• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 25 / 10/ 2019 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 28 / 10/ 2019

TOÁN

TIẾT 36: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.

2. Kĩ năng: Học sinh vận dụng nhận biết và viết được các số thập phân bằng nhau đúng, nhanh.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: - SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A - Kiểm tra bài cũ (5’):

Viết phân số thập phân ra số thập phân:

; 2 , 10 0

2 19,54;

100

1954 29,6

10 296

- GV nhận xét.

- Gọi HS lên bảng làm bài 4 trong SGK trang 39.

B - Bài mới:

1 - Giới thiệu bài (1’):

2 - Kiến thức (10’):

a) Ví dụ: GV nêu ví dụ

- Có 9dm. + 9dm bằng bao nhiêu cm?

+ 9dm bằng bao nhiêu m?

- GV đưa ra kết luận: 0,9 = 0,90.

b) Nhận xét:

- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD?

- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD?

- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét

- 3 HS lên bảng làm bài.

- HS tự chuyển đổi để nhận ra:

9dm = 90cm 9dm = 0,9m Nên: 0,9m = 0,90m

Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9

* Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

VD: 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000,...

* Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9,...

*Bài tập 1:

(2)

trong SGK.

3 - Luyện tập (20’):

*Bài tập 1

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Y/c HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS thảo luận nhóm làm bài vào vở sau đó đọc kết quả bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 4

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS thảo luận nhóm làm bài vào vở sau đó đọc kết quả bài làm – Nxét, chữa bài.

3- Củng cố, dặn dò (4’):

- GV chốt KT của bài - nh.xét giờ học.

- HDHSVN học bài và CB cho bài sau.

a) 38,500 = 38,5; 19,100 = 19,1,...

b) 17,0300 = 17,03; 800,400 = 800,4,...

*Bài tập 2:

a) 7,5 = 7,500; 2,1 = 2,100,...

b) 60,3 = 60,300; 1,04 = 1,040,...

*Bài tập 3:

a) Đ ; b) Đ; c) Đ; d) S .

*Bài tập 4:

B vì 0,06 =

100 6 .

Lắng nghe

------ TẬP ĐỌC

TIẾT 15: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp kì diệu của rừng.

- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng.

- Hiểu được ND: Bài văn ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.

2. Kĩ năng: rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS tình yêu thiên nhiên đất nước.

* GDBVMT: Rừng là nguồn năng lượng sinh khối nên cần phải có ý thức bảo vệ tài nguyên rừng, khai thác một cách hợp lý, hiệu quả.

*GDQTE: Các em có quyền được chiêm ngưỡng vẻ đẹp thiên nhiên rừng xanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1/ Giáo viên:

- UDHTM

- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.

2/ Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

(3)

Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: (5’)

- 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét, GV tuyên dương.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1')

Quảng bá màn hình tranh minh họa trong sách giáo khoa.

(Ư DPHTM)

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: (10’) - 1 HS đọc cả bài GV chia 3 đoạn

- Gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1 - Lớp và GV nhận xét, sửa lỗi phát âm - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2

GV đưa ra đoạn văn yêu cầu HS tìm từ cần nhấn giọng.

- Đánh dấu kí hiệu ngắt nghỉ- 3 HS đọc - GV giới thiệu hình ảnh rừng khộp SGK và con vật có trong bài

- HS giải nghĩa từ khó, GV củng cố - HS đọc theo nhóm (3p) gọi 2-3 nhóm đọc, nhận xét

- GV đọc diễn cảm toàn bài b) Tìm hiểu bài: (12’) - HS đọc thầm đoạn 1

- 1 Hs đọc đoạn 1- lớp đọc thầm.

+ Những cây nấm trong rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị như thế nào?

+ Nhờ có liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp như thế nào?

- Gv tiểu kết- Hs nêu ý đoạn 1.

- 1HS đọc đoạn 2 - lớp đọc thầm.

+ Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?

+ Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?

Đọc thuộc lòng bài :

Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà

- HS khởi động máy tính bảng, quan sát, nhận xét.

Kì diệu rừng xanh

+ Đoạn 1: Từ đầu đến dưới chân.

+ Đoạn 2: tiếp theo đến nhìn theo.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- lúp xúp, kiến trúc tân kì, sặc sỡ.

- Loanh quanh trong rừng, chúng tôi đi vào một lối đầy nấm dạ, một thành phố nấm lúp xúp dưới bóng cây thưa….

Giọng nhẹ nhàng, cảm xúc

1. Vẻ đẹp của rừng nấm:

- Vạt nấm như thành phố lớn, mỗi chiếc như lâu đài.

2. Vẻ đẹp của muông thú trong rừng:

- Vượn bạc má: Ôm con chuyền nhanh như tia chớp.

- Chồn, sóc: Lông đuôi to, đẹp vút qua.

- Mang vàng: Ăn cỏ, chân dẫm lên lá

vàng… Cảnh rừng sống động bất ngờ, kỳ thú.

(4)

- G tiểu kết - HS nêu ý đoạn 2.

- 1 HS đọc đoạn 3 lớp đọc thầm.

+ Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi?

- GV tiểu kết - HS nêu ý đoạn 3.

- ? Bài ca ngợi điều gì về rừng xanh?

- GV chốt lại- 2 HS đọc.

c) Đọc diễn cảm: (10’)

- HS nêu giọng đọc, cách ngắt nhịp, nhấn giọng.

- GV lưu ý giọng đọc của từng đoạn - Đưa đoạn luyện đọc

- 3 HS đọc minh hoạ

- Lớp và GV nh.xét, củng cố giọng đọc - HS nối tiếp đọc diễn cảm, lớp nhận xét - GV tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV hệ thống nội dung bài

- Liên hệ: Để bảo vệ rừng chúng ta cần phải làm gì?

-> Rừng là nguồn năng lượng sinh khối nên cần phải có ý thức bảo vệ tài nguyên rừng, khai thác một cách hợp lý, hiệu quả.

- GV nhận xét giờ học

3 Vẻ đẹp thơ mộng của rừng khộp:

… là giang sơn vàng rợn

* Ca ngợi vẻ đẹp kỳ thú của rừng và tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng

- Loanh quanh trong rừng, chúng tôi đi vào một lối đầy nấm dạ, một thành phố nấm lúp xúp dưới bóng cây thưa….

- 2 HS nêu

------ ĐẠO ĐỨC

TIẾT 8: NHỚ ƠN TỔ TIÊN (TIẾT 2) I/ MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức: - Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.

- Biết ơn tổ tiên, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ

2/ Kĩ năng: - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.

3/ Thái độ: Có ý thức biết ơn tổ tiên bằng các việc làm cụ thể.

* GDQTE: Quyền biết về tổ tiên của mình và biết ơn tổ tiên II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: Phiếu học tập, ca dao, tục ngữ.

2/ Học sinh: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ( 3')

(5)

? Em hãy kể những việc làm được thể hiện tấm lòng biết ơn tổ tiên?

- GV nhận xét B.Bài mới:

1.Giới thiệu: GV giới thiệu trực tiếp.

(1')

2. Bài mới

*Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (BT4- SGK)(7')

- GV chia lớp làm 6 nhóm và yêu cầu các nhóm giới thiệu tranh của nhóm đã tập hợp được.

? Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe những thông tin trên?

? Việc nhân dân ta tổ chức ngày Giỗ Tổ Hùng Vương 10/3 hàng năm thể hiện điều gì?

*Kết luận: Ngày 10/3 là ngày Giỗ Tổ Hùng Vương hàng năm ở nước ta.

*Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.(8')

- GV mời HS giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.

* GDQTE: Quyền biết về tổ tiên của mình và biết ơn tổ tiên

? Em có tự hào về các truyền thống đó không?

? Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó?

*Kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống đó.

*Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề(10') - GV cho lớp trao đổi cặp đôi.

- GV nhận xét, tuyên dương.

C.Củng cố,dặn dò: (2') - GVnhận xét giờ học.

- Dặn dò.

- 2HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Nhóm trưởng cho nhóm tập hợp tranh ảnh, thông tin ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.

- Đại diện các nhóm giới thiệu - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS tự do phát biểu.

- Muốn hướng về cội nguồn.

- Nhiều HS lần lượt trình bày trước lớp.

- HS phát biểu.

- HS nêu ý kiến của mình.

- HS trao đổi.

- Đại diện các cặp trình bày, lớp nhận xét.

- Về nhà đọc bàivà chuẩn bị giờ sau.

------

(6)

LỊCH SỬ

TIẾT 8: XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH I/ MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức: - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12- 9- 1930 ở Nghệ An.

- Ngày 12- 9-1930 hàng vạn công nhân của huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dânn Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ -Tĩnh.

2/ Kĩ năng: - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:

+ Trong những năm 1930 -1931 , ở nhiều vùng nông thôn Nghệ -Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.

+ Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nhân dân; các thứ thuế vô lí bị xoá

bỏ.

+ Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ.

3/ Thái độ: - Hs yêu thích tìm hiểu lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: - Hình SGK, lược đồ, phiếu HT.

2/ Học sinh: SGK, VBT

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ(5')

? Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày, tháng, năm nào?

? Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời có ý nghĩa gì?

- GV nhận xét.

2. Dạy bài mới (30')

2.1)Hoạt động 1: Giới thiệu bài

- GV giới thiệu bài kết hợp sử dụng bản đồ: sau khi ra đời ĐCSVN đã lãnh đạo 1 PT đấu tranh… đỉnh cao là Xô viết Nghệ Tĩnh.

- GV nêu nhiên vụ:

Tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ -Tĩnh trong những năm 1930- 1931?Ý nghĩa của PT Xô viết Nghệ – Tĩnh?

2.2) Hoạt động 2:

Cuộc biểu tình 12/9/1930 và tinh thần CM của nhân dân Nghệ – Tĩnh trong những năm 1930 – 1931.

- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam

- 2HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS nghe và quan sát bản đồ.

- Lớp suy nghĩ.

(7)

? Hãy chỉ vị trí 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh?

- GV giới thiệu: Đây chính là đỉnh cao của PTCMVN 1930 – 1931.

Nghệ – Tĩnh là tên gọi tắt của 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh …

? Dựa vào tranh và nội dung SGK hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An?

? Cuộc biểu tình này cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An – Hà Tĩnh ntn?

*GVKL: Đảng ta vừa ra đời đã đưa PTCM bùng lên ở 1 số địa phương làm nên những đổi mới ở làng quê Nghệ – Tĩnh những năm 1930 – 1931?

2.3) Hoạt động 3:

Những chuyển biến mới ở nhũng nơi nhân dân Nghệ – Tĩnh giành được chính quyền CM.

- GV chia lớp làm 5 nhóm yêu cầu thảo luận.

? Hãy nêu nội dung của hình 2 ?

? Khi sống dưới ách đô hộ của TDP người nông dân có ruộng đất không?

Họ phải cày ruộng cho ai?

- GV nêu: Thế nhưng vào những năm 1930 – 1931, ở nhũng nơi nhân dân giành được chính quyền chia cho nông dân.

?Ngoài những điểm mới đó, chính quyền Xô viết Nghệ – Tĩnh còn tạo cho làng quê một số nơi ở Nghệ – Tĩnh những điểm gì mới?

? Khi sống dưới chính quyền Xô viết,

- Lớp quan sát.

-1 HS lên chỉ, lớp quan sát.

- 1HS trình bày, lớp theo dõi và nhận xét.

- Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao,quyết tâm đánh đuổi TDP và bè lũ tay sai không thể ý chí chiến đấu của nhân dân.

- Lớp chia làm 5 nhóm thảo luận theo yêu cầu:

- Minh hoạ người nông dân Hà - Tĩnh được cày bừa trên thử ruộng do chính quyền Xô viết chia trong những năm 1930 – 1931.

- Người nông dân không có ruộng cày, họ phải cày thuê, cuốc mướn cho địa chủ, người dân hay bỏ việc làm đi nơi khác.

- Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Không hề xảy ra trộm cắp, các hủ tục lạc hậu như mê tín di đoan bị bãi bỏ, tệ cờ bạc cũng bị đả phá; các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ; nhân dân được nghe giải thích chính sách và được bàn bạc công việc chung..

- Người dân ai cũng cảm thấy phấn khởi, thoát khỏi ách nô lệ và trở thành người chủ thôn xóm.

(8)

người dân có cảm nghĩ gì?

- GV nêu: Trước thành công của PT Xô viết Nghệ – Tĩnh, bọn đế quốc phong kiến vô cùng hoảng sợ Xô viết Nghệ – Tĩnh đã tạo một dấu ấn to lớn trong lịch sử cách mạng Việt Nam và có ý nghĩa hết sức to lớn.

2.4)Hoạt động 4:

ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ – Tĩnh.

- GV cho lớp trao đổi cặp đôi.

? Phong trào Xô viết Nghệ –Tĩnh nói lên điều gì về tinh thần chiến đấu và khả năng làm cách mạng của nhân dân ta?

? Phong trào có tác động gì đối với phong trào của cả nước ?

- GV nhận xét, chốt lại ý nghĩa.

3. Củng cố, dặn dò (3')

? Kể lại cuộc biểu tình ở Nghệ Tĩnh.

- Hệ thống nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Lớp trao đổi với nhau.

- PT Xô viết Nghệ – Tĩnh cho thấy tinh thần của nhân dân ta, sự thành công bước đầu cho thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm cách mạng thành công.

- Đã khích lệ, cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

- 2 HS nhắc lại.

- Về nhà chuẩn bị giờ sau.

------ Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 26 / 10/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 29 / 10/ 2019 TOÁN

TIẾT 37: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Biết so sánh hai số thập phân với nhau.

- Áp dụng so sánh hai số thập phân để sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng so sánh hai STP.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: SGK, VBT, *ƯDPHTM III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A -Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng làm bài 3 trong SGK- 40.

B -Bài mới:

- HS lên bảng làm bài.

(9)

1-Giới thiệu bài (1’):

2-HDHS cách so sánh hai STP (10’):

a) Ví dụ 1:

- GV nêu VD: So sánh 8,1m và 7,9m.

- GV hướng dẫn HS so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m bằng cách đổi ra dm sau đó so sánh để rút ra: 8,1 > 7,9

* Nhận xét:

- Khi so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau ta so sánh như thế nào?

b) Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 35,698m.

(Thực hiện tương tự phần a. Qua VD HS rút ra được nhận xét cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau) c) Qui tắc:

- Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm thế nào?

- GV chốt lại ý đúng.

- Cho HS nối tiếp nhau đọc Quy tắc trong SGK.

3. Luyện tập (20’):

*Bài tập 1.

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

* Bài tập 4

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- HS so sánh: 8,1m và 7,9m Ta có thể viết: 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm Ta có: 81dm > 79dm

(81 >79 vì ở hàng chục có 8 > 7) Tức là: 8,1m > 7,9m

Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7)

* Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- HS so sánh 35,7m và 35,698m Rút ra kết luận: 35,7 > 35,698 (phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7 > 6)

* Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- HS tự rút ra cách so sánh 2 số thập phân

- 3-4 HS đọc Bài tập 1:

69,99 < 70,01 95,7 > 95,68,…

Bài tập 2:

5,673 < 5,736 < 5,763 < 6,01 < 6,1.

Bài tập 3:

0,291 > 0,219 > 0,19 > 0,17 > 0,16.

Bài tập 4:

a) 2,507 < 2,517

(10)

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài – Nhận xét, chữa bài.

4- Củng cố, dặn dò (4’):

*ƯDPHTM

BT: Viết dấu ( >,=, <) thích hợp vào chỗ chấm?

A. 4,785……..4,875 B. 24,518……24,52 C. 1,79……1,7900 D. 90,051….90,015

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.

b) 8,659 > 8,658,…

- HS điền vào chỗ chấm

------ CHÍNH TẢ (nghe - viết) TIẾT 8: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS nghe viết trình bày đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh.

Tìm được các tiếng chứa: yê, ya, tìm được tiếng chứa vần uyên thích hợp để điền vào ô trống.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết đẹp.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:- VBT, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (5’)

- 2, 3 HS lên bảng viết, đánh dấu thanh Sớm thăm tối viếng ; Trọng nghĩa khinh tài ; Ở hiền gặp lành

- Lớp và GV nhận xét B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1')

- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học 2- Hướng dẫn HS nghe viết: (18’) - 2 HS đọc toàn bài

Gọi 2 HS bảng viết từ khó, lớp viết nháp - GV lưu ý HS từ dễ viết sai

- GV đọc cho HS viết bài, soát lỗi

- GV chấm chữa bài, HS đổi vở kiểm tra 3- Bài tập chính tả: (12’)

Bài 2:

- 1 HS nêu yêu cầu của bài

- HS thi lên bảng viết nhanh các tiếng tìm

Quy tắc đánh dấu thanh

Nghe - viết: Kì diệu rừng xanh

- Gọn ghẽ, len lách, mải miết

Bài 2:Viết các tiếng có chứa yê/ya khuya, truyền thuyết, xuyên, yên,

(11)

được

- Nhận xét đánh dấu thanh - GV chốt ý

Bài 3: - HS quan sát tranh minh hoạ SGK để làm BT

- Đọc lại câu, khổ thơ có chứa vần uyên - H trình bày - G chốt lại.

Bài 4: - GV nêu yêu cầu bài 4 - HS làm bài

- GV chốt ý và chú giải các loài chim trong bài ( yểng, hải yến, đỗ quyên)

C. Củng cố, dặn dò:

- G hệ thống nội dung bài.

- 1 H nhắc lại cách đánh dấu thanh.

*Nguyên âm đôi iê được viết yê, dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính (ê).

Bài 3: Tìm tiếng chứa vần "uyên"

với mỗi ô trống.

- Thuyền - Khuyên

Bài 4: (Trò chơi) điền tên các loại chim (đã cho vào ô trống thích hợp).

Lời giải: yểng, hải yến, đỗ quyên.

------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 15: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của từ thiên nhiên.

- Nắm được một số từ chỉ sự vật hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ; tìm được một số từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với từ ngữ vừa tìm được ở mỗi ý a,b,c ở BT3,4.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng sử dụng từ và đặt câu đúng, hay.

3. Thái độ: GDHS tình yêu thiên nhiên đất nước.

*GDBVMT: HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, giữ gìn môi trường xanh- sạch - đẹp.

* T2HCM: Giáo dục học tập tinh thần lạc quan của Bác.

*GDQTE: Các em có quyền được chiêm ngưỡng vẻ đẹp thiên nhiên.

* Giảm tải: Không làm bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:

1. Giáo viên: - Bảng phụ.

2. Học sinh: - VBT Tiếng việt, từ điển III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (5’) - 1 HS làm bài tập 4 - Lớp và GV nhận xét, B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1')

- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học 2- Hướng dẫn HS làm bài tập (32') Bài 1

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập- lớp đọc thầm.

Bài tập 4

Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên Bài 1: Giải nghĩa từ " thiên nhiên "

+ Vì ý a: Tất cả những gì do con người tạo ra không phải do thiên nhiên

(12)

? Dòng nào giải thích đúng nghĩa từ:

thiên nhiên

- Yêu cầu: Trao đổi theo cặp đôi và dùng bút chì đánh dấu vào ý các em chọn.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng Bài 2: ( Giảm tải)

Bài 3- GV nêu yêu cầu bài tập 3, liệt kê tất cả những từ ngữ miêu tả không gian

- HS trao đổi nhóm, viết vào phiếu mỗi thành viên đặt 1 câu trong số các thành ngữ tìm được

- Đại diện nhóm trình bày - HS khá, giỏi đặt câu của ý d - Lớp và GV nhận xét, kết luận Bài 4- Tương tự bài tập 3

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gv hệ thống nội dung bài

* Liên hệ: Mọi người cần có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, giữ gìn môi trường xanh- sạch - đẹp.

Các em có quyền được chiêm ngưỡng vẻ đẹp thiên nhiên.

* T2HCM: Giáo dục học tập tinh thần lạc quan của Bác.

- GV nhận xét giờ học

ban tặng

+ ý c: Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người: gồm cả do con người tạo ra => không phải do thiên nhiên.

+ Vậy ý b : là đúng vì tất cả những sự vật hiện tượng không do con người tạo ra.

Bài 3: Tìm từ, đặt câu với những từ ngữ miêu tả không gian.

- Tả chiều rộng: bao la, bát ngát,..

- Tả chiều cao: vòi vọi, vời vợi, chót vót…

* Đặt câu: Biển rộng mênh mông Bầu trời cao vời vợi

Bài 4: Tìm từ, đặt câu miêu tả cảnh sông nước :

- Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, rì rào, ào ào,…

- Tả làn sóng: lăn tăn, dập dềnh…

- HS trả lời.

- HS lắng nghe

------ KHOA HỌC

TIẾT 15: PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I. MỤC TIÊU:

- Học sinh nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.

- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A.

- Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.

II. CÁC KNSCB:

- Kĩ năng phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A.

- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A

*GDBVMT: Luôn có ý thức giữ vệ sinh nơi ở và vệ sinh chung.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

(13)

1. Giáo viên: Bài giảng điện tử.

2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não là gì?

- Cách phòng tránh bệnh viêm não là gì?

- Giáo viên nhận xét B. Dạy bài mới.

1, Giới thiệu bài. (2 phút)

2, HĐ 1: (10 phút): Làm việc với Sgk.

* Mục tiêu : HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A

*TH: - Chia nhóm 4, giao nhiệm vụ.

Đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 T32 Sgk trả lời.

+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A.

+ Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì?.

+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày?.

*Kết luận: Bệnh viêm gan A do một loại vi rút viêm gan A gây ra, lây truyền chủ yếu bằng đường tiêu hoá...

3, HĐ 2. (12 phút): Quan sát thảo luận.

*Mục tiêu: Giúp HS nêu được cách phòng bệnh viêm gan A và có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A.

*TH: Bước 1: Y/cầu quan sát các hình 2, 3, 4, 5 T33 Sgk trả lời các câu hỏi

- Hãy chỉ ra và nói nội dung của từng hình?.

- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng chống bệnh viêm gan A?.

*Bước 2: Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp trả lời.

- Nêu cách phòng chống bệnh viêm gan A?.

- Người mắc bệnh viêm gan A cần chú ý

- Bệnh viêm não là do 1 loại vi rút gây ra.

- Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày. Chuồng gia súc để xa nhà ở.

Phòng bệnh viêm gan A

- HS về nhóm thực hiện yêu cầu.

+ Sốt, đau ở phần bụng phải gần gan, chán ăn...

+ Vi rút viêm gan A.

-...qua đường tiêu hoá.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Học sinh quan sát hình.

- Hình 2: uống nước đun sối để nguội - Hình 3: Thức ăn đã nấu chín.

- Hình 4: Rửa tay bằng nước sạch...

- Hình 5: Rửa tay bằng xà phòng...

- Học sinh nêu.

- Cần ăn chín, uống sôi, rửa tay sạch...

- Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa

(14)

điều gì?.

- Bạn có thể làm gì để phòng chống bệnh viêm gan A?.

*Kết luận: (Sgk – 33)

4. Củng cố dặn dò: ( 3 phút) - Giáo viên nhận xét giờ học.

Liên hệ, dặn dò.

nhiều chất đạm. vitamin; không ăn mỡ, không uống rượu.

- Học sinh nêu.

- 2 -3 em nhắc.

------ ĐỊA LÍ

TIẾT 8: DÂN SỐ NƯỚC TA I. MỤC TIÊU. Sau bài học, HS có thể:

1. Kiến thức: Biết dựa vào bảng số liệu để nhận biết số dân và đặc điểm gia tăng dân số của nước ta. Biết và nêu được: nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh.

2. Kĩ năng: Nhớ và nêu được số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất. Nêu được một số hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh.

3. Thái độ: Nhận biết được sự cần thiết của kế hoạch hóa gia đình.

*GDBVMT: Dân số tăng thường dân đến tình trạng ô nhiễm môi trường. Cần có biện pháp bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. GV: Bài giảng điện tử

2. HS: Sưu tầm tranh ảnh về hậu quả của tăng dân số nhanh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - H C:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- GV gọi 3 HS lên bảng, y/cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét, tuyên dương.

B .Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1 phút) 2. Các hoạt động:

*HĐ 1: So sánh dân số Việt Nam với dân số các nước Đông Nam Á. (10 phút)

3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:

+ Chỉ và nêu vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ.

+ Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta.

+ Chỉ và mô tả vùng biển Việt Nam.

Nêu vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta.

- GV treo bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á như SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc bảng số liệu.

- GV hỏi cả lớp:

+ Đây là bảng số liệu gì? Theo em,

- HS đọc bảng số liệu:

+ Bảng số liệu về số dân các nước

(15)

bảng số liệu này có tác dụng gì?

+ Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời gian nào?

+ Số dân được nêu trong bảng thống kê tính theo đơn vị nào?

- GV nêu: Chúng ta cùng phân tích bảng số liệu này để rút ra đặc điểm của dân số Việt Nam.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.

+ Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu người?

+ Nước ta có dân số đứng hàng thứ

mấy trong các nước Đông Nam á?

+ Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra đặc điểm gì về dân số Việt Nam?

- GV gọi HS trình bày kết quả trước lớp.

- GV nhận xét.

Đông Nam Á. Dựa vào đó ta có thể nhận xét về dân số của các nước Đông Nam Á.

+ Các số liệu dân số được thống kê vào năm 2004.

+ Số dân được nêu trong bảng thống kê là triệu người.

- HS làm việc cá nhân.

+ Năm 2004, dân số nước ta là 82 triệu người.

+ Nước ta có dân số đứng hàng thứ 3 trong các nước Đông Nam Á.

+ Nước ta có dân số đông.

- HS trình bày.

*HĐ 2: Gia tăng dân số ở Việt Nam (7 phút)

- GV treo Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc.

- GV hỏi để HD HS cách làm việc với biểu đồ:

+ Đây là biểu đồ gì, có tác dụng gì?

+ Nêu giá trị được biểu hiện ở trục ngang và trục dọc của biểu đồ.

+ Như vậy số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện cho giá trị nào?

- GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào biểu đồ này để nhận xét tình hình gia tăng dân số Việt Nam.

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.

+ Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm nào? Cho biết số dân nước ta từng năm.

- HS đọc biểu đồ.

+ Đây là biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm, dựa vào biểu đồ có thể nhận xét sự phát triển của dân số Việt Nam qua các năm.

+ Trục ngang của biểu đồ thể hiện các năm, trục dọc biểu hiện số dân được tính bằng đơn vị triệu người.

+ Số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện số dân của mỗi năm, tính bằng đơn vị triệu người.

- HS làm việc theo cặp.

+ Dân số nước ta qua các năm:

- Năm 1979 là 52,7 triệu người.

- Năm 1989 là 64,4 triệu người - Năm 1999 là 76,3 triệu người

(16)

+ Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?

+ Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?

+ Ước tính trong vòng 20 năm qua, mỗi năm dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?

+ Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là sau 20 năm, ước tính dân số nước ta tăng lên bao nhiêu lần?

+ Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số của nước ta?

- GV gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- GV nhận xét.

+ Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng khoảng 11,7 triệu người.

+ Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng khoảng 11,9 triệu người.

+ Ước tính trong vòng 20 năm qua, mỗi năm dân số nước ta tăng thêm hơn 1 triệu người.

+ Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là 20 năm, ước tính dân số nước ta tăng lên 1,5 lần.

+ Dân số nước ta tăng nhanh.

- Hs trình bày kết quả.

*HĐ 3: Hậu quả của dân số tăng nhanh (8 phút)

- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập có nội dung về hậu quả của sự tăng dân số.

- GV theo dõi các nhóm làm việc giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận - GV nhận xét.

- GV nêu: Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm dần do Nhà nước tích cực vận động nhân dân thực hiện công tác kế hoạch hóa gia đình; mặt khác người dân cũng bước đầu ý thức được sự cần thiết phải sinh ít con để có điều kiện nuôi dạy, chăm sóc con cái tốt hơn và nâng cao chất lượng cuộc sống.

3. Củng cố – dặn dò: ( 3 phút)

- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế: Em biết gì về tình hình tăng dân số ở địa phương mình và tác động của nó đến đời sống nhân dân?

-> Dân số tăng thường dân đến tình trạng ô nhiễm môi trường. Cần có biện pháp bảo vệ môi trường.

- GV nhận xét tiết học- chuẩn bị bài sau.

- Mỗi nhóm 6 HS cùng làm việc để hoàn thành phiếu.

- HS báo cáo kết quả thảo luận.

- Hs liên hệ, trả lời.

(17)

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Sách Bác Hồ

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG Bài 3: Không có việc gì khó

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Nhận biết được sự nỗ lực của Bác Hồ để vượt qua mọi khó khăn, thử thách

2.Kĩ năng: - Trình bày được ý nghĩa của việc phấn đấu, rèn luyện trong học tập và cuộc sống

- Sống có mục đích, chí hướng. Biết cách tự hoàn thiện mình, động viên, giúp đỡ mọi người xung quanh cùng tiến bộ

3.Thái độ: Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu bài tập.

III. NỘI DUNG:

A. Bài cũ:( 4’) Ai chẳng có lần lỡ tay

- Em đã học được ở Bác Hồ đức tính gì trong bài này?

B. Bài mới: Không có việc gì khó

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động 1: ( 7’)

- GV đọc câu chuyện “Không có việc gì khó ” (TL trang 13)

+ Từ Phi Chịt đến U Đon mỗi người phải mang theo những gì?

+ Trên đường đi, Thầu Chín và một số đồng chí đã gặp những khó khăn gì/?

+ Thầu Chín đã nói gì khi các đồng chí yêu cầu Thầu Chín nhường gánh?

+ Thầu Chín đã đạt được kết quả gì khi kiên trì, cố gắng trên đường đi?

2.Hoạt động 2: (7’) GV cho HS thảo luận theo nhóm 4

+ Hãy nêu ý nghĩa 4 câu thơ Bác đã đọc?

3. Hoạt động 3: ( 8’) Thực hành, ứng dụng - Em hãy kể lại một vài khó khăn mà em đã gặp vá

cách giải quyết khó khăn đó?

- Năm học này là năm cuối cùng của cấp Tiểu học, em hãy trình bày một mục tiêu mà em muốn đạt được trong năm học tới

4. Hoạt động 4 : ( 7’ ) GV cho HS thảo luận nhóm

-HS lắng nghe - HS trả lời cá nhân

- Hoạt động nhóm 4

- HS thảo luận theo nhóm- Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung

- HS tự nguyện trả lời - Các bạn sửa sai, bổ sung HS làm bài cá nhân trên giấy nháp

(18)

đôi:

+ Chia sẻ với bạn bên cạnh về mục tiêu em đã trình bày trong phần hoạt động cá nhân

+ Cùng nhau xây dựng kế hoạch ( thảo luận, góp ý) cho mục tiêu đặt ra theo mẫu ( HS làm theo mẫu đã ghi ở bảng phụ)

Họ tên Mục tiêu Thời gian Biện pháp

KQ mong muốn 5. Củng cố, dặn dò: 3’

-Nêu ý nghĩa 4 câu thơ Bác đã đọc?

Nhận xét tiết học

-Hoạt động nhóm - HS thảo luận nhóm 2 - HS làm bài trên bảng nhóm

- Đại diện nhóm trình bày - Các bạn bổ sung

- HS trả lời ------ Ngày soạn: Chủ nhật, ngày 27 / 10/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 30 / 10/ 2019 TOÁN

TIẾT 38: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs củng cố về: so sánh hai số thập phân, sắp xếp các số thập phân theo thứ tự đã xác định.

- Làm quen với 1 số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng so sánh, xếp thứ tự STP.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: - Bảng phụ.

2. Học sinh: - Vở toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy học Hoạt động học

1- Kiểm tra bài cũ (5’):

- Nêu cách so sánh hai số thập phân?

- HS lên bảng làm BT3- SGK trang 42.

- Nhận xét, chữa bài.

2- Bài mới:

a) Giới thiệu bài (1’): nêu MĐYC của tiết học.

b) Luyện tập (30’):

*Bài tập 1

- Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài . - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2

- Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- HS lên bảng làm bài.

- 0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197;

0,187

*Bài tập 1

54,8 > 54,79 40,8 > 39,99 7,61 < 7,62 64,700 = 64,7.

*Bài tập 2 5,964.

(19)

- Cho HS thảo luận theo nhóm làm bài sau đó đọc kết quả bài làm

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Gọi HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trong bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 4

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS cách tìm x.

- Cho HS làm bài vào vở, HS đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau- nêu kết quả bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 5

- Mời 1 HS đọc yêu cầu.

- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.

- Cho HS làm vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

3- Củng cố, dặn dò (4’):

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai số thập phân và chuẩn bị cho bài sau.

*Bài tập 3

83,56; 83,62; 83,65;

84,18; 84,26.

*Bài tập 4 a) x = 0; 1 b) x = 8; 9.

*Bài tập 5 a) x = 1 b) x = 54.

Lắng nghe ---

KỂ CHUYỆN

TIẾT 8: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hs kể lại được một câu chuyện đã nghe, đọc nói về quan hệ giữa con người với con người. Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn

- Kể được câu chuyện ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng kể chuyện 3. Thái độ: HS bạo dạn tự tin.

* GDBVMT: HS thấy được vai trò to lớn của thiên nhiên đối với cuộc sống của con người từ đó luôn có ý thức bảo vệ môi trường, thiên nhiên xung quanh không nên khai thác tài nguyên một cách bừa bãi, lãng phí .

* T2HCM: Bác Hồ là người rất yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.

(20)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên: truyện cổ tích, ngụ ngôn, thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 5.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (5’)

- 2 HS kể chuyện và ý nghĩa câu chuyện - Lớp và GV nhận xét

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1')

- GVnêu mục đích, yêu cầu giờ học 2- Hướng dẫn HS kể chuyện(32') a) Tìm hiểu yêu cầu của đề:

- Gv chép đề bài lên bảng - Hs viết vở.

- 2 HS đọc đề bài

- GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng b) Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa nội dung câu chuyện

- 1 HS đọc gợi ý 1, 2, 3 (SGK)

- GV lưu ý HS cần kể chuyện ngoài SGK - 5-7 HS nói câu chuyện kể

*GDBVMT: Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp?

GV lưu ý HS kể chuyện gợi ý 2 (1- 2 đoạn)

- HS kể theo cặp, bàn và trao đổi nhân vật chi tiết cho câu chuyện

- HS thi kể chuyện trước lớp và trao đổi với các bạn ý nghĩa câu chuyện

- HS năng khiếu kể chuyện ngoài SGK

? Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp?

-> Luôn có ý thức bảo vệ môi trường, thiên nhiên xung quanh

- Lớp và GV nhận xét và bình chọn C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- GV hệ thống nội dung bài.

*Liên hệ: HS thấy được vai trò to lớn của thiên nhiên đối với cuộc sống của con người từ đó luôn có ý thức bảo vệ môi trường, thiên nhiên xung quanh không nên khai thác tài nguyên một cách bừa bãi, lãng phí .

*GDTTHCM: Bác Hồ là người có yêu quí và bảo vệ thiên nhiên không?

- GV nhận xét giờ học và hướng dẫn học ở nhà.

Cây cỏ nước Nam

Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên

- Học sinh đọc gợi ý 1,2,3

- Học sinh nối tiếp nêu tên câu chuyện mình định kể.

- Hoạt động nhóm - Đại diện nhóm kể.

- 3 em thi kể trước lớp.

3 HS nêu

Lắng nghe

(21)

Ngày soạn: Thứ hai, ngày 28 / 10/ 2019 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 31 / 10/ 2019

TOÁN

TIẾT 39: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp hs củng cố về đọc viết, sắp thứ tự số thập phân, tính nhẩm bằng cách thuận tiện.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tính nhẩm, so sánh số thập phân thành thạo.

3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.

* Giảm tải: Không yêu cầu học sinh biết tính bằng cách thuận tiện nhất Không làm bài tập 4a

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng nhóm - Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1- Kiểm tra bài cũ (5’):

- Nêu cách so sánh hai số thập phân?

- Goi HS lên bảng làm bài tập 4 trong SGK trang 43.

2- Bài mới:

a - Giới thiệu bài (1’):

GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

b - Luyện tập (30’):

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống - GV phát bảng nhóm cho HS làm

- G hỏi thên về giá trị các hàng của các chữ số trong từng số.

- Nhận xét câu trả lời của học sinh.

Bài 2: Viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân (theo mẫu )

- Gọi học sinh nêu yêu cầu.

- Gọi 3 học sinh lên bảng

- Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng.

? Khi viết số thập phân ta viết như thế nào?

- Nhận xét

Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

? Làm thế nào để xắp xếp được theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Nhận xét, chữa bài,củng cố Bài 4b( SGK): Tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm cá nhân - Nhận xét, chữa bài,củng cố 3. Củng cố, dặn dò: (3 phút) - Tóm nội dung.

- Nhắc HS về học kĩ lại cách đọc, viết, so

- HS lên bảng làm bài.

Luyện tập chung Bài 1

5,9; 48,72; 0,404; 0,02;

0,005.

Bài 2:

a)27

10 2,7; 93

10 9,3; 247

10 2,47 b)871

1008,71;304

100=3,04; 41,62,...

Bài 3:

74,296; 74,692; 74,926; 74,962.

*Kết quả: 49 Lắng nghe

(22)

sánh số thập phân và chuẩn bị cho bài sau.

------ TẬP ĐỌC

TIẾT 16: TRƯỚC CỔNG TRỜI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, vừa thơ mộng, vừa ấm cúng thân thương của bức tranh cuộc sống vùng cao.

- Hiểu ND bài: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng thoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương chịu khó hăng say lao động, làm đẹp cho quê hương.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS tình yêu quê hương đất nước.

*GDMT: - Giữ gìn chăm sóc, vận động mọi người cùng tham gia giữ gìn bảo vệ cảnh đẹp.

*QTE: Giáo dục HS quyền được tự hào về cảnh đẹp quê hương và bổn phận phải giữ gìn bản sắc, văn hoá quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sưu tầm tranh ảnh người vùng cao. Chép sẵn đoạn cần luyện.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (5')

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Lớp và GV nhận xét

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1')Dùng tranh 2- Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: (10’) - 1 HS đọc bài thơ

- 3 HS đọc nối tiếp bài thơ lần 1 GV ghi từ học sinh còn sai - 3 HS đọc nối tiếp bài thơ lần 2

- GV ghi đoạn văn yêu cầu HS nêu từ cần nhấn giọng

- 1 HS đọc chú giải - GV giải thích từ khó - 1 Hs đọc toàn bài.

- GV đọc diễn cảm bài thơ b) Tìm hiểu bài: (12’) - 1 Hs đọc đoạn 1 và đoạn 2.

- Cả lớp đọc thầm bài thơ

+ Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được

Bài: Kì diệu rừng xanh

Trước cổng trời

Nhìn xa ra ngút ngát Bao sắc màu cỏ hoa Con thác réo ngân nga

+ áo chàm: áo nhuộm màu lá chàm, màu xanh đen

+ Thung: thung lũng

1. Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên - Đó là 1 đèo cao giữa hai vách núi

(23)

gọi là cổng trời ?

- 1 HS đọc khổ thơ 1- lớp đọc thầm.

+ Tả lai vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ?

- HS đọc khổ thơ 2, 3

+ Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?

- Gv tiểu kết-Hs nêu ý đoạn 1.

- 1 Hs đọc khổ 3- lớp đọc thầm.

+ Điều gì khiến cảnh rừng sương giá

như ấm lên?

+ Nếu thiếu vắng hình ảnh con người trong bài thơ sẽ như thế nào?

- Hs nêu nội dung Gv chốt lại- 2 Hs đọc.

c) Đọc diễn cảm: (10’)

- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 - 2 HS nêu giọng đọc

- HS lần lượt đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài

- Lớp nhận xét, GV tuyên dương.

- HS thi thuộc lòng cả bài C. Củng cố, dặn dò: (2’)

*GVMT: Quê em có những bản sắc văn hoá dân tộc nào em đã làm gì để phát giữ gìn bản sắc văn hoá đó?

* GDQTE: HS ở đâu cũng có quyền như nhau.

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau

- Từ cổng trời nhìn ra: Sương huyền ảo không gian mênh mông, rường ngút ngàn cây trái, sắc cỏ hoa, thung lúa chín vàng, mây trôi, gió thoảng.

- Thác nước réo, đàn dê soi đáy suối, không gian nguyên sơ, bình yên.

2. Con người tô đẹp bức tranh thiên nhiên:

- Người Tày: trồng lúa, trồng rau.

- Người Giáy, người Dao: tìm măng, hái nấm.

- Vạt áo chàm nhuộm xanh nắng chiều.

* Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao cùng những con người hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.

Giọng ngân nga, sâu lắng thể hiện cảm xúc..

Nhìn xa ra ngút ngát Bao sắc màu cỏ hoa Con thác réo ngân nga

- Giữ gìn chăm sóc, vận động mọi người cùng tham gia giữ gìn bảo vệ cảnh đẹp.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

------ Tập làm văn

TIẾT 15: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương mà em chọn.

- Viết một đoạn văn trong phần thân bài của bài văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em.

(24)

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết đoạn văn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

*GDMTBĐ: Giáo dục HS bảo vệ môi trường biển đảo; giữ gìn cảnh đẹp quê hương.

*GDQTE: Yêu quý và tự hào về cảnh đẹp quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh ảnh đẹp về cảnh địa phương - Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (5’)

- 1, 2 HS đọc đoạn văn của mình - GV nhận xét,

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: (1')

- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học 2- Hướng dẫn HS luyện tập: (32') Bài tập 1: - GV gợi ý HS: lập dàn ý chi tiết có đủ 3 phần theo 2 cách ( 2 bài văn đã tìm hiểu)

- Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Hoàng hôn trên sông Hương - HS làm bài cá nhân.

Phần mở bài nêu gì?

Hãy nêu nội dung chính của phần thân bài?

- Các chi tiết mà cần được sắp xếp theo trình tự nào?

Phần kết bài nêu những gì?

- GV quan sát, giúp đỡ HS chưa hoàn thành.

- 4 H đọc dàn ý- nhận xét.

Bài tập 2: - 2 HS nêu yêu cầu của bài

* GV nhắc nhở HS:

- Chọn 1 phần trong TB chuyển thành đoạn (có câu mở đoạn)

- Có hình ảnh, áp dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá

- Có cảm xúc của người viết - HS làm bài cá nhân

- 5, 6 HS đọc bài viết - Lớp và GV nhận xét, C. Củng cố, dặn dò: (3’)

Đọc đoạn văn tả cảnh sông nước.

Luyện tập tả cảnh

Bài tập 1: Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương em.

- Mở bài: giới thiệu cảnh đẹp định tả, địa điểm của cảnh đẹp đó, giới thiệu được thời gian địa điểm mình quan sát.

- Thân bài: tả đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp những chi tiết làm cảnh đẹp gần gũi, hấp dẫn.

Chi tiết được sắp xếp theo trình tự từ xa đến gần, từ cao xuống thấp.

- Kết bài: cảm xúc với cảnh đẹp quê hương.

Bài tập 2: Dựa theo dàn ý đã lập, viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em.

(25)

*Liên hệ: Giáo dục HS bảo vệ môi trườngbiển đảo; giữ gìn cảnh đẹp quê hương.Yêu quý và tự hào về cảnh đẹp quê hương.

- Nhận xét giờ học

Lắng nghe

------ Ngày soạn: Thứ ba, ngày 29 / 10/ 2019

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 01 / 11/ 2019 TOÁN

TIẾT 40: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Biết viết số đo độ dài dưới dạng STP.

2. Kĩ năng: Rèn HS cách viết số đo độ dài dưới dạng STP theo các đơn vị đo khác nhau.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A-Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3, 4 trong SGK trang 43.

B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’):

2- Ôn tập về các đơn vị đo độ dài (6’):

a) Bảng đơn vị đo độ dài:

- Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé?

- Gọi 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo độ dài vào bảng.

b) Quan hệ giữa các đơn vị đo:

- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề?

Cho VD?

- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng? Cho VD?

3- HD viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (8’).

- GV nêu VD1: 6m 4dm = … m

-GV HD HS cách làm và cho HS tự làm.

- GV nêu VD2: 3m 5cm = ... m (Thực hiện tương tự như VD1) 4- Luyện tập (15’):

- HS lên bảng làm bài.

- Các đơn vị đo độ dài:

km, hm, dam, m, dm, cm, mm - HS lên bảng viết.

- Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.

VD: 1hm = 10dam ; 1hm = 0,1km…

- HS trình bày tương tự như trên.

VD:1km = 1000m ; 1m = 0,001km…

*VD1: 6m 4dm = 6 4

10m = 6,4m.

*VD2: 3m 5cm = 3 5

100 m = 3,05m

(26)

*Bài tập 1.

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2.

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi HS nêu cách làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3.

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Goị HS nêu cách làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

C - Củng cố, dặn dò (5’):

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nh.xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.

*Bài tập 1:

a) 6m 7dm = 6,7m 4dm 5cm = 4,5dm b) 12m 23cm = 12,23m 9m 192mm = 9,192m...

*Bài tập 2:

a) 4m 13cm = 4,13m 6dm 5cm = 6,5dm b) 3dm = 0,3m 3cm = 0,3dm,...

*Bài tập 3:

a) 8km 832m = 8,832km 7km37m = 7,037km b) 753m = 0,753km 42m = 0,042km,...

------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 16: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nhận biết và phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.

- Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa và mối quan hệ giữa các cụm từ nhiều nghĩa.

2. Kĩ năng: Biết đặt câu phân biệt nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

* Giáo dục tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: tinh thần lạc quan của Bác.

*Giảm tải: Không làm bài tập 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (5’)

- 2 HS làm bài tập tiết trước

? Thế nào là từ đồng âm, từ nhiều nghĩa? Cho Vd?

? Tìm một từ tả không gian và đặt câu với từ đó?

- Lớp và GV nhận xét B. Bài mới:

- Bầu trời cao vời vợi.

- Cái giếng sâu thăm thẳm.

(27)

1- Giới thiệu bài (1')

- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học 2- HD HS làm bài tập (32') Bài 1:

- 2 HS nêu yêu cầu bài 1 - HS suy nghĩ, làm vào vở - 3 HS nêu ý kiến a, b, c

- Lớp và GV nhận xét, củng cố về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa + Thế nào là từ đồng âm ?

+ Thế nào là từ nhiều nghĩa ? GV chốt kiến thức

Bài 3:

- 1 HS nêu y/cầu bài tập 3 - GV lưu ý HS: - nghĩa của từ - HS trao đổi nhóm đôi và nêu ý kiến

- HS giỏi đặt câu để phân biệt nghĩa của mỗi tính từ đã cho.

C. Củng cố , dặn dò: (2’) - GV hệ thống nội dung bài.

- 1 HS nhắc lại KN từ nhiều nghĩa.

- Về làm BT2.

Luyện tập về từ nhiều nghĩa

Bài 1: Từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong các từ in đậm: " đường, chín, vạt":

a) Từ “chín”

- Câu 1: hoa, quả, hạt phát triển đến mức thu hoạch được.

- Câu 2: suy nghĩ kĩ càng

- Câu 3: số tự nhiên tiếp sau số 8

Chín câu 1 + câu 2: từ nhiều nghĩa Câu 3: từ đồng âm

b) Từ “đường”

- Câu 1 : đồng âm

- Câu 2 + câu 3: từ nhiều nghĩa c) Từ “vạt”

- Câu 1 + câu 3: từ nhiều nghĩa - Câu 2: từ đồng âm

Bài 3: Đặt câu để phân biệt nghĩa với mỗi từ:

a) Cao:

- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.

VD: Nam cao hơn các bạn cùng lớp một cái đầu.

- Có số lượng và chất lượng cao hơn mức bình thường.

VD: Mẹ cho em vào xem hội chợ hàng Việt Nam chất lượng cao.

b) Nặng : SGK c) Ngọt : SGK

- 1 HS nêu

------ TẬP LÀM VĂN

TIẾT 16: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Dựng đoạn mở bài, kết bài).

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài; phân biệt được hai cách kết bài.

(28)

2. Kĩ năng: viết được đoạn mở bài, thân bài theo lối gián tiếp, kết bài theo lối mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.

3. Thái độ: GD HS tình yêu thiên nhiên đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Giấy khổ to, bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (5’) - 2 HS đọc bài

- Lớp và GV nhận xét, B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài : (1') - GV nêu MĐYC giờ học

2- Hướng dẫn HS luyện tập (32')

Bài 1: - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- HS đọc thầm 2 đoạn văn - trình bày.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý.

- 2 Hs nhắc lại về 2 cách mở bài.

Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài - lớp đọc thầm.

+ Thế nào là kết bài tự nhiên ? + Thế nào là kết bài mở rộng ? - HS đọc thầm 2 đoạn văn, nêu nhận xét về 2 cách kết bài

- Cả lớp làm bài - Gv nx vở.

- 2 Hs làm bảng lớp.

- Hs + Gv nhận xét - ĐG.

Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài 3 - GV lưu ý HS mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng

- HS làm vào vở, trình bày kết quả. Lớp nhận xét, GV NX

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - G hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học

Đọc đoạn văn tả cảnh thiên nhiên ở quê em.

Bài 1: Nêu đoạn mở bài trực tiếp, đoạn mở bài dán tiếp:

a. Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc.

b. Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện (hoặc đối tượng) định kể (tả) Bài 2: Điểm giống (khác nhau) giữa đoạn kết bài không mở rộng (a), đoạn kết bài mở rộng (b):

* Giống nhau:

Đều nói về tình cảm yêu quý gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường

* Khác nhau:

- Kết bài tự nhiên: khẳng định con đường rất thân thiết với bạn HS

- Kết bài mở rộng: Vừa nói về tình cảm yêu quý con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ gìn con đường đồng thời thể hiện ý thức cho con đường luôn sạch đẹp

Bài 3: Viết một đoạn văn mở bài kiểu gián tiếp, 1 đoạn kết bài kiểu mở rộng, cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.

Lắng nghe

------ LUYỆN TOÁN

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Luyện tập 1 trang 123 Địa lí lớp 7: Hãy lập bảng theo mẫu sau để thấy được cách thức người dân khai thác thiên nhiên ở các môi trường khác nhau ở châu Phi... Nhiệt đới

Luyện tập 1 trang 108 Địa Lí lớp 7: Em hãy liệt kê các biện pháp bảo vệ môi trường nước, môi trường không khí và đa dạng sinh học ở châu Âu vào bảng

- Chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên thiên,và biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi, hoà hợp với thiên

2.Mục tiêu của Hà Anh: HS biết một số tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và có ý thức giữ gìn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.. *GDBVMT: Thấy được

Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại?.. Khai thác rừng bừa bãi làm mất

Tạm dịch: Mọi người nên thực hiện một lối sống thân thiện với môi trường để giúp bảo vệ những nguồn tài nguyên thiên nhiên.. =&gt; Đáp

-Tài nguyên thiên nhiên (mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng, động thực vật quí hiếm,…) do thiên nhiên ban tặng, có ích cho cuộc sống con người.. - Con

Các tộc người đều có những biện pháp bảo vệ môi trường riêng của mình, mà một trong những biện pháp được coi là có hiệu quả nhất chính là các điều