ý kiến.

* Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao cùng những con người hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.

- Hs thực hiện

Nhìn xa ra ngút ngát Bao sắc màu cỏ hoa Con thác réo ngân nga

- 2 HS nêu giọng đọc và luyện đọc cá

(13)

- Y/c HS nhẩm đọc thuộc lòng (slide 15- 17)

- T/c thi đọc thuộc lòng cả bài - GV tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò (2’)

- G hệ thống nội dung bài - liên hệ ý thức BVMT, QTE.

- Nhận xét giờ học

nhân.

- Hs nhẩm đọc thuộc lòng

- Đại diện các tổ thi đọc. Lớp nhận xét,

- Hs nêu ý kiến

--- NS: 23/10/2018

NG: Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2018 TOÁN

Tiết 39: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs củng cố về đọc viết, sắp thứ tự STP, tính nhẩm bằng cách thuận tiện.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tính nhẩm, so sánh STP thành thạo.

3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DH:

- BC, Vở bài tập, MCVT.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong SGK trang 43.

? Nêu cách so sánh hai số thập phân ? - Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới

a - GTB (1’) nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

b - Luyện tập (30’)

Bài 1 (50-VBT) Viết số thích hợp vào ô trống - GV phát bảng nhóm cho HS làm

- G hỏi thêm về giá trị các hàng của các chữ số trong từng số.

- Nhận xét câu trả lời của học sinh.

Bài 2(50-VBT) Viết PSTP dưới dạng STP (theo mẫu) - Gọi học sinh nêu yêu cầu.

- Gọi 3 học sinh lên bảng

- Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng.

? Khi viết số thập phân ta viết như thế nào?

- Nhận xét

Bài 3 (50 -VBT) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

? Làm thế nào để xắp xếp được theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS lên bảng làm bài.

- Hs dưới lớp nêu ý kiến.

Luyện tập chung Bài 1

5,9; 48,72; 0,404;

0,02; 0,005.

Bài 2:

a)27

10 2,7; 93

10 9,3;

247

10 2,47 b)871

1008,71;304

100=3,04;

41,62,...

Bài 3:

74,296; 74,692; 74,926;

74,962.

(14)

3. Củng cố, dặn dò (3 phút) - Tóm nội dung.

- Nhắc HS về học kĩ lại cách đọc, viết, so sánh số thập phân và chuẩn bị cho bài sau.

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 15: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương mà em chọn.

- Viết 1 đoạn văn trong phần thân bài của bài văn m.tả cảnh đẹp ở địa phương em.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết đoạn văn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

* Giáo dục HS bảo vệ môi trường: giữ gìn cảnh đẹp quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh ảnh đẹp về cảnh địa phương - Bảng nhóm.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (5’)

- Gọi 1, 2 HS đọc đoạn văn của mình - GV nhận xét,

B. Bài mới

1- Giới thiệu bài (1')

- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học 2- Hướng dẫn HS luyện tập (32')

Bài tập 1: - GV lưu ý HS: lập dàn ý chi tiết có đủ 3 phần theo 2 cách (2 bài văn đã tìm hiểu)

+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa + Hoàng hôn trên sông Hương - Y/c HS làm bài cá nhân.

?Hãy nêu ND chính của phần thân bài?

? Các chi tiết mà cần được sắp xếp theo trình tự nào?.

?Phần kết bài nêu những gì?.

- GV quan sát, giúp đỡ HS yếu.

- Gọi 4 H đọc dàn ý - nhận xét.

Bài tập 2: Gọi 2 HS nêu y/c của bài GV nhắc nhở HS

- Chọn 1 phần trong TB chuyển thành đoạn (có câu mở đoạn)

- Có hình ảnh, áp dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá

- Có cảm xúc của người viết

Đọc đoạn văn tả cảnh sông nước.

Luyện tập tả cảnh

Bài tập 1: Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương em.

- Mở bài: giới thiệu cảnh đẹp định tả, địa điểm của cảnh đẹp đó, giới thiệu được thời gian địa điểm mình quan sát.

- Thân bài: tả đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp những chi tiết làm cảnh đẹp gần gũi, hấp dẫn.

Chi tiết được sắp xếp theo trình tự từ xa đến gần, từ cao xuống thấp.

- Kết bài: cảm xúc với cảnh đẹp quê hương.

- Hs viết bài - Hs đọc dàn ý.

Bài tập 2: Dựa theo dàn ý đã lập, viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em.

- HS làm bài cá nhân - 5, 6 HS đọc bài viết

(15)

- Lớp và GV nhận xét, C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Nhận xét giờ học Lắng nghe

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 16: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nhận biết và phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.

- Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa và mối quan hệ giữa các cụm từ nhiều nghĩa.

2. Kĩ năng: Biết đặt câu phân biệt nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

*GD tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: tinh thần lạc quan của Bác.

II. ĐỒ DÙNG DH: Vở BT III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (5’)

- Gọi 2 HS làm bài tập tiết trước

? Thế nào là từ đồng âm, từ nhiều nghĩa? Cho Vd?

? Tìm một từ tả không gian và đặt câu với từ đó?

- GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới

1- Giới thiệu bài (1')

- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học 2- HD HS làm bài tập (32') Bài 1:

- Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài 1 - Y/c HS suy nghĩ, làm vào vở - Gọi 3 HS nêu ý kiến a, b, c - GV nhận xét, củng cố về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa

+ Thế nào là từ đồng âm ? + Thế nào là từ nhiều nghĩa ? - GV chốt kiến thức

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu y/cầu bài tập 3 - GV lưu ý HS: nghĩa của từ

- Hs thực hiện

+ Bầu trời cao vời vợi.

+ Cái giếng sâu thăm thẳm.

- Lớp nhận xét.

Luyện tập về từ nhiều nghĩa

Bài 1: Từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong các từ in đậm: " đường, chín, vạt":

a) Từ “chín”

- Câu 1: hoa, quả, hạt phát triển đến mức thu hoạch được.

- Câu 2: suy nghĩ kĩ càng

- Câu 3: số tự nhiên tiếp sau số 8

Chín câu 1 + câu 2: từ nhiều nghĩa Câu 3: từ đồng âm

b) Từ “đường”

- Câu 1 : đồng âm

- Câu 2 + câu 3: từ nhiều nghĩa c) Từ “vạt”

- Câu 1 + câu 3: từ nhiều nghĩa - Câu 2: từ đồng âm

Bài 3: Đặt câu để phân biệt nghĩa với mỗi từ : a) Cao:

- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.

(16)

- T/c cho HS trao đổi nhóm đôi và nêu ý kiến

- Y/c HS tiếp thu nhanh đặt câu để phân biệt nghĩa của mỗi tính từ đã cho.

C. Củng cố, dặn dò (2’) - G hệ thống nội dung bài.

- Gọi Hs nhắc lại KN từ nhiều nghĩa.

- Về làm BT2.

VD: Nam cao hơn các bạn cùng lớp một cái đầu.

- Có số lượng và chất lượng cao hơn mức bình thường.

VD: Mẹ cho em vào xem hội chợ hàng Việt Nam chất lượng cao.

b) Nặng : SGK c) Ngọt : SGK

- 2 HS nêu

--- HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THAM GIA THI TUYÊN TRUYỀN VỀ ATGT

--- NS:24/10/2018

NG: Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2018 TOÁN

Tiết 40: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1. KT: Biết viết số đo độ dài dưới dạng STP.

2. KN: Rèn HS cách viết số đo độ dài dưới dạng STP theo các đ.vị đo khác nhau.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3, 4 (SGK trang 43).

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1- Giới thiệu bài (1’)

2- Ôn tập về các đơn vị đo độ dài (6’) a) Bảng đơn vị đo độ dài:

- Gọi 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo độ dài vào bảng.

- Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé?

b) Quan hệ giữa các đơn vị đo:

? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề? Cho VD?

? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ

- HS lên bảng làm bài.

- HS lên bảng viết.

- 2 - 3hs nối tiếp nêu:

km, hm, dam, m, dm, cm, mm + Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.

VD: 1hm = 10dam ; 1hm = 0,1km…

- HS trình bày tương tự như trên.

(17)

dài thông dụng? Cho VD?

3. HD viết số đo độ dài dưới dạng STP (8’).

- GV nêu VD1: 6m 4dm = … m

- GV HD HS cách làm và cho HS tự làm.

- GV nêu VD2: 3m 5cm = ... m (Thực hiện tương tự như VD1) 4- Luyện tập (15’)

*Bài tập 1: (VBT-51) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2 : (VBT-51)

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi HS nêu cách làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3 : (VBT-51) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Goị HS nêu cách làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

C - Củng cố, dặn dò (5’) - GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nh.xét giờ học.

- Dặn HS VN học bài và CB cho bài sau.

VD: 1km = 1000m ; 1m = 0,001km…

*VD1: 6m 4dm = 6 4

10m = 6,4m.

*VD2: 3m 5cm = 3 5

100 m = 3,05m

*Bài tập 1:

a) 6m 7dm = 6,7m 4dm 5cm = 4,5dm b) 12m 23cm = 12,23m 9m 192mm = 9,192m...

- Hs thực hiện cá nhân

*Bài tập 2:

a) 4m 13cm = 4,13m 6dm 5cm = 6,5dm b) 3dm = 0,3m 3cm = 0,3dm,...

- Hs thực hiện cá nhân

*Bài tập 3:

a) 8km 832m = 8,832km 7km37m = 7,037km b) 753m = 0,753km 42m = 0,042km,...

- Hs thực hiện cá nhân - Hs lắng nghe.

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 16: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài; phân biệt được hai cách kết bài.

2. Kĩ năng: viết được đoạn mở bài, thân bài theo lối gián tiếp, kết bài theo lối mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.

3. Thái độ: GD HS tình yêu thiên nhiên đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DH: Giấy khổ to, bút dạ.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (5’) - Gọi 2 HS đọc bài - Lớp và GV nhận xét,

Đọc đoạn văn tả cảnh thiên nhiên ở quê em.

(18)

B. Bài mới

1- Giới thiệu bài (1') - GV nêu MĐYC giờ học 2- HD HS luyện tập (32')

Bài 1: Gọi 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Y/c HS đọc thầm 2 đoạn văn - trình bày.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý.

- Gọi 2 Hs nhắc lại về 2 cách mở bài.

Bài 2: Gọi 1 H đọc y/c của bài - lớp đọc thầm.

+ Thế nào là kết bài tự nhiên ? + Thế nào là kết bài mở rộng?

- Gọi HS đọc thầm 2 đoạn văn, nêu nhận xét về 2 cách kết bài - Y/c cả lớp làm bài - G chấm vở.

- G nhận xét - ĐG.

Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài 3 - GV lưu ý HS mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng

- GV chấm một số bài, nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (3’) - G hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học

Bài 1: Nêu đoạn mở bài trực tiếp, đoạn mở bài dán tiếp:

a. Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc.

b. Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện (hoặc đối tượng) định kể (tả)

Bài 2: Điểm giống (khác nhau) giữa đoạn kết bài không mở rộng (a), đoạn kết bài mở rộng (b):

* Giống nhau:

Đều nói về tình cảm yêu quý gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường

* Khác nhau:

- Kết bài tự nhiên: khẳng định con đường rất thân thiết với bạn HS

- Kết bài mở rộng: Vừa nói về tình cảm yêu quý con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ gìn con đường đồng thời thể hiện ý thức cho con đường luôn sạch đẹp

Bài 3: Viết một đoạn văn mở bài kiểu gián tiếp, 1 đoạn kết bài kiểu mở rộng, cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.

- HS làm vào vở, trình bày kết quả. Lớp nhận xét,

Lắng nghe

--- BUỔI CHIỀU

THỰC HÀNH TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU

:

- Củng cố cho HS về số thập phân, so sánh số thập phân.

- Rèn cho HS kĩ năng so sánh STP

- HS yêu thích môn học và biêta áp dụng vào cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: VTH.

III. CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2p).

2. Hướng dẫn HS làm bài ( 30p)

(19)

Bài 1. Nối ....

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV HD lại bài mẫu

2,12 ==> 2,120 ; 13,70 ==> 13,7 ; 467,100 ==> 467,1

-Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở - Gọi HS lên bảng chữa bài

- GV nhận xét và tuyên dương HS.

Bài 2. Viết (theo mẫu):

- Gọi HS đọc bài.

- HD HS làm bài tập

- yêu cầu HS tự làm bài tập vào trong VBT - Gọi HS chữa bài trên bảng lớp.

Bài 3. > ; < ; = ?

- Gọi HS nêu YC của bài tập.

a) 3,4 > 3,041 b) 12,56 > 10,97 c) 84,029 < 84,030 d) 7,010 = 7,0100 - Y/c HS tự làm bài tập và đổi chéo bài cho nhau kiểm tra kết quả.

- GV nhận xét và chữa bài.

Bài 4. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Đ/án: 19,18 ; 19,86 ; 45,21 ; 45,27.

- T/c cho Hs thi sắp xếp nhanh theo 4 tổ.

- Gv nx và y/c Hs giải thích cách làm, củng cố, tuyên dương.

3. Củng cố:

- GV nhận xét tiết học.

- HDVN

- 1 HS đọc YC của bài tập.

- Hs theo dõi.

- Tự làm bài tập vào vở.

- 1 HS lên bảng chữ bài - NX và chữa bài.

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS tự làm bài tập vào VBT.

- 2 HS lên bảng chữa bài.

- 1 HS nêu YC bài tập.

- Hs làm bài cá nhân.

- Hs thực hiện và treo kết quả lên bảng.

--- Phần một SINH HOẠT LỚP

TUẦN 8 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 9 1. Nhận xét tuần 8:

* Ưu điểm:

...

...

...

*Tồn tại:….………..……

*Tuyên dương: ...……….………

……….……….

*Nhắc nhở: ...………..

2. Phương hướng tuần 9:

- Cả lớp phải thực hiện tốt việc đeo khăn quàng.

(20)

- Phải đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn và nghỉ học vô lí do.

- Phải thực hiện nghiêm túc quy định về học tập, thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.

- Phải đội mũ BH đầy đủ khi ngối trên xe máy, xe đạp điện.

- Duy trì làm làm tốt Tiếng trống sạch trường.

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.

- Không mang tiền, trang sức vàng bạc, quà vặt và tiền đến trường.

- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các phòng học, không ra khu vực trường đang xây dựng.

- Luôn có ý thức giữ gìn và bảo vệ của công, tài sản của lớp học.

- Phải thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.

- Vừa học vừa ôn để chuẩn bị KTGKI Phần hai. Giáo dục Kĩ năng sống

Bài 1: KĨ NĂNG XÂY DỰNG LÒNG TỰ TRỌNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được long tự trọng là gì và tầm quan trọng của long tự trọng đối với con người.

2. Kĩ năng: Hiểu được một số yêu cầu để xây dựng long tự trọng

3. Thái độ: Vận dụng một số yêu cầu đã biết để xây dựng long tự trọng qua các tình huống cụ thể.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách Thực hành Kĩ năng sống lớp 5 II. HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ( 3’) - ? Lòng tự trọng là gì?

- ? Người có lòng tự trọng là người như thế nào?

- Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới (10’)

2. Hoạt động thực hành 2.1: Rèn luyện

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu -Yc Hs tự làm bài cá nhân - Gọi Hs đọc kết quả của mình - Gv nhận xét.

GV chốt: Là một người tự trọng nên biết vui vẻ với cuộc sống và con người hiện tại của mình, là chính mình.

2.2. Định hướng ứng dụng - Gọi Hs đọc yêu cầu

- Yc hs thảo luận nhóm bàn, tô màu vào những bậc thang thể hiện lòng tự trọng và chưa thể hiện lòng tự trọng.

-? Em đã tô màu vào bậc thang nào?

2 Hs trả lời.

- 1Hs đọc

- Hs tự làm bài cá nhân - 3-5 Hs đọc

- 1 Hs đọc

- Hs thảo luận nhóm bàn

- Đại diện nhóm trình bày.

(21)

Và gạch chéo bậc thang nào? Vì sao?

- Gv nhận xét.

-Gv chốt: Người tự trọng là người biết nhận ra lỗi lầm của mình và biết chịu trách nhiệm về hành vi của mình. Tự tin vào bản thân mình.

C. Củng cố dặn dò( 2’)

-? Các em đã được thực hành về kĩ năng gì?

- Thế nào là tự trọng?

- Dặn dò hs về nhà hoàn thành hoạt động ứng dụng

- Hs lắng nghe.

- Hs nêu.

- Hs nêu

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Luyện tập 1 trang 123 Địa lí lớp 7: Hãy lập bảng theo mẫu sau để thấy được cách thức người dân khai thác thiên nhiên ở các môi trường khác nhau ở châu Phi... Nhiệt đới

Luyện tập 1 trang 108 Địa Lí lớp 7: Em hãy liệt kê các biện pháp bảo vệ môi trường nước, môi trường không khí và đa dạng sinh học ở châu Âu vào bảng

- Chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên thiên,và biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi, hoà hợp với thiên

2.Mục tiêu của Hà Anh: HS biết một số tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và có ý thức giữ gìn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.. *GDBVMT: Thấy được

Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại?.. Khai thác rừng bừa bãi làm mất

Tạm dịch: Mọi người nên thực hiện một lối sống thân thiện với môi trường để giúp bảo vệ những nguồn tài nguyên thiên nhiên.. =&gt; Đáp

-Tài nguyên thiên nhiên (mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng, động thực vật quí hiếm,…) do thiên nhiên ban tặng, có ích cho cuộc sống con người.. - Con

Các tộc người đều có những biện pháp bảo vệ môi trường riêng của mình, mà một trong những biện pháp được coi là có hiệu quả nhất chính là các điều