• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
47
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 30 Ngày soạn: 14/4/2021 Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2021

Toán

Tiết 146: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I – MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

Giúp học sinh củng cố về:

- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.

- Chuyển đổi giữa các số đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng).

- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

2.Mục tiêu của Hà Anh: HS đọc, viết số đo diện tích.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét đánh giá.

2 - Dạy bài mới (32’) 2.1, Giới thiệu: Trực tiếp

2.2, Hướng dẫn học sinh luyện tập bài tập SGK(154).

* Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV treo bảng phụ có nội dung phần a của bài tập và yêu cầu hs hoàn thành bảng.

- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng.

? Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị héc - ta. Em hãy cho biết 1ha bằng bao nhiêu mét vuông?

? Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó?

? Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó?

- 2hs lên chữa bài tập 2 (VBT/83)

- 2 hs lên chữa bài tập 4 (VBT/

83)

- HS nhận xét

- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

- 1 hs nhận xét.

+ 1ha = 10000 m2

+ Gấp100 lần

+ Bằng

100 1

HS viết bảng đơn vị đo diện tích

(2)

- Gv nhận xét, chốt lại.

* Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài theo cặp.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- GV yêu cầu hs giải thích cách làm của mình.

* Bài tập 3: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc ta

- Gọi hs đọc đề bài.

? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng phụ.

- Gv nhận xét, đánh giá HS.

- Yêu cầu hs giải thích rõ vì sao các em lại viết được các số đo đó dưới dạng số đo có đơn vị là ha.

3, Củng cố dặn dò(3’) - Gv hệ thống bài

- Nhận xét tiết học - Dặn dò HS.

- 1 học sinh đọc trước lớp.

- 2 hs làm bài trên bảng , mỗi hs làm 1 phần, hs cả lớp làm bài vào vở.

- 2 Học sinh nhận xét, chữa bài.

a,1m2 = 100dm2 = 10000cm2

=1000000mm2 1ha = 10000 m2

1k m2 = 100ha = 1000000 m2 b, 1 m2 =

100 1 dam2 1m2 =

10000

1 hm2 =

10000 1 ha 1m2 =

1000000 1 km2

- 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK.

+ Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là héc - ta.

- 2 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở.

- 2 Học sinh đổi chéo vở, nhận xét bài của bạn.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 65000m2 = 6,5ha;

846000m2 = 8,46ha 5000m2 = 0,5ha b,6km2 = 600ha

9,2km2 =920ha 0,3km2 = 30ha

- Mỗi hs giải thích 1 trường hợp.

Ví dụ: 65000m2 = 6,5ha vì mét vuông kém ha 10000 lần nên ta lấy 65000: 1000= 6,5

- HS lắng nghe

HS viết số đo diện tích ở phần a

HS viết số đo diện tích ở phần a

(3)

Tập đọc

Tiết 59: LUYỆN ĐỌC: CON GÁI I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

Giúp HS rèn đọc đúng, diễn cảm bài tập đọc: Con gái

-HS đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, giữa các

cụm từ, nhấn giọng ở một số từ ngữ gọi tả gọi cảm. Đọc thay đổi giọng phù hợp với nội dung của từng đoạn, từng nhân vật.

* Viết đoạn văn nêu suy nghĩ về quan niệm một số người coi trọng con gái.

2.Mục tiêu của Hà Anh: HS đọc được một đoạn trong bài.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs đọc bài Con gái và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

? Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét, đánh giá.

2, Bài mới: (32’)

2.1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2,Hướng dẫn luyện đọc.

* Bài: Con gái

- GV nêu giọng đọc toàn bài a, Luyện đọc:

+ Lần 1: 5 HS đọc 5 đoạn của bài, GV kết hợp sửa cho HS nếu các em phát âm còn sai.

+ Lần 2: 5 HS tiếp theo đọc bài.

- GV hướng dẫn HS đọc câu văn dài.

+ Lần 3: Luyện đọc theo cặp.

- GV cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV yêu cầu các cặp đọc 2 lượt.

- GV theo dõi hướng dẫn HS lúng túng đọc bài.

-3 Hs đọc bài trả lời câu hỏi

- Cả lớp chú ý lắng nghe, nhận xét.

- 5 HS đọc bài, cả lớp chú ý lắng nghe ( theo các đối tượng hs)

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc

HS lắng nghe bạn đọc đoạn 1 của bài

Luyện đọc theo cặp

(4)

- GV gọi HS thi đọc. GV chọn 3 lượt thi đọc, mỗi đợt 1 đối tượng HS khác nhau

- GV gọi HS nhận xét chọn HS đọc hay và HS có sự tiến bộ trong học tập.

- GV gọi 2 HS thi đọc lại toàn bài.

- GV nhận xét tuyên dương.

nhóm đọc tốt nhất c, Đọc diễn cảm

- GV nội dung luyện đọc trên giấy khổ to : đoạn từ “Mẹ phải nghỉ...nước mắt.

+ GV đọc mẫu đoạn văn.

? Nêu các từ ngữ cần nhấn giọng, chỗ ngăt nghỉ?

+ Gọi HS đọc thể hiện

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét, đánh giá.

3, Củng cố, dặn dò.(3’)

? Hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét giờ học - Dặn dò HS

- 2 hs đọc

- Lớp theo dõi bình chọn

+ Hs theo dõi GV đọc mẫu để rút ra cách đọc hay.

+ Mẹ phải nghỉ ở nhà, /... Mẹ ôm chặt Mơ trào nước mắt.//

+ 2 HS đọc thể hiện

+ 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng.

- 3 hs tham gia thi đọc diễn cảm.

- Phê phán quan niệm lạc hậu

"trọng nam khinh nữ"; khen cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn.

- HS lắng nghe

HS lắng nghe các bạn thi đọc

HS luyện đọc theo cặp

___________________________________________

Chính tả (nghe - viết) Tiết 30: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

Giúp học sinh

- Nghe - viết đúng chính tả , viết đúng những từ ngữ dễ viết sai, tên riêng , tên nước ngoài, tên tổ chức của đoạn văn Cô gái của tương lai.

- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức.

2.Mục tiêu của Hà Anh: HS chép được bài chính tả vào vở.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ các huân chương trong SGK

(5)

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng viết tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Anh hùng Lao động, Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động, Giải thưởng Hồ Chí Minh.

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn hs nghe - viết a, Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi hs đọc đoạn văn.

? Đoạn văn giới thiệu về ai?

? Tại sao Lan Anh được gọi là mẫu người của tương lai?

b, Hướng dẫn viết từ khó - GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả:

In - tơ - nét, Ôt - xtrây - li - a, Nghị viện Thanh niên.

- Gọi học sinh nhận xét - GV nhận xét, sửa sai cho hs.

C, Viết chính tả

- GV đọc cho hs viết bài - GV đọc cho hs soát lỗi.

- Yêu cầu học sinh soát lỗi.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài - Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau

- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

- 2 hs lên bảng viết, hs dưới lớp viết vào giấy.

- Lớp nhận xét

- 2 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

+ Đoạn văn giới thiệu về cô bé Lan Anh.

+ Lan Anh là 1 bạn gái giỏi giang, thông minh. Bạn được mời làm đại biểu của Nghị viện Thanh niên thế giới năm 2000.

- 3 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nghe - viết bài.

- Hs nghe - soát lỗi.

- Những hs có tên đem bài lên nộp

- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

HS viết từ danh hiệu ra nháp

HS lắng nghe

HS viết từ In-tơ- nét.

HS chép bài chính tả vào vở

HS đổi chéo bài kiểm tra

(6)

*Bài tập 2: SGK(119): Những chữ nào cần viết hoa trong cụm từ in nghiêng dưới đây?

Vì sao?

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 2.

? Em hãy đọc các cụm từ in nghiêng có trong đoạn văn?

- Yêu cầu HS viết lại các cụm từ in nghiêng đó cho đúng chính tả.

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

? Vì sao em lại viết hoa những chữ đó?

? Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết như thế nào?

- Treo bảng phụ yêu cầu hs đọc quy tắc chính tả viết hoa tên các huân chương, giải thưởng.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

* Bài tập 3: SGK(119): Tìm tên huân chương phù hợp với mỗi ô trống dưới đây?

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Cho hs quan sát ảnh minh hoạ các huân chương (hoặc huân chương thật).

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs làm bài trên bảng nhóm dán lên bảng. GV cùng hs cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

4, Củng cố dặn dò

? Nêu lại quy tắc viết tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.

- 1 hs đọc thành tiếng.

- hs đọc các cụm từ.

- 3 hs lên bảng viết, mỗi hs viết 2 cụm từ. Hs cả lớp viết vào VBT.

- Hs nhận xét.

- 3 hs tiếp nối nhau giải thích:

vì đó là những chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.

+ Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.

- 2 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

- Hs chữa bài (nếu sai).

+ Anh hùng Lao động.

+Anh hùng Lực lượng vũ trang.

+ Huân chương Sao vàng.

+ Huân chương Độc lập hạng Ba.

+Huân chương Lao động hạng Nhất.

- 1 hs đọc thành tiếng.

- Hs quan sát.

- 1 hs làm bài trên bảng nhóm, hs cả lớp làm bài vào VBT.

- 1 hs báo cáo kết quả làm việc, hs cả lớp nhận xét.

a, ...Huân chương Sao Vàng

b, Huân chương Quân Công...

c, Huân chương Lao Động...

- 2 hs nêu: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.

HS viếtcác cụm từ in nghiêng có trong đoạn văn.

HS quan sát

(7)

Ngày soạn: 14/4/2021 Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2021

Toán

Tiết 147 : ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

Giúp học sinh:

- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích mét khối, đê – xi – mét khối, xăng – ti – mét khối.

-Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.

- Chuyển đổi các số đo thể tích.

2.Mục tiêu của Hà Anh: HS đọc, viết đơn vị đo thể tích.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét đánh giá.

2 - Dạy bài mới (32’) 2.1, Giới thiệu: Trực tiếp

2.2, Hướng dẫn học sinh luyện tập bài tập SGK (155).

* Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV treo bảng phụ có nội dung phần a của bài tập và yêu cầu hs hoàn thành bảng.

- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng.

? Nêu các đơn vị đo thể tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé?

- 2hs lên chữa bài tập 2 (VBT/

84)

a,1m2=100 dm2= 10000 cm2 1k m2= 100 ha = 1000000 m2 b, 65 000 m2= 6,5 ha

5000 m2 = 0,05 ha 9,2 km2 920 ha - HS nhận xét

- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

- 1 hs nhận xét.

+ Hs: Các đơn vị đo thể tích sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối, mét khối.

HS nhắc lại một vài đơn vị đo thể tích đã học.

(8)

? Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó?

? Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó?

- Gv nhận xét, chốt lại.

* Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài theo cặp.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- GV yêu cầu hs giải thích cách làm của mình.

* Bài tập 3: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.

- Gọi hs đọc đề bài.

? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng phụ.

- GV nhận xét, đánh giá.

+ Gấp1000 lần

+ Bằng

1000 1

- 1 học sinh đọc trước lớp.

- 2 hs làm bài trên bảng , mỗi hs làm 1 phần, hs cả lớp làm bài vào vở.

- 2 Học sinh nhận xét, chữa bài.

a,1m3=1000dm3 1dm3 = 1000cm3 7,268m3 = 7268dm3 4,351dm3 = 4351cm3 0,5m3 = 500dm3 0,2dm3 = 200cm3 3m32dm3=3002dm3 1dm39cm3=1009cm3

- HS nối tiếp nhau giải thích, mỗi hs chỉ giải thích 1 trường hợp.

Ví dụ: 7,268m3 = 7268dm3 Vì 7,268m3 = 7 m3 + 0,268 m3

=7000dm3+268dm3= 7268dm3 - 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK.

- 2 hs nối tiếp nhau nêu a, Có đơn vị là mét khối

b, Có đơn vị là đề - xi – mét khối

- 2 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 Học sinh đổi chéo vở, nhận xét bài của bạn.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, Có đơn vị là mét khối 6m3 272dm3 = 6,272m3 2105dm3 = 2,105m3

HS đọc, viết 4 số đo có kèm đơn vị đo thể tích

HS đọc, viết các số đo kèm đơn vị đo thể tích ở phần a

(9)

- Yêu cầu hs giải thích rõ vì sao các em lại viết được các số đo đó dưới dạng số đo có đơn vị là mét khối, đề - xi mét khối.

3, Củng cố dặn dò (3’) - GV hệ thống nội dung bài.

? Nêu các đơn vị đo thể tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé?

? Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo thể tích mét khối, đê – xi – mét khối, xăng – ti – mét khối?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

3m3 82dm3 = 3,082m3

b, Có đơn vị là đề - xi - mét khối

8dm3 439cm3 = 8,439dm3 3670cm3 = 3,67dm3 5dm3 77cm3 = 5,077dm3 - Mỗi hs giải thích 1 trường hợp.

Ví dụ: 6m3 272dm3 = 6,272m3 Vì 6m3 272d3 = 6 và 272/1000 m3 = 6,272m3

- 2 hs nối tiếp nhau nêu.

- Các đơn vị đo thể tích sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối, mét khối.

- 1m3 = 1000dm3 1dm3 = 1000cm3 1m3 = 1000000 cm3 1dm3 =

1000

1 m3 = 0,001m3 1cm3 =

1000

1 dm3= 0,001dm3 1cm3=

1000000

1 m3=0,000001m3

____________________________________________

Luyện từ và câu

Tiết 59: MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ

I - MỤC TIÊU 1.Mục tiêu chung

Giúp học sinh:

- Biết được một số phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ.

2.Mục tiêu của Hà Anh: HS biết 1-2 phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Từ điển hs

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ

(10)

? Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than? Cho Ví dụ?

-GV yêu cầu HSHN đặt 1 câu kể.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: trực tiếp 2.2, Hướng dẫn hs luyện tập

* Bài tập 1: SGK(120): Có người cho rằng những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới là dũng cảm cao thượng năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh; Ở phụ quan trọng nhất là dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người.

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu hs làm bài theo cặp.

- Gọi hs phát biểu.

- Yêu cầu hs giải thích vì sao em lại đồng ý như vậy. Gợi ý hs có thể lấy ví dụ trực tiếp trong cuộc sống mình chứng kiến để giải thích.

- Nếu hs giải thích chưa rõ thì GV có thể giải thích nghĩa của từ để các em hiểu rõ.

- Gọi hs đặt câu để hiểu rõ thêm về nghĩa của các từ đó.

* Bài tập 2: SGK(120): Đọc lại

- Dấu chấm kết thúc một câu kể.

VD: Bạn Minh là học sinh lớp 5.

-Chấm hỏi có tác dụng kết thúc câu hỏi.

VD: Bạn được mấy điểm?

-Chấm than kêt thúc câu cảm học câu khiến.

VD: Ồ cái váy này đẹp quá!

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời từng câu hỏi của bài.

- Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

- Hs nối tiếp nhau giải thích.

+Dũng cảm: gan dạ không sợ nguy hiểm, gian khổ.

+ Cao thượng : Cao cả vượt lên những cái tầm thường nhỏ nhen.

+ Năng nổ: ham hoạt động , hăng hái và chủ động trong mọi công việc chung.

+ Dịu dàng: êm ái, nhẹ nhàng gây cảm giác dễ chịu + Khoan dung: rộng lượng tha thứ cho người có lầm lỗi.

+ Cần mẫn: siêng năng.

- Hs nối tiếp nhau đặt câu.

+ Bạn Ma – ri – ô rất dũng cảm.

+ Lớp trưởng Vân là người năng nổ

HS đặt 1 câu kể dưới sự hướng dẫn của GV.

HS đọc thầm đề bài theo khả

năng

HS nêu phẩm chất của bạn nữ và phẩm chất của bạn nam mà mình thích

(11)

truyện một vụ đắm tàu. Theo em Gui – li – et – ta và Ma – ri – ô có chung những phẩm chất gì?

Mỗi nhân vật có những phẩm chất gì tiêu biểu cho nữ tính và nam tính.

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài theo cặp.

- Gọi nhóm làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng, đọc bài, yêu cầu hs cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng

* Bài tập 3: SGK(120): Giảm tải

3, Củng cố, dặn dò

? Qua bài học, em thấy chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với cả nam và nữ?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 2 hs ngồi cùng bàn đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu, trao đổi và trả lời câu hỏi, 1 cặp hs viết vào giấy khổ to.

- Cặp hs làm bài trên giấy báo cáo kết quả làm việc, hs cả lớp nhận xét, bổ sung.

* Những phẩm chất chung của Ma – ri – ô và Giu – li – ét – ta : cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác

* Mỗi nhân vật có những phẩm chất tiêu biểu cho nữ tính và nam tính:

+ Ma – ri – ô giàu nam tính:

kín đáo, quyết đoán mạnh mẽ , cao thượng.

+ Giu – li – ét – ta dịu dàng ân cần đầy nữ tính thể hiện ở chi tiết khi Ma – ri – ô bị thương.

- HS nối tiếp nhau phát biểu theo ý hiểu của mình: Có thái độ đối xử công bằng, yêu thương với cả nam và nữ...

HS đọc thầm theo khả năng Thảo luận cùng

bạn

HS phát biểu

_______________________________________

Đạo đức

Tiết 30 : BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TIẾT 1)

(12)

I – MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

Giúp hs hiểu:

-Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.

- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

- Biết giữ gìn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.

- Đồng tình ủng hộ những hành vi việc làm giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

2.Mục tiêu của Hà Anh: HS biết một số tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và có ý thức giữ gìn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.

*GDBVMT: Thấy được trách nhiệm của HS trong việc tham gia giữ gìn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

* Giáo dục kĩ năng sống:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên ở nước ta.

- Kĩ năng tư duy phê phán.

- Kĩ năng ra quyết định.

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng của mình về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

* Giáo dục biển – hải đảo

- Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo do thiên nhiên ban tặng cho con người.

- Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo đang dần bị cạn kiệt, cần phải bảo vệ sử dụng và khai thác hợp lý.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy, bút dạ cho các nhóm.

- Bảng phụ, các băng giấy.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ(5’)

? Để thể hiện tình yêu quê hương em có thể làm gì?

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới (32’)

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Hướng dẫn hs hoạt động

* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin trong SGK.

- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm: Các nhóm đọc thông tin trong SGK, thảo luận tìm hiểu thông tin theo các câu hỏi sau:

? Nêu tên 1 số tài nguyên thiên

- 2 học sinh lần lượt nêu.

Em sẽ có gắng học tập thật giỏi, thực hiện đúng các quy định của địa phương, tham gai các công việc phù hợp với lứa tuổi để xây dựng quê hương

- học sinh nhận xét.

- 2 bàn hs quay lại với nhau tạo thành 1 nhóm. Lần lượt từng hs đọc thông tin cho nhau nghe và tìm thông tin trả lời các câu hỏi.

HS lắng nghe

HS thảo luận theo nhóm đôi HS lắng nghe bạn kể tên một

(13)

nhiên ?

? Ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống là gì?

GDBVMT

? Hiện nay việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta đã hợp lí chưa? vì sao?

? Nêu 1 số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?

- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

? Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng trong cuộc sống hay không?

? Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm gì?

- Cho hs đọc ghi nhớ trong SGK.

* Hoạt động 2: Làm bài tập 1 - Yêu cầu hs làm việc theo nhóm

+ Phát giấy bút cho các nhóm.

-Gọi đại diện các nhóm báo cáo - Gv tổng kết, nhận xét sự trình bày của các nhóm và khen ngợi nhóm làm tốt.

- GV kết luận: tài nguyên thiên nhiên có rất nhiều ích lợi cho cuộc sống của con người nên chúng ta phải bảo vệ. Biện pháp bảo vệ tốt nhất là sử dụng hợp lí, tiết kiệm, tránh lãng phí và chống ô nhiễm.

* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - GV đua ra các ý kiên về việc

+ HS khác bổ sung: Mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng, động thực vật quý hiểm, rừng, ....

+ Con người sử dụng TNTN trong sản xuất, phát triển kinh tế: chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con người, ...

+ Chưa hợp lí vì rừng đang bị chặt phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.

+ Sử dụng tiết kiệm, hợp lí, bảo vệ nguồn nước, không khí.

- Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung, nhận xét.

+Tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng trong cuộc sống.

+ Để duy trì cuộc sống của con người.

- hs đọc ghi nhớ trong SGK.

- Hs nhận giấy bút và làm việc theo nhóm theo hướng dẫn của GV.

- Đại diện mỗi nhóm treo kết quả làm việc lên bảng và trình bày 3 ý kiến về tài nguyên. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.

- HS lắng nghe.

số tài nguyên thiên nhiên ở nước ta

HS lắng nghe bạn nêu ý kiến

HS lắng nghe bạn đọc ghi nhớ HS làm việc theo nhóm

HS thảo luận theo cặp

(14)

sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

1. TNTN rất phong phú không thể cạn kiệt.

2. TNTN là để phục vụ cho con người nên chúng ta được sử dụng thoải mái, không cần tiết kiệm.

3. Nếu không bảo vệ TN nước, con người sẽ không có nước sạch để sống.

4. Nếu TNTN cạn kiệt, cuộc sống con người vẫn không bị ảnh hưởng nhiều.

5. Bảo vệ TNTN là bảo vệ và duy trì cuộc sống lâu dài cho con người.

- GV kết luận.

* Giáo dục biển – hải đảo

- Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo do thiên nhiên ban tặng cho con người.

- Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo đang dần bị cạn kiệt. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên biển?

3, Củng cố, dặn dò 3’

? Ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống là gì?

- Nhận xét giờ học - Dặn dò HS

- Hs thảo luận cặp đôi làm việc theo yêu cầu của GV để đạt kết quả sau:

+ Tán thành: 3, 5

+ Không tán thành: 1, 2, 4

- Các nhóm hs nhận bộ thẻ, giơ thẻ bày tỏ ý kiến cho các ý mà GV nêu. Theo quy ước:

xanh - tán thành, đỏ - không tán thành

- Cần tuyên truyền mọi người phải bảo vệ sử dụng và khai thác hợp lý.

+ Con người sử dụng TNTN trong sản xuất, phát triển kinh tế: chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con người, ...

HS lắng nghe bạn nêu ý kiến của bản thân

___________________________________

Lịch sử

Tiết 30: XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH I – MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

- Biết nhà máy Thủy điện Hòa Bình là kết quả lao động gian khổ , hi sinh của cán bộ công nhân việt Nam và Liên Xô.

(15)

- Biết Nhà máy Thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công việc xây dựng đất nước : cung cấp diện, ngăn lũ ...

2.Mục tiêu của Hà Anh: HS biết nhà máy Thủy điện Hòa Bình cung cấp điện, ngăn lũ.

* GDMT: HS biết được vai trò của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình với sự phát triển kinh tế và môi trường.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hs sưu tầm tranh ảnh, thông tin tư liệu về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hà Anh 1– Kiểm tra bài cũ

? Hãy thuật lại sự kiện lịch sử diễn ra vào ngày 25 - 4 - 1976 ở nước ta?

?Quốc hội khoá VI đã có những quyết định trọng đại gì?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới

2.1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Hướng dẫn hs hoạt động

* Hoạt động 1: Yêu cầu cần thiết xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.

Yêu cầu HS quan sát , đọc thong tin SGK và trả lời câu hỏi

? Nhiệm vụ của cách mạng VN sau khi thống nhất đất nước là gì?

? Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng vào thời gian nào? Ai là người cộng tác với chúng ta xây dựng nhà máy này?

? Hãy chỉ vị trí của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình trên bản đồ?

- 2 hs lên bảng lần lượt trả lời.

- Hs nhận xét.

+ Sau khi hoàn thành nhiệm vụ thống nhất đất nước, cách mạng VN có nhiệm vụ xây dựng đất nước tiến lên CNXH.

+ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được chính thức khởi công xây dựng vào ngày 6 - 11 - 1979 tại tỉnh Hoà Bình và sau 15 năm lao động vất vả nhà máy được hoàn thành.

Chính phủ Liên Xô là người cộng tác, giúp đỡ chúng ta xây dựng nhà máy này.

- hs lên bảng chỉ vị trí của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình trên bản đồ.

Theo dõi các bạn trả lời

HSlắng nghe

HS lên chỉ vị trí của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình trên

(16)

- GV nhận xét chốt lại

* Hoạt động 2: Tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.

- GV cho hs làm việc theo nhóm đọc SGK và tả lại không khí lao động trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.

? Hãy cho biết trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình công nhân VN và các chuyên gia Liên Xô làm việc như thế nào?

- GV yêu cầu hs quan sát hình 1 và hỏi: Em có nhận xét gì về hình 1?

* Hoạt động 3: Đóng góp lớn lao của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình vào sự nghiệp xây dựng đất nước.

- GV yêu cầu hs cả lớp trả lời câu hỏi

? Việc làm hồ đắp đập ngăn nước sông Đà để xây dựng Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình tác động thế nào với việc chống lũ lụt hằng năm của nhân dân ta?

- Hs làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và sau đó lần lượt từng em tả trước nhóm, các bạn trong nhóm nghe và bổ sung ý kiến cho nhau.

+ Họ làm việc cần mẫn, kể cả vào ban đêm. Hơn 3 vạn người và hàng vạn xe cơ giới làm việc hối hả. Dù khó khăn thiếu thốn và có cả hi sinh nhưng họ vẫn quyết tâm hoàn thành mọi công việc. Cả nước hướng về Hoà Bình và sẵn sàng chi viện người và của cho công trình. Từ các nước cộng hoà của Liên Xô, gần 1000 kĩ sư, công nhân bậc cao đã tình nguyện sang giúp đỡ VN. Ngày 30 - 12 - 1988 tổ máy đầu tiên của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình bắt đầu phát điện. Ngày 4 - 4 - 1994, tổ máy số 8, tổ máy cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc gia.

- 1 vài hs trình bày trước lớp, hs cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến.

+ Việc làm hồ đắp đập ngăn nước sông Đà để xây dựng Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình góp phần tích cực vào việc chống lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.

bản đồ.

HS làm việc theo nhóm

Theo dõi, lắng nghe

HS lắng nghe

(17)

? Điện của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp vào sản xuất và đời sống của nhân dân như thế nào?

* GDMT Gv giảng thêm: Nhờ công trình đập ngăn nước sông Đà, mực nước sông Hồng tại HN sẽ giảm xuống 1,5m vào mùa lũ, làm giảm nguy cơ đe doạ vỡ đê. cung cấp nước chống hạn cho các tỉnh phía Bắc.

3, Củng cố dặn dò

- Kể tên các nhà máy thuỷ điện ở nước ta.

- GV tổng kết bài - Dặn dò HS.

+ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố phục vụ cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta.

- Hs lắng nghe biết được vai trò của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình với sự phát triển kinh tế và môi trường.

- Hs thực hiện theo yêu cầu của GV.

1 Hòa Bình 2 Thác Bà 3 Yali 4 Đa Nhim 5 Hàm Thuận 6 Đa Mi 7 Thác Mơ 8 Trị An

_________________________________________

Luyện Tiếng việt

Tiết 28 : TẬP VIẾT ĐOẠN ĐÔI THOẠI I - MỤC TIÊU.

1.Mục tiêu chung:

- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về viết đoạn đối thoại.

- Rèn cho học sinh kĩ năng viết đoạn đối thoại.

2.Mục tiêu của Hà Anh: HS đọc được tình huống trong bài và viết được 2-3 câu thoại giữa mẹ và em trong gia đình theo hướng dẫn của GV.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hà Anh

(18)

A.Bài mới:

1, Giới thiệu - Ghi đầu bài 2, Hướng dẫn làm bài tập.

Đề bài: Cho tình huống sau : Em vào hiệu sách để mua sách và một số đồ dùng học tập. Hãy viết một đoạn văn hội thoại cho tình huống đó.

- Gọi HS đọc tình huống - GV cho HS đọc kĩ đề bài.

? Tình huống trên có mấy nhân vật?

? Nội dung chính của đoạn hội thoại là gì?

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HSHN và HS còn lúng túng.

- GV chấm một số bài và nhận xét

*HS năng khiếu

Tối chủ nhật, gia đình em sum họp đầm ấm, vui vẻ. Em hãy tả buổi sum họp đó bằng một đoạn văn hội thoại.

- Gọi HS đọc tình huống

? Nội dung chính của đoạn hội thoại kể về vấn đề gì?

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HSHN.

- GV chấm một số bài và nhận xét

- HS trình bày.

-1 HS đọc

-Có hai nhân vật.

- Em vào hiệu sách để mua sách và một số đồ dùng học tập.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài Ví dụ:

- Lan: Cô cho cháu mua cuốn sách Tiếng Việt 5, tập 2.

- Nhân viên: Sách của cháu đây.

- Lan: Cháu mua thêm một cái thước kẻ và một cái bút chì nữa ạ!

- Nhân viên: Thước kẻ, bút chì của cháu đây.

- Lan: Cháu gửi tiền ạ! Cháu cảm ơn cô!

- Mọi người sum họp nhau trong một buổi tối chủ nhật.

-HS làm bài.

Ví dụ:

Tối ấy sau khi ăn cơm xong, cả nhà ngồi quây quần bên nhau. Bố hỏi em:

- Dạo này con học hành như thế nào? Lấy vở ra đây bố xem nào?

Em chạy vào bàn học lấy vở cho bố xem. Xem xong bố khen:

- Con gái bố viết đẹp quá! Con phải cố gắng lên nhé! Rồi bố quay sang em Tuấn và bảo :

HS đọc tình huống

HS nhắc lại nội dung bài

HS viết 2-3 câu thoại giữa mẹ và em theo hướng dẫn của GV.

(19)

3. Củng cố, dặn dò.3’

? Khi viết đoạn hội thoại em cần lưu ý điều gì?

- Nhận xét giờ học - Dặn dò HS

- Còn Tuấn, con được mấy lời nhận xét tốt?

Tuấn nhanh nhảu đáp:

- Thưa bố! Con được mười lời nhận xét tốt cơ đấy bố ạ.

- Con trai bố giỏi quá!

Bố nói :

- Hai chị em con học cho thật giỏi vào. Cuối năm cả hai đạt học sinh hoàn thành tốt thì bố sẽ thưởng cho các con một chuyến đi chơi xa. Các con có đồng ý với bố không?

Cả hai chị em cùng reo lên:

- Có ạ!

Mẹ nhìn ba bố con rồi cùng cười.

Em thấy mẹ rất vui, em sẽ cố gắng học tập để bố mẹ vui lòng.

Một buổi tối thật là thú vị.

- Viết lời nói phải rõ ràng, phù hợp với nội dung đoạn hội thoại.

cần viết thêm cả cử chỉ điệu bộ của nhân vật

____________________________________________

Ngày soạn: 14/4/2021

Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2021

Toán

Tiết 148: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (TIẾP THEO) I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung: Giúp học sinh biết:

- So sánh các số đo diện tích và so sánh các số đo thể tích.

- Giải các bài toán có liên quan đến đến tính diện tích và thể tích các hình đã học.

2.Mục tiêu của Hà Anh: HS đọc, viết một số đơn vị đo thể tích và thực hiện một số phép tính đơn giản.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá

- 2 hs lên bảng chữa bài 2 - 3 hs lên bảng chữa bài 3 - HS nhận xét

(20)

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp

2.2, Hướng dẫn học sinh luyện tập bài tập SGK (155, 156).

* Bài tập 1: <,>,=

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

? Muốn điền dấu đúng ta làm thế nào?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá cho học sinh.

? Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó?

* Bài tập 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 150m, chiều rộng bàng 2/3 chiều dài. Trung bình cú 100 m2 của thủa ruộng đó thu hoạch được 60kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

- Gọi hs đọc đề bài.

- Gọi hs tóm tắt bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

GV đi hướng dẫn cho hs còn lúng túng

+ Tính chiều rộng của thửa ruộng?

+ Diện tích của thửa ruộng là

- 1 học sinh đọc yêu cầu . + Đổi các số đo cần so sánh với nhau về cùng 1 đơn vị và so sánh.

- 2 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm vào vở.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 8m2 5dm2 = 8,05m2 8m2 5dm2 < 8,5m2 8m2 5dm2 > 8,005m2 b, 7m3 5dm3 = 7,005m3 7m3 5dm3 < 7, 5m3 2,94dm3 > 2dm3 94cm3 - Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó

- 1 hs đọc thành tiếng

- 1 hs tóm tắt bài toán trước lớp.

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 150m, chiều rộng bàng 2/3 chiều dài. Trung bình cú 100 m2 của thủa ruộng đó thu hoạch được 60kg thóc -Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

- 1 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Chiều rộng của thửa ruộng là:

HS lắng nghe yêu cầu

HS viết các số đo có kèm đơn vị đo thể tích

HS đọc thầm đề bài

HS thực hiện phép tính 150 : 3 x 2; 150 x 100

(21)

bao nhiêu mét vuông?

+ 15000m2 gấp 100m2 bao nhiêu lần?

+ Biết cứ 100m2 thì thu được 60kg thóc, vậy thửa ruộng rộng 15000m2 thì thu được bao nhiêu kg thóc?

+ Vậy thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

- Gọi hs đọc bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá

? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào?

* Bài tập 3: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước chiều dài 4m, chiều rộng 3m, chiều cao 2,5 m. Biết 80%

thể tích của bể đang chứa nước.Hỏi

a, Trong bể có bao nhiêu lít nước?

b, Mức nước trong bể cao bao nhiêu mét.

- Gọi hs đọc đề bài toán.

- Gọi hs tóm tắt bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm. GV đi hướng dẫn cho các nhóm hs còn lúng túng.

? Hãy tính thể tích của bể nước?

? Phần bể chứa nước có thể tích

150

3

2 = 100 (m) Diện tích của thửa ruộng đó là:

150 100 = 15000 (m2) 15000m 2gấp 100m2 số lần là:

15000 : 100 = 150 (lần) Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 150 = 9000 (kg)

9000kg = 9 tấn Đáp số: 9 tấn.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

- 2 hs nối tiếp nhau nêu:

Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- 1 hs đọc trước lớp.

- 1 hs tóm tắt bài toán trên bảng.

- Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước chiều dài 4m, chiều rộng 3m, chiều cao 2,5 m. Biết 80% thể tích của bể đang chứa nước a, Trong bể có bao nhiêu lít nước?

b, Mức nước trong bể cao bao nhiêu mét

- 2 bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi làm bài vào vở, 1 nhóm hs làm bài vào bảng nhóm.

Bài giải

HS đọc lại bài toán

HS vẽ hình hộp chữ nhật

(22)

là bao nhiêu mét khối?

? Trong bể có bao nhiêu lít nước?

? Diện tích của đáy bể là bao nhiêu mét vuông?

? Biết phần bể có chứa nước là 24m3, diện tích đáy bể là 12m2 hãy tính chiều cao của mức nước trong bể?

- Gọi hs báo cáo kết quả thảo luận.

- GV chữa bài và đánh giá học sinh.

- Yêu cầu hs nêu cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật.

3, Củng cố dặn dò

? Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó?

? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào?

? Muốn tính thể tích của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?

- GV nhận xét tiết học.

Thể tích của bể nước là:

4 3 2,5 = 30 (m3) Thể tích của phần bể có chứa nước là:

30 80 : 100 = 24 (m3) a, Số lít nước chứa trong bể là:

24m3 = 24000dm3 = 24000 lít b, Diện tích của đáy bể là:

4 3 = 12 (m2)

Chiều cao mức nước trong bể là:

24 : 12 = 2 (m)

Đáp số: a, 24000l; b, 2m - Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng nhân với chiều cao.

- Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng nhân với chiều cao.

________________________________

Kể chuyện

Tiết 30: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

Giúp học sinh:

-Lập dàn ý , hiểu và kể một câu chuyện đã nghe đã đọc (giới thiệu được nhân vật nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật , nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật , kể rõ ràng , mạch lạc) về một phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.

2.Mục tiêu của Hà Anh: HS kể được một đoạn truyện đã nghe, đã đọc.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS Chuẩn bị 1 số câu chuyện về các nữ anh hùng hoặc phụ nữ có tài.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động

(23)

của Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng kể lại từng đoạn truyện Lớp trưởng lớp tôi.

? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

- Gv nhận xét đánh giá.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn kể chuyện a, Tìm hiểu đề bài

- Gọi hs đọc đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.

- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: đã nghe, đã đọc, một nữ anh hùng, một phụ nữ có tài.

- Gọi bốn HS đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3 – 4 (Tìm truyện về phụ nữ – Lập dàn ý cho câu chuyện – Dựa vào dàn ý, kể thành lời – trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện).

hoặc đọc ngoài nhà trường - GV hỏi: Em hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe về câu chuyện mình định kể.

- GV treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá lên bảng. Yêu cầu hs đọc.

- 3 Học sinh lên bảng tiếp nối nhau kể chuyện

+ Đối xử bình đẳng giữa nam và nữ.

- 2 hs đọc đề bài

- Học sinh: Quan sát lắng nghe.

- 4 Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng

- Hs tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.

VD : Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về Nguyên Phi Ỷ Lan – một phụ nữ có tài. Bà tôi đã kể cho tôi nghe câu chuyện này. Bà bảo Nguyên Phi Ỷ Lan là người quê tôi. / Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về cô La Thị Tám – một nữ anh ong thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Đây là một câu chuyện tôi được nghe bác tôi kể lại. / Tôi sẽ kể với các bạn câu chuyện Con gái người chăn cừu. Đây là truyện cổ tích nước Anh kể về một cô gái rất ong minh đã giúp chồng là một hoàng tử thoát chết.

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm

Lắng nghe

HS lắng nghe

HS lắng nghe bạn giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể

(24)

b, Kể trong nhóm

- GV chia hs thành nhóm, tổ chức cho hs kể chuyện trong nhóm.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu hs chú ý lắng nghe bạn kể và tự đánh giá cho từng bạn trong nhóm. Gợi ý cho hs cách kể chuyện:

+ Giới thiệu tên truyện.

+ Giới thiệu xuất xứ: Nghe khi nào? Đọc ở đâu ?

+ Nhân vật chính trong truyện là ai?

+ Nội dung chính của chuyện là gì?

+ Lí do em chọn kể câu chuyện đó?

+ Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

c, Kể trước lớp.

- Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp

- Gọi hs nhận xét truyện kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

- Gv tổ chức cho hs bình chọn.

+ Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

3, Củng cố dặn dò

? Qua các câu chuyện các em đã kể em có suy nghĩ như thế nào về người phụ nữ?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Các nhóm nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp khi có khó khăn.

- 5 đến 7 HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi lại bạn về ý nghĩa câu chuyện tạo không khí sôi nổi hào hứng.

- HS nhận xét - Hs bình chọn

- Họ là những người phụ nữ có tài, rất giỏi...

HS kể trong nhóm của mình

HS kể trước lớp

_____________________________________

Ngày soạn: 14/4/2021

(25)

Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2021

Toán

Tiết 149: ÔN TẬP VỀ THỜI GIAN I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

Giúp học sinh ôn tập về:

- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.

- Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.

- Chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ.

2.Mục tiêu của Hà Anh: HS biết quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian dạng đơn giản.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mô hình đồng hồ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn hs luyện tập bài tập SGK(156, 157).

* Bài tập 1: Viết số thích hợp và chỗ chấm.

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- 2 hs lên bảng chữa bài 1 - 1 hs lên bảng chữa bài 3 - HS nhận xét

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - 1 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở ôli.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 1 thế kỉ = 100 năm 1năm = 12 tháng

1 năm không nhuận có 365ngày 1năm nhuận có 366 ngày

1tháng có 30 ( hoặc 31) ngày Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày b, 1 tuần lễ có 7 ngày

1ngày có 24 giờ 1giờ = 60 phút

HSlắng nghe bạn đọc lại yêu cầu HS làm bài 1theo hướng dẫn của GV

(26)

- Củng cố cho hs cách đổi đơn vị đo thời gian.

* Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

a, 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây 1 giờ 15 phút = 75 phút 2 ngày 2 giờ = 50 giờ.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá .

- Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo thời gian.

* Bài tập 3: Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút.

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv đánh số thứ tự a, b, c, d theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới sau đó yêu cầu hs ghi số giờ của từng đồng hồ vào vở.

- Yêu cầu học sinh nêu số giờ mình đã ghi được.

- GV củng cố cho hs cách xem giờ: Dùng mặt đồng hồ, quay kim chỉ các giờ khác nhau cho hs đọc giờ, có thể hỏi thêm vào buổi chiều hoặc tối các đồng hồ trong bài đang chỉ mấy giờ.

Bài tập 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

? Vì sao em khoanh vào đáp án đó?

1phút = 60 giây

- 1 hs đọc trước lớp.

- 2 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 4 học sinh nhận xét, chữa bài.

b, 28 tháng = 2 năm 4 tháng 150 giây = 2 phút 30 giây 144 phút = 2 giờ 24 phút 54 giờ = 2 ngày 6 giờ.

- 1 hs đọc.

- Hs làm bài vào vở theo đúng yêu cầu.

a, 10 giờ; b, 6 giờ 5 phút.

c, 10 giờ kém 17 phút (9 giờ 43 phút)

d, 1 giờ 12 phút.

- Hs đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- 2 hs tiếp nối nhau đọc.

- 1 hs đọc trước lớp.

- HS làm bài vào vở ô li.

- Đọc bài nhận xét chữa bài - Đi tìm quãng đường ô tô đã đi là: 60 x 2,25 = 135 km

Ô tô còn phải đi tiếp quãng đường là:

300 – 135 = 165 km Vậy khoanh vào đáp án B

- Muốn tính quãng đường ta lấy

HS làm phần a theo hướng dẫn.

HS làm phần a

HS thực hiện phép tính 2,25 x 60

(27)

? Muốn tính quãng đương ta làm thế nào?

3, Củng cố dặn dò

? Hãy nêu các nội dung mà chúng ta vừa ôn tập?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS:

vận tốc nhân với thời gian.

- 2 hs nêu : Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ.

- Giải toán về chuyển động đều.

________________________________________

Tập đọc

Tiết 60: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

- Đọc đúng từ ngữ, câu văn , đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.

- Hiểu nội dung bài: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam.

2.Mục tiêu của Hà Anh: HS đọc được một đoạn của bài.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ

- Gọi 3 hs lên đọc và trả lời các câu hỏi về nội dung bài Con gái.

? Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét đánh giá.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu bài:Trực tiếp 2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc

- Gọi hs toàn bài

- GV chia đoạn: 4 đoạn.

+ Đ1: Từ đầu ... xanh hồ thuỷ.

+ Đ2: tiếp ... gấp đôi vạt phải + Đ3: tiếp .... trẻ trung.

+ Đ4: còn lại

- Gọi 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc.

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm.

HS lắng nghe bạn đọc đoạn 1 của bài

(28)

phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giải nghĩa từ khó.

? Thế nào là cổ truyền?

? Em hiểu thế nào là thanh thoát?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp

- GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu, nêu giọng đọc toàn bài.

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoan 1

? Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?

? Nêu nội dung chính đoạn 1?

-Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3

? Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?

? Nêu nội dung chính đoạn 2,3

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó

+ Cổ truyền là từ xưa truyền lại, vốn có từ xưa.

+ Thanh thoát là dáng điệu, đường nét mềm mại, không gò bó, gây cảm giác nhẹ nhàng, dễ ưa.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng

- Lớp đọc thầm

+ Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy làm cho người phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.

+ Chiếc áo dài xưa của phụ nữ Việt Nam

-1 HS đọc lớp theo dõi

+ Áo dài cổ truyền có 2 loại: áo tứ thân và áo 5 thân. áo tứ thân được may từ 4 mảnh vải, 2 mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là 2 vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào với nhau. áo 5 thân may như áo tứ thân nhưng vạt trước bên trái may ghép từ 2 thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải. áo tân thời chỉ gồm 2 thân vải trước và phía sau.

+ Giới thiệu chiếc áo dài tân thời với chiếc áo dài cổ truyền

-HS đọc thầm

+ Vì áo dài thể hiện phong cách vừa tế nhị, vừa kín đáo và lại làm cho người mặc thêm mềm mại, thanh thoát hơn.

HS lắng nghe

Luyện đọc theo cặp

HS đọc thầm theo khả năng

HS nhắc lại

(29)

-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4

? Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của VN?

? Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài?

? Nêu nội dung chính đoạn 4?

- Em hãy nêu nội dung chính của bài.

- GV chốt lại và ghi lên bảng:

Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của người dân tộc Việt Nam.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc bài theo đoạn.

- GV treo bảng phụ có nội dung luyện đoc : đoạn 1 từ “ Phụ nữ Việt Nam... hồng đào, xanh hồ thủy...”

+ GV đọc mẫu đoạn văn.

? Nêu cách ngắt giọng, từ ngữ cần nhấn giọng?

+ Gọi HS đọc thể hiện

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét, đánh giá.

3, Củng cố dặn dò

? Bài văn cho em biết điều gì?

GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò

+ Phụ nữ mặc áo dài trông thướt tha, duyên dáng hơn.

+ Áo dài là biểu tượng của y phục truyền thống của Việt Nam - Hs nêu, hs nhận xét, bổ sung:

Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của người dân tộc Việt Nam..

- Hs nối tiếp nhau nhắc lại.

- 5 hs nối tiếp nhau đọc, cả lớp theo dõi.

+ Hs theo dõi GV đọc mẫu để rút ra cách đọc hay.

“ Phụ nữ Việt Nam hay mặc áo lối mớ ba,/ mớ bảy, /tức là mặc nhiều áo cánh lồng vào nhau//....hồng cán sen,/ hồng đáo,/ xanh hồ thủy...//”

-1, 2 HS đọc thể hiện lại

+ 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng.

- 3 đến 5 hs tham gia thi đọc diễn cảm.

- HS nhận xét đánh giá

- Hs phát biểu theo ý hiểu của mình Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền;

vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài VN; sự duyên dáng, thanh thoát của phụ nữ VN trong chiếc áo dài.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Khám phá: Tiết 2 của bài Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên sẽ giúp các em hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước và biết được những việc làm để bảo

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.. * BVMT: Giáo dục hs có ý thức giữ gìn bảo

- Chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên thiên,và biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi, hoà hợp với thiên

- Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu nước, yêu tổ quốc Việt Nam.. * GDQPAN: - Kể chuyện những tấm gương bảo

- Chăm sóc cây trồng vật nuơi là gĩp phần giữ gìn, bảo vệ mơi trường, bảo vệ thiên nhiên, gĩp phần làm trong sạch mơi trường, giảm độ ơ nhiễm mơi trường, giảm

Kiến thức: HS biết được giữ vệ sinh khi đi trên các phương tiện GT công cộng là thể hiện nếp sống văn minh và giữ gìn môi trường xanh – sạch- đẹp.. Kĩ năng:

*H: Một câu chuyện về tấm gương giữ gìn các công trình công cộng IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. Mọi người dân đều có trách nhiệm giữ gìn,

* BVMT: Giáo dục HS ý thức BVMT, không săn bắt các loài động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.. * GD QTE: Quyền được sống trong