• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Vật lí 12 Bài 26: Các loại quang phổ | Giải bài tập Vật lí 12

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Vật lí 12 Bài 26: Các loại quang phổ | Giải bài tập Vật lí 12"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 26: Các loại quang phổ

Bài 1 trang 137 SGK Vật Lý 12: Quang phổ vạch phát xạ là gì? Điều kiện để có quang phổ vạch phát xạ là gì? Đặc điểm của quang phổ vạch phát xạ là gì?

Lời giải:

- Quang phổ vạch phát xạ là: một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.

- Điều kiện để có quang phổ vạch phát xạ là: Các chất khí ở áp suất thấp phát ra, khi bị kích thích bằng nhiệt hay bằng điện.

- Đặc điểm của quang phổ vạch phát xạ là: Quang phổ của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về số lượng các vạch, về vị trí (hay bước sóng) và độ sáng tỉ đối giữa các vạch. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố đó.

Bài 2 trang 137 SGK Vật Lý 12: Quang phổ liên tục là gì? Điều kiện để có quang phổ liên tục là gì? Đặc điểm của quang phổ liên tục là gì?

Lời giải:

- Quang phổ liên tục là: một dải màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.

- Điều kiện để có quang phổ liên tục là: các chất rắn, chất lỏng, hoặc chất khí có áp suất lớn, phát ra khi bị nung nóng.

- Đặc điểm của quang phổ liên tục là: không phụ thuộc vào cấu tạo của nguồn phát mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.

Bài 3 trang 137 SGK Vật Lý 12: Quang phổ hấp thụ là gì? Trình bày cách tạo ra quang phổ hấp thụ. Đặc điểm của quang phổ hấp thụ là gì?

Lời giải:

- Quang phổ hấp thụ là các vạch hay đám vạch tối trên nền của một quang phổ liên tục.

- Cách tạo ra quang phổ hấp thụ: Dùng một bóng đèn điện dây tóc chiếu sáng khe F của một máy quang phổ. Trên tiêu diện của thấu kính buồng tối, có một quang phổ liên tục của dây tóc bóng đèn. Đặt xen giữa đèn và khe F một cốc thủy tinh đựng dung dịch màu, thì trên quang phổ liên tục ta thấy có một số dải đen. Quang phổ liên

(2)

tục, thiếu các ánh sáng do bị dung dịch hấp thụ, được gọi là quang phổ hấp thụ của dung dịch.

- Đặc điểm của quang phổ hấp thụ là: Quang phổ hấp thụ của các chất khí chứa các vạch hấp thụ và là đặc trưng cho chất khí đó. Quang phổ hấp thụ của chất lỏng và chất rắn lại chứa các "đám", mỗi đám gồm nhiều vạch hấp thụ nối tiếp nhau một cách liên tục.

Bài 4 trang 137 SGK Vật Lý 12: Quang phổ vạch phát xạ do chất nào dưới đây bị nung nóng phát ra?

A. Chất rắn.

B. Chất lỏng.

C. Chất khí ở áp suất thấp.

D. Chất khí ở áp suất cao.

Lời giải:

Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí hay hơi có áp suất thấp và bị kích thích (bởi nhiệt độ cao hay điện trường mạnh…) phát ra.

Chọn đáp án C.

Bài 5 trang 137 SGK Vật Lý 12: Chỉ ra câu sai.

Quang phổ liên tục được phát ra bởi chất nào dưới đây khi bị nung nóng?

A. Chất rắn.

B. Chất lỏng.

C. Chất khí ở áp suất thấp.

D. Chất khí ở áp suất cao.

Lời giải:

Quang phổ liên tục được phát ra bởi chất rắn, lỏng khí ở áp suất cao được nung nóng.

Chọn đáp án C.

Bài 6 trang 137 SGK Vật Lý 12: Trong quang phổ vạch phát xạ của hiđrô, ta thấy vạch lam nằm bên phải vạch chàm. Vậy các vạch đỏ và vạch tím nằm thế nào?

(3)

Lời giải:

Trong quang phổ vạch phát xạ của hidro, ta thấy vạch lam nằm bên phải vạch chàm.

Vạch đỏ nằm bên phải vạch lam. Vạch đỏ nằm bên phải vạch lam. Vạch tím nằm bên trái vạch chàm.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

b) Trong tất cả các bình đều là nước nên trọng lượng riêng của chất lỏng là như nhau, bình nào có cột chất lỏng thấp nhất thì áp suất sẽ nhỏ nhất. Khi mở khóa K, nước và

Hãy dựa vào công thức tính áp suất chất lỏng và đặc điểm của áp suất chất lỏng nêu ở trên để so sánh áp suất p A , p B và dự đoán xem khi nước trong bình đã đứng yên

Với một khẩu phần ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa là có hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡng được hấp thụ ở ruột non gồm: đường, axit béo và glixêrin,

Từ thí nghiệm ta thấy độ lớn của áp lực phụ thuộc vào khối lượng và diện tích bề mặt tiếp xúc.. b) Lực của tay em bé kéo hộp đồ chơi. c) Lực của hộp đồ chơi tác dụng

- Mô hình kiểm tra áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ sâu, ở mực nước càng sâu thì ống phun càng mạnh, chứng tỏ áp suất ở đó càng lớn. - Hoặc có thể làm thí nghiệm,

Xác định lực kéo để có thể bứt vòng nhôm lên khỏi mặt nước.. Nước dính hoàn toàn miệng ống và đường kính miệng dưới của ống là 0,43 mm. Trọng lượng mỗi giọt nước rơi

Xác định nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá vừa tan hết.. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do truyền ra ngoài.. Xác định nhiệt nóng chảy của nước đá. Bỏ qua sự

Chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể, do đó không có dạng hình học xác định, không có nhiệt độ nóng chảy (hoặc đông đặc) xác định và có tính đẳng hướng. Bài