• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 27

Ngày soạn: 29/05/2020

Ngày giảng: Thứ hai 01/06/2020 Tiếng Việt: Tiết 57+58

Tập đọc – LTVC

BÀI HÁT TRỒNG CÂY- TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC, DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU

* Tập đọc a) Kiến thức

- Thấy được cây xanh mang lại cho con người nhiều ích lợi. Mọi người hăng hái trồng cây.

b) Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trơn, diễn cảm toàn bài

- Đọc đúng các từ ngữ: rung cành cây, lay lay, nắng xa, mau lớn lên … - Ngắt, nghỉ đúng chỗ; biết đọc bài thơ với giọng vui, thân ái, hồn nhiên.

- Học thuộc lòng bài thơ.

c) Thái độ

- Giáo dục ý thức hăng hái trồng cây, bảo vệ cây xanh.

*THQTE: Quyền được sống trong môi trường trong lành, được tham gia những việc làm để bảo vệ môi trường. Bổn phận phải bảo vệ môi trường, hăng hái trồng cây, bảo vệ cây xanh.

* LTVC a) Kiến thức

- Biết kể tên các nước trên thế giới và chỉ vị trí các nước trên bản đồ.

- Ôn luyện về dấu phẩy.

* Bỏ bài 2; bài 3(phần c)( theo công văn 5842 BGD&ĐT).

b) Kĩ năng

- Rèn kỹ năng dùng đúng dấu câu.

c) Thái độ

- Giáo dục ý thức tích cực trong học tập cho học sinh

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bản đồ thế giới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

* Tập đọc A. Bài cũ:

- Hãy đọc 1 đoạn trong bài Bác sĩ Y- éc- xanh

mà em thích nhất và nói rõ vì sao em thích?

+ Vì sao bà lão ao ước được gặp bác sĩ?

- GV nhận xét chung.

- 2 học sinh lên bảng.

- Lớp nhận xét.

B . Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Luyện đọc:

a) GV đọc toàn bài:

- GV cho hs quan sát tranh minh hoạ.

- Học sinh theo dõi.

b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:

(2)

(+) Đọc từng câu: GV HD phát âm từ khó, dễ lẫn: vòm cây, nắng xa, mau lớn lên…

(+) Đọc từng khổ thơ trước lớp:

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ, GV nhắc hs ngắt nghỉ hơi đúng.

- Gv kết hợp giải nghĩa 1 số từ.

(+) Đọc từng khổ thơ trong nhóm:

- GV yêu cầu hs đọc theo nhóm đôi.

- GV theo dõi, sửa cho 1 số hs.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Y/c H đọc thầm toàn bài để TLCH:

- Cây xanh mang lại những gì cho con ngư- ời?

- Hạnh phúc của người trồng cây là gì?

- Tìm những từ ngữ lặp lại trong bài thơ?

nêu tác dụng của chúng?

- TH: việc trồng cây xanh để bảo vệ môi trường….

- Hs đọc nối tiếp từng dòng thơ.

- Hs đọc nối tiếp từng khổ thơ.

- HS luyện đọc nhóm đôi - Đại diện 1 số nhóm lên đọc.

- Hs đọc thầm toàn bài.

+ Cây xanh mang lại tiếng hót mê say…

+ Được mong chờ cây lớn…

-Hs nêu

- Hs về nhà đọc thuộc lòng bài thơ.

* LTVC

A. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs chữa bài 1, tuần 30

B. Hướng dẫn hs làm bài tập C. *Bài 1:- Gọi 1 em nêu yc:

+ Kể tên 1 vài nước mà em biết?

- GV treo bản đồ thế giới, gọi hs chỉ vị trí các nước ấy trên bản đồ

- GV nhận xét

*Bài 3: gọi hs nêu yc: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.

YC hs làm bài ra nháp.

- Gọi 1 em lên bảng điền dấu phẩy - GV nhận xét, chốt lời giải đúng 5. Củng cố - dặn dò:

?Sau khi học xong bài thơ, em nghĩ mình cần phải làm gì?

- HS kể: TQ, Thái Lan, Lào, Pháp... HS quan sát

- Vài em lên chỉ, lớp theo dõi

- Dưới lớp hs làm và chữa bài

____________________________________

T

oán: Tiết 131

CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG,PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000 Luyện tập-Luyện tập chung

I.MỤC TIÊU a) Kiến thức

- Củng cố về trừ nhẩm, trừ các số có đến 5 chữ số, về giải toán, về số ngày trong các tháng.

(3)

- Giúp HS củng cố cách cộng, trừ nhẩm các số tròn chục nghìn; phép cộng trừ các số trong phạm vi 100 000, giải toán.

* Bỏ bài 2(cột 1,2)/160; bài 4/160( theo công văn 5842 BGD&ĐT).

b) Kĩ năng

- Rèn kỹ năng cộng, trừ nhẩm các số tròn chục nghìn; phép cộng trừ các số trong phạm vi 100 000

c) Thái độ

- Vận dụng vào thực tế có liên quan . II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1.Bài cũ : Gọi 2 hs nêu cách đặt tính trừ và thực hiện phép trừ?

- Tính: 59372- 53814 ; 32484- 9177 2. Thực hành .

Bài 1(159) : Gọi hs nêu yêu cầu.

+ Y/c hs tính nhẩm từng phép tính và nêu kq.

+ Nhắc lại cách trừ nhẩm các số tròn nghìn Bài 2(159):Gọi hs nêu yc.Đặt tính rồi tính - YC hs đặt tính ra bảng con

- Gọi 2 em lên bảng làm.

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

- Gọi 1 em nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện phép trừ ? Bài 3(159):

+ Bài toán cho biết gì? hỏi gì?

+ YC hs tự giải vào vở - Gọi 1 em chữa bài.

- Lớp nhận xét .

* Bài tập 2(160):

- Yêu cầu HS làm nháp.

- GV nhận xét và gọi HS nêu cách đặt tính và tính.

* Bài tập 3(160):

- Giúp HS phân tích đề và tìm cách giải.

- Yêu cầu giải vở.

- GV thu chấm nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét giờ học .

- Lớp làm ra bảng con.

- HS tính nhẩm - HS nêu

- HS đặt tính ra bảng con KQ:36736; 11345

+ hs nêu yêu cầu . + HS giải vào vở.

ĐS : 50kg

- Y/C HS làm bài

- Hs nêu cách thực hiện đặt tính và tính.

- HS giải vở, 1 HS lên chữa.

45 600 + 5300 = 50900 (kg).

50900 - 4600 = 646300 (kg

____________________________________

CHỦ ĐỀ 4: THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU

BÀI 1: LÀM QUEN VỚI PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU (tiết 1) I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức

- Tạo được trang trình chiếu mới, xóa tang trình chiếu đã có. Soạn được nội dung đợn giản vào bài trình chiếu. Lưu được bài trình chiếu đã soạn vào thư mục máy tính.

b.Kĩ năng:

- Học sinh gõ được các câu Tiếng Việt, soạn nội dung vào trang trình chiếu tương tự như khi soạn thảo văn bản trên Word.

c.Thái độ: HS nắm được cách thao tác sử dụng phần Power Point.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học, máy tính.

- Học sinh: vở, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: 2p

(4)

2. Bài mới: 38p

a.Giới thiệu phần mềm: (20p)

- Power Point là phần mềm giúp em tạo ra các trang trình chiếu sinh động hấp dẫn trên máy tính.

- Để khởi động phần mềm em chọn . - Giao diện chính của phần mềm.

- HS thực hành khởi

động phần mềm. Quan sát

giao diện của phần

mềm. So sánh sự giống và

khác nhau giữa Power Point và Word.

- Gv nhận xét chung.

b.Soạn tiêu đề, nội dung vào trang trình chiếu: (5p)

- Cách gõ nội dung trong phần mềm Power Point tương tự cách gõ nội dung trong phần mềm Word.

- Soạn tiêu đề: SOẠN TRANG TRÌNH CHIẾU.

- Soạn nội dung: Bài trình chiếu gồm nhiều trang, mỗi trang gồm hai phần chính.

- HS thực hành soạn tiêu đề và nội dung cho bài trình chiếu.

- GV quan sát và nhận xét.

c.Thêm mới một trang trình chiếu: (5p)

- Trong thẻ Home, nháy chọn nút lệnh để tạo trang trình chiếu mới.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe

- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.

- Quan sát giáo viên làm mẫu.

- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.

- Quan sát giáo viên làm mẫu.

- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy

- Quan sát giáo viên làm mẫu.

- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.

- Lắng nghe.

(5)

- HS thực hành.

- GV quan sát, nhận xét.

c. Xóa trang trình chiếu: (5p)

- Nháy nút phải chuột vào trang trình chiếu cần xóa. Chọn Delete Slide.

- HS thực hành.

- GV quan sát, nhận xét.

* Chú ý: để lưu bài trình chiếu, em thực hiện tương tự như lưu bài soạn thảo trong phần mềm Word.

Củng cố và dặn dò: 3p - Tóm tắt nội dung bài học

- Ghi nhớ thao tác thực hiện. Chuẩn bị bài mới.

BÀI 1: LÀM QUEN VỚI PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Tạo được trang trình chiếu mới, xóa tang trình chiếu đã có. Soạn được nội dung đợn giản vào bài trình chiếu. Lưu được bài trình chiếu đã soạn vào thư mục máy tính.

b. Kĩ năng:

- Học sinh gõ được các câu Tiếng Việt, soạn nội dung vào trang trình chiếu tương tự như khi soạn thảo văn bản trên Word.

c. Thái độ:

- HS nắm được cách thao tác sử dụng phần Power Point.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học, máy tính.

- Học sinh: vở, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Em hãy nếu cách khởi động phần mềm trình chiếu.

- Em hãy tạo một trang trình chiếu.

- Nhận xét.

B. Bài mới: (35’) 1.Hoạt động 1: (30’)

- Soạn bài trình chiếu có chủ đề “ Cây và hoa”.

+ Mở phần mềm Power Point.

+ Tạo hai trang trình chiếu.

Trang 1: Tiêu đề: Thân cây và rễ cây.

Nội dung: Tóm tắt nội dung.

Trang 2: Tiêu đề: Lá cây và hoa quả.

Nội dung: Tóm tắt nội dung.

+ Lưu bài trình chiếu vào máy.

- HS tiến hành làm bài thực hành vào máy.

- Gv nhận xét chung.

- HS lắng nghe. Trả lời câu hỏi.

- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.

- Quan sát giáo viên làm mẫu.

(6)

VD:

2.Hoạt động 2: (3’)

- Em thực hiện những yêu cầu sau:

+ Mở phần mềm Power Point.

+ Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N.

+ Gõ nội dung tùy ý vào trang trình chiếu.

+ Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S.

+ Đặt tên cho bài trình chiếu rồi lưu vào máy tính.

- Giải thích ý ngãi của hai thao tác nhấn tổ hợp phím Ctrl + N và Ctrl + S.

- HS nhận xét.

- Gv nhận xét chung.

C. Củng cố và dặn dò: (2’) - Tóm tắt nội dung bài học

- Ghi nhớ thao tác thực hiện. Chuẩn bị bài mới.

- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.

- Lắng nghe.

H

oạt động ngoài giờ Văn hóa giao thông

Bài 7+ 8: NHÌN THẤY VẬT CẢN KHÔNG AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG

KHI NGƯỜI THÂN VỪA NGHE ĐIỆN THOẠI VỪA ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG

I. MỤC TIÊU a, Kiến thức:

- Hs biết thế nào là giao thông an toàn, đúng luật.

Chấp hành tốt an toàn giao thông là thể hiện nếp sống văn minh.

- HS biết được sự nguy hiểm khi vừa nghe điện thoại vừa điều khiển phương tiện giao thông.

b, Kỹ năng:

- Hs biết cách xử lý khi nhìn thấy vật cản trên đường giao thông để đảm bảo an toàn cho mọi người

(7)

- Biết cách xử lý khi phát hiện người thân vừa nghe điện thoại vừa điều khiển phương tiện giao thông.

- Biết ngăn cản người thân khi vừa sử dụng điện thoại vừa điều khiển phương tiện giao thông.

- Biết đánh giá hành vi đúng-sai của người khác về việc sử dụng điện thoại khi điều

khiển phương tiện giao thông.

c, Thái độ:

- Hs hình thành thói quen dọn dẹp, xử lý vật cản không an toàn khi nhìn thấy trên đường giao thông

- Hs thực hiện và nhắc nhở người thân, bạn bè cùng thực hiện an toàn khi tham gia giao thông.

- Biết nhắc nhở mọi người khôngsử dụng điện thoại khi điều khiển phương tiện giao thông

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh về các loại đường giao thông và 1 số vật cản trên các đường giao thông

- Tranh ảnh về người vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Trải nghiệm:

Cho HS xem 1 số hình ảnh về đường giao thông có vật cản nằm trên đó, hỏi:

Em hãy cho biết đường giao thông trong hình là loại đường giao thông gì?

Em có nhìn thấy gì trên đường giao thông đó không?

GV hỏi: Em đã bao giờ thấy vật cản nằm trên đường đi của mình chưa? Khi đó em đã làm gì?

Ngoài ra, chúng ta cần phải có ý thức nhắc nhở nhau không thờ ơ khi nhìn thấy các vật cản nằm trên đường, hình thành thói quen dọn dẹp, hoặc kêu gọi sự giúp đỡ của người đỡ để dọn dẹp các vật cản đó.

Vật làm cản trở giao thông

Gây bao nguy hiểm ta không thể ngờ Người, xe qua lại hàng giờ

Chung tay dọn dẹp không chờ đợi ai.

* Chuyển ý để giới thiệu cho Hs vào bài mới

- Em đã từng đi những loại phương tiện giao thông đường bộ nào?

- Khi đi ô tô/xe máy ai chở em ?

- Có khi nào trên đường đi ba/ mẹ...vừa

HS nêu các loại đường giao thông đã được học ở lớp 2

- 2 HS đọc câu chuyện “Có phải tại viên gạch”.

Nếu thấy vật cản trên đường

Hãy mau dọn dẹp, tai ương đâu còn - Vậy khi nhìn thấy vật cản không an toàn trên đường giao thông, chúng ta không được làm ngơ mà cần dọn những vật đó sang 1 bên. Nếu vật cản quá to nặng hoặc có thể gây nguy hiểm như dây điện, các em nên nhờ người lớn giúp đỡ, không nên tự làm 1 mình để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho những người qua đường.

- Hs thảo luận nhóm đôi sau đó đại diện các nhóm phát biểu

(8)

chở em vừa nghe điện thoại không?

- Em thấy khi vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại có nguy hiểm không?

- Vậy khi thấy người thân vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại em cần làm gì?

2. Hoạt động cơ bản: Đọc truyện “ Có phải tại viên gạch”

Nêu câu hỏi, mời các nhóm trình bày + Khi đang đứng đợi ba mẹ đi làm về, Việt và Nam đã nhìn thấy điều gì?

+ Nhín thấy những viên gạch rơi xuống đường, Nam đã bảo Việ làm gì? Việt có đồng ý làm theo lời Nam không?

+ Tại sao ba mẹ Việt bị ngã?

Câu hỏi phụ: Nếu em là Việt trong câu chuyện, em sẽ làm gì?

Vậy khi nhìn thấy vật cản không an toàn trên đường giao thông, chúng ta nên làm gì?

Sau khi HS trả lời, GV chốt ý, y/c hs đọc câu thơ của hoạt động cơ bản:

Đọc truyện “Ba ơi! Dừng xe rồi nghe điện thoại”

- GV cho Hs đọc truyện, quan sát hình ảnh trong sách và cho biết

+ Khi đang đi trên đường, điện thoại reo, ba Thanh đã làm gì?

+ Thanh cảm thấy thế nào khi ba vừa lái xe vừa nghe điện thoại?

+ Vì sao ba và Thanh bị ngã?

+ Theo em, nếu Thanh dứt khoát nhắc ba dừng xe để nghe điện thoại thì tai nạn có thể tránh được không?

+ Nếu em thấy người thân vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại, em sẽ làm gì?

c) Hoạt động thực hành

GV nêu câu hỏi 1 bài tập thực hành:

1/Em hãy nêu những nguy hiểm có thể gặp khi vừa lái xe vừa nghe điện thoại.

- GV chốt:

Những nguy hiểm có thể gặp khi vừa lái xe vừa nghe điện thoại:

- Hs đọc câu lệnh bài tập 2 - Hs trả lời

- Hs đọc mẩu chuyện ngắn trong sách.

- Hs nêu: Khi điều khiển giao thông nghe điện thoại reo phải dừng lại bên đường để nghe. Không được vừa lái xe vừa nghe điện thoại như vậy sẽ gây nguy hiểm cho mình và người khác.

(9)

+ Va vào xe người khác.

+ Bị xe người khác va vào mình

+ Không xử lý kịp các những nguy hiểm xảy ra trên đường.

- Em hãy ghi Đ vào ô □ ở hình ảnh thể hiện điều nên làm, ghi S vào □ ở hình ảnh thể hiện điều không nên làm.

- Gv chiếu lần lượt từng tranh và hỏi:

+ Em thấy gì qua bức tranh?

+ Em thấy việc làm trong tranh đúng hay sai? Vì sao?

- Nếu trong thực tế, em gặp những hành động chưa đúng như trong các hình ảnh,em sẽ làm gì?

- GV chốt

Hoạt động ứng dụng

Y/c HS tự suy nghĩ và viết tiếp nội dung câu chuyện ở sách / 30

Củng cố - dặn dò:2’

Y/c HS liên hệ trường hợp bản thân mình đã nhìn thấy vật cản gây nguy hiểm trên đường và cách xử lý.

Gv liên hệ giáo dục

Gv nhận xét tiết học, dặn dò Hs chuẩn bị bài sau.

- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi sau đó gọi đại diện các nhóm phát biểu

- GV yêu cầu Hs đọc câu lệnh bài tập 2:

Mời 1 số HS đọc câu chuyện của mình.

Bạn nhận xét, bổ sung

Y/c HS tập đóng vai theo nhóm đôi, xử lý tình huống trong câu chuyện trên, tiết học sau các nhóm sẽ trình bày.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 30/05/2020

Ngày giảng: Thứ ba 02/06/2020 T

oán:Tiết 132 TIỀN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Nhận biết các tờ giấy bạc:20000đ, 50000đ , 100000đ

- Bước đầu biết đổi tiền, biết thực hiện các phép tính với đơn vị là đồng b) Kĩ năng

- Có ý thức tiêu tiền hợp lý.

c) Thái độ

- GDHS: biết giá trị của đồng tiền.

II. CHUẨN BỊ:

- Các tờ giấy bạc:20000đ, 50000đ , 100000đ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HĐ1: Giới thiệu tờ giấy bạc: 20000đ, 50000đ , 100000đ

- Em có nx gì về màu sắc của những tờ bạc này ?

- Quan sát

- 20000đ màu xanh nhạt, 50000 đ màu nâu đỏ, 100000 đ màu

(10)

- Nêu đặc điểm riêng của từng loại tiền này?

- Đưa 3 tờ tiền đó, hs đọc lại giá trị HĐ2: Luyện tập

Bài 1:(VBT- 70) yc quan sát hình vẽ sgk, trả lời miệng: trong mỗi ví có bao nhiêu tiền?

Bài 2: :(VBT- 70) gọi hs nêu yc - BT cho biết gì? hỏi gì?

- YC giải vào vở - Gọi 1 em chữa bài

Bài 3: :(VBT- 70) mỗi qvở giá bn tiền?

+ Muốn biết 2 qvở hết bn tiền ta làm thế nào?

+ Tương tự 3 qvở, 4 qvở.

Bài 4: :(VBT- 70) Viết theo mẫu YC làm vào vở

Gọi 3 em lên điền HĐ3: Củng cố- dặn dò :

- Cần phân biệt đúng các tờ bạc.

xanh.

- Hs cộng nhẩm và nêu số tiền trong mỗi ví

- 1 em nêu - Giải vào vở ĐS: 10000 đồng - 1200 đồng

- 1200 x 2 = 2400 đồng

- HS tự nhẩm rồi điền kết quả vào bảng

- Nêu mẫu - Làm vào vở

_____________________________________

Tiếng Việt: Tiết 59

Tập viết ÔN CHỮ HOA V I. MỤC TIÊU:

a) Kiến thức

- Củng cố cách viết chữ viết hoa V thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng: “Văn Lang” bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:

Vỗ tay cần nhiều ngón Bàn kĩ cần nhiều người.

b) Kĩ năng

- Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.

c) Thái độ

- GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ.

II. CHUẨN BỊ: Mẫu chữ. Phấn màu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A.Bài cũ:

- Viết Uông Bí, Uốn cây , Dạy con..

- GV nhận xét

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dư- ới lớp viết vào bảng con.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài.

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con.

a) Luyện viết chữ hoa:

- Tìm các chữ hoa có trong bài: cho qs chữ mẫu.

- GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ.

V, L, B

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: V, L, B.

(11)

V, L, B.

- GV nhận xét sửa chữa.

b) Viết từ ứng dụng:

- GV đưa từ ứng dụng

- GV giới thiệu về:Văn Lang là tên nước Việt Nam thời Hùng Vương…

- Yêu cầu hs viết:Văn Lang.

- HS đọc từ ứng dụng.

- Hs theo dõi.

- HS viết trên bảng lớp, bảng con.

c) Viết câu ứng dụng:- Gv ghi câu ứng dụng.

Vỗ tay cần nhiều ngón Bàn kĩ cần nhiều người.

- GV giúp HS hiểu Đây là lời khuyên muốn có ý kiến hay ,đúng cần nhiều người bàn bạc.

- Yêu cầu hs viết bảng con.

- 3 HS đọc câu ứng dụng.

- viết bảng con:Vỗ tay 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:

- GV nêu yêu cầu viết.

- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở...

4. Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.

C- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.

- Học sinh viết:

- Hs theo dõi.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

TNXH

TIẾT 59: TRÁI ĐẤT, QUẢ ĐỊA CẦU. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT

I. MỤC TIÊU a) Kiến thức

- Nhận biết được hình dạng của Trái Đất trong không gian. Biết cấu tạo của quả địa cầu gồm: quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.

b) Kĩ năng

- HS chỉ được trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bấc bán cầu và Nam bán cầu.

c) Thái độ

- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ, yêu quý Trái Đất.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: các hình trang 112, 113 trong SGK, quả địa cầu, 2 hình phóng to như hình 2 trong SGK .trang 1 12 nhưng không có phần chữ trong hình, 2 bộ bìa, mỗi bộ gồm 5 tấm bìa ghi: cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.

- Học sinh: Xem trước bài ở nhà.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I.Kiểm tra bài cũ: (4’) (4 HS)

GV hỏi lần lượt lại nội dung bài tiết trước . II.Bài mới: (27’)

(12)

a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Trái Đất, Quả địa cầu

b) Các hoạt động:

Hoạt động 1:5’ Hình dạng Trái Đất

Mục tiêu: Nhận biết hình dạng của Trái Đất trong không gian.

Tiến hành:

- Quan sát hình 1 trong SGK trang 112.

+ Quan sát hình 1 (Ảnh chụp Trái Đất từ tàu vũ trụ) em thấy Trái Đất có hình gì?

Kết lại: Trái Đất có dạng hình cầu, hơi dẹt ở hai đầu. Trái Đất nằm lơ lửng trong vũ trụ.

- Cho quan sát quả địa cầu và giới thiệu:

Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất và phân biệt cho HS các bộ phận: quả địa cầu, giá đỡ, trực và giá đỡ.

- HS trình bày lại quả địa cầu.

Kết luận: Trái Đất rất lớn và có hạng hình cầu.

Hoạt động 2:12’ Thực hành

Mục tiêu: Biết chỉ cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu trên quả địa cầu.

Tiến hành:

- GV chia lớp thành các nhóm, cho HS quan sát hình 2 trong SGK thảo luận và chỉ trên hình: cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.

Kết luận: Quả địa cầu giúp ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt Trái Đất.

Hoạt động 3: 10’Trò chơi gắn chữ vào quả địa cầu.

Mục tiêu: Giúp HS nắm chắc vị trí của cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.

Tiến hành:

- GV chia lớp thành 04 nhóm mỗi, phát cho môi nhóm 01 quả địa cầu và các chữ cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu. Nhóm nào gắn nhanh và chính xác thì thắng cuộc.

- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi.

- HS quan sát.

- HS phát biểu,

- HS quan sát quả địa cầu.

- HS nhắc lại.

- Thảo luận nhóm, ghi kết quả ra giấy.

- HS trong nhóm lần lượt chỉ cho nhau xem: cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.

- Vài HS nhắc lại.

- Đại diện các nhóm lên chỉ trên quả địa cầu.

- HS chia nhóm quan sát.

- HS tham gia trò chơi.

C. Củng cố: 2’

(13)

Vài HS đọc lại kiến thức cần biết của bài.

HS tham gia trị chơi giải ơ chữ.

Thực hành Tiếng Việt

LĐ: VIỆT NAM Ở TRONG TRÁI TIM TƠI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Rèn kĩ năng đọc đúng các từ khĩ, câu dài. Đọc trơi chảy tồn bộ truyện.

- Hiểu từ khĩ (biểu tình, tịa án binh).

- Hiểu ND bài: Lịng yêu hịa bình và tình cảm sâu đậm của một cơ gái nước Pháp đối với nhân dân Việt Nam.

- Củng cố về câu hỏi: Bằng gì? Với gì?

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc đúng các từ khĩ, câu dài. Đọc trơi chảy tồn bộ truyện.

3. Thái độ: Yêu thích mơn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1.KTBC (5’)

- Đọc bài văn viết thư cho bạn mới quen.

- NX, TD.

2. Bài mới (1’)

- GTB: Chuyện trong vườn a. Luyện đọc

Bài 1: (15’). Đọc bài Việt Nam ở trong trái tim tơi.

- Gv đọc mẫu, HD cách đọc tồn bài.

- Đọc nối tiếp câu.

+ Luyện đọc từ khĩ - Đọc NT câu

- Đọc NT đoạn L1.

+ HD ngắt câu dài, đọc mẫu - Y/c đọc NT đoạn L2.

+ Kết hợp giải nghĩa từ

- Y/c đọc từng đoạn trong nhóm.

- Gọi hs thi đọc đoạn giữa các nhĩm.

-Gọi HS đọc cả bài.

- GV nhận xét.

b. Đọc hiểu

Bài 2: (8’). Chọn câu trả lời đúng.

Đ/án: a) ý 1 ; b) ý 1 ; c) ý 3 ; d) ý 2 ; e) ý 1.

- Đọc y/c

- Y/c Hs đọc thầm theo đoạn sau đĩ nêu

- 2 H đọc bài - Lớp nx.

- Theo dõi.

- Đọc NT câu lần 1.

+ HS thực hiện.

- Đọc NT câu lần 2.

- HS đọc NT đoạn L1 - Lắng nghe, đọc lại - HS đọc NT đoạn L2 - Giải nghĩa từ

- Đọc đoạn trong nhĩm -3 HS thi đọc

- 1 HS đọc

- 1 HS đọc.

- H làm bài cá nhân nêu kết quả.

(14)

kết quả.

- Nx, chốt KT.

Bài 3: (7’). Gạch chân bộ phận TLCH Bằng gì?

Đ/án:

a) Ray - mông Điêng đã chặn đứng đoàn tàu chở xe tăng bằng một hành động dũng cảm phi thường.

b) Với hành động dũng cảm đó, Ray- mông Điêng xứng đáng nhận được sự kính trọng của mọi người.

c) Bằng trái tim nhân hậu, ở tuổi 80, bà vẫn quan tâm đến những trẻ em thiệt thòi, nạn nhân của chiến tranh.

- Gọi H nêu y/c sau đó t/c cho H làm bài theo cặp đôi.

- nx, củng cố.

3. Củng cố - dặn dò (2’) - Nx tiết học, HDVN.

- Hs làm bài theo cặp đôi - 1 H làm bài trên bảng - Lớp nx, bổ sung.

_____________________________________

Ngày soạn: 31/05/2020

Ngày giảng: Thứ tư 03/06/2020

Toán: Tiết 133

NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- HS nắm được cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có 2 lần nhớ không liền nhau).

b) Kĩ năng

- Rèn kỹ năng làm tính nhân.

c) Thái độ

- Gd tính cẩn thận, chăm học.

II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1.KTBC : Hs chữa bài 4 SGK ( T 160 ) . 2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân 14273 x 3 . - GV ghi bảng phép tính : 14273 x 3 = ?

14273 42819 x

- Cho hs lên đặt tính rồi tính . + Nêu cách nhân?

+ Nhắc lại các bước thực hiện phép nhân.

+ 14273 x 3 = 42819 .

+ nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

+ 2 bước: Đặt tính; nhân từ phải 3

(15)

3.Thực hành.

* Bài 1 : Tính

10213 30639

x 21018

84072

x 12527

37581

x 23051

92204 x

- Gọi 4 hs lên bảng chữa và nêu cách tính.

- Nx và ghi điểm.

* Bài 2 : Số?

Thừa số 10 506 13 120 12 006 10 203

Thừa số 6 7 8 9

Tích 63 036 91 840 96 048 91 827 - Hs làm nháp rồi lên điền kết quả vào ô

- Nhắc lại cách tìm tích của 2 thừa số.

* Bài 3: Giải toán.

Bài giải

Số vở chuyển lần sau là:

18 250 x 3 = 54 750 (quyển) Cả hai lần chuyển số quyển vở là:

18 250 + 54 750 = 73 000 (quyển)

Đáp số: 73 000 quyển vở.

+ Bài toán cho biết gì ?hỏi gì ? - Yêu cầu Hs làm vở .

- Gọi 1 em chữa bài- gv nhận xét 4.Củng cố - dặn dò :

-Nêu các bước thực hiện phép nhân số có 5 cs với số có 1 cs .

sang trái.

- Hs nêu yêu cầu, Hs làm bài cá nhân.

- Hs nêu yêu cầu .

- Thực hiện phép nhân ra nháp.

- Hs đọc đề bài . - HS nêu

- hs làm vở .

____________________________________

Tiếng Viêt: Tiết 61+62

Tập đọc – Kể chuyện

NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I. MỤC TIÊU

A. Tập đọc

a) Kiến thức: - Nắmđược nghĩa của các từ ngữ trong bài: tận số, nỏ, bùi nhùi.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo vệ môi trường.

b)Kĩ năng: Rèn Hs

- Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi...

c) Thái độ: Giáo dục Hs biết bảo vệ muông thú trong rừng.

B. Kể Chuyện.

- Hs dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, nhớ và kể đúng nội dung câu chuyện theo lời của nhân vật. Lời kể tự nhiên với giọng diễn cảm.

4 4 3

3

(16)

- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

*THBVMT: GD ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa trong môi trường thiên nhiên.

II. GD KNS:

- Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông – Tư duy phê phán – Ra quyết định.

III. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa bài học trong SGK.

- Bảng phụ viết đoạn 2.

IV.CÁ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

A.Tập đọc:

1)Bài cũ: Gv gọi Hs đọc thuộc lòng bài Bài hát trồng cây.

- Gv nhận xét bài 2)Bài mới:

a) Luyện đọc:

- Gv đọc mẫu bài văn.

- Gv cho Hs xem tranh minh họa.

- Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.

+ Gv mời Hs đọc từng câu.

+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.

- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.

- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.

- Giải nghĩa các từ mới: tận số, nỏ, bùi nhùi.

- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.

- Đọc từng đoạn trước lớp.

+ Một số Hs thi đọc.

b) Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?

+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?

+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm?

- Gv nhận xét, chốt lại: Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó, nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống.

- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 4.

+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì?

+ Câu chuyện muốn nói với điều gì với chúng ta?

- Gv nhận xét, chốt lại.

c) Luyện đọc lại, củng cố.

- Gv đọc diễn cảm đoạn 2.

- Gv mời 1 Hs đọc lại.

- Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 2.

- Một Hs đọc cả bài.

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.

B)Kể chuyện.

- Gv cho Hs quan sát tranh. Và tóm tắt nội dung bức tranh.

+ Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.

+ Tranh 2: Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên tảng đá.

+ Tranh 3: Vượn mẹ chết rất thảm thương.

+ Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn.

- Một Hs kể mẫu đoạn 1.

- Một số H đọc.

- Hs lắng nghe.

- Hs xem tranh minh họa.

- Hs đọc từng câu.

Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.

Hs đọc từng đoạn trước lớp.

4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.

Hs giải thích từ.

Hs đọc từng đoạn trong nhóm.

Đọc từng đoạn trứơc lớp.

Một số Hs thi đọc.

Hs đọc thầm đoạn 1.

+ Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.

+ Nó căm ghét người đi săn bắn/Nó tức giận kẻ bắn chết nó vì vượn con cần sự chăm sóc của mẹ.

Hs thảo luận câu hỏi theo nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày.

(17)

- Gv yờu cầu từng cặp Hs kể.

- Hs thi kể chuyện trước lớp.

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.

4. Củng cố – dặn dò.

Về luyện đọc lại câu chuyện.

Chuẩn bị bài: Cuốn sổ tay. Nhận xét tiết học.

Hs đọc thầm đoạn 4.

+ Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đấy, bác bỏ hẳn nghề đi săn.

Hs phát biểu cá nhân.

Hs lắng nghe.

Hs đọc.

Hs thi đọc diễn cảm đoạn 2.

Một Hs đọc cả bài.

Hs nhận xét.

Hs quan sát tranh.

Hs kể đoạn 1.

Từng cặp Hs kể chuyện.

Một vài Hs thi kể trước lớp.

Hs nhận xét.

______________________________________________

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP VỀ NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Củng cố về nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.

2. Kĩ năng

- Nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số.

3. Thái độ

- GD lòng say mê học Toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC (4’)

- Y/c 2H lên bảng thực hiện phép tính:

21 456 x 3 12564 x 7 - NX, TD.

- H thực hiện cá nhân .

(18)

2. Bài mới (1’).

- GTB : Luyện tập nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số.

Bài 1: (6’). Tính 26217

78651 x

20918 83672 x

16019 80095 x

- Gọi hs nêu yc

- T/c cho H làm bài cá nhân.

- Nx và TD.

Bài 2: (6’). Tính giá trị biểu thức.

a) 31748 + 21417 x 2 = 31748 + 42834 = 74582

b) 83764 – 10714 x 6 = 83764 – 64284 = 19480

- Gọi h nêu lại cách thực hiện biểu thức - T/c cho H làm bài cá nhân .

- Gọi H chữa bài.

- NX, TD.

Bài 3: (7’). Viết số thích hợp…

Thừa số 41 638 11 304 10 407

Thừa số 2 6 9

Tích 83 276 67 824 93 663 - Gọi H nêu y/c, sau đó t/c cho H làm bài cá nhân.

- NX, TD.

Bài 4. (5’).

- Gọi H nêu y/c

- Cho H làm bài cá nhân

-Gọi Hs nhận xét, nêu cách tính - NX, TD.

Bài 5. (6’). Giải toán.

Bài giải

Ngày thứ hai nhập kho số gạo là:

24 180 x 3 = 72 540 (kg) Cả hai ngày nhập kho số gạo là:

24 180 + 72 540 = 96 728 (kg) Đáp số : 96 728kg gạo.

- Gọi H nêu y/c + Bài toán cho biết?

+ Bài toán hỏi?

- T/c cho H làm bài cá nhân - NX, TD.

3.Củng cố, dặn dò: (2’)

- 1 HS nêu y/c, 3 H lên bảng làm bài, nêu cách tính - Lớp nx.

-1-2 HS nêu

- 2 HS lên bảng làm bài

- H làm bài cá nhân. 1HS lên bảng làm bài

-1 HS nêu

- 3 HS lên bảng làm bài

- 3 HS nhận xét, nêu cách tính

-1 HS đọc + 1 HS nêu

- 1 HS lên bảng chữa bài.

(19)

- Nx tiết học, HDVN. - Hs lắng nghe Ngày soạn: 01/06/2020

Ngày giảng: Thứ năm04/06/2020 Toán: Tiết 134

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Củng cố về thực hiện phép tính nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.

b) Kĩ năng

- Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm c) Thái độ

- Giáo dục ý thức tích cực trong học tập II. CHUẨN BI: - bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1, Bài cũ: Tính

36852 x 2 ; 32464 x 3 - Nhận xét .

2, Bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập .

* Bài 1 : Đặt tính rồi tính

12125 x 3 20516 x 4 10513 x 5

12125

36375

x 20516

82064

x 10513

52565 x

- Yêu cầu hs làm bảng con . - Gọi hs chữa bài .

+ Nêu cách thực hiện phép nhân ?

* Bài 2 : Giải toán.

Bài giải

Số sách chuyển đợt đầu là:

20 530 x 3 = 61 590 (quyển) Đợt sau chuyển số quyển sách là:

87 650 - 61 590 = 26 060 (quyển)

Đáp số: 26 060 quyển sách.

? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?

? Muốn tìm số sách còn lại ta phải làm gì ? - Gọi 1 hs chữa bài.

* Bài 3 : Tính giá trị biểu thức

a) 21018 x 4 + 10975 = 84072 + 10975 = 95047

+ Biểu thức có dấu nhân, chia lẫn cộng hoặc trừ ta phải thực hiện như thế nào ?

- Nx, củng cố

- 2 hs lên bảng làm : - lớp làm bảng con

- Hs đọc yêu cầu . - Làm bảng con - hs nêu .

- 1 H đọc bài toán.

- Hs làm vở

- hs làm nháp. 4 hs lên bảng chữa .

+ thực hiện từ trái sang phải . + hs nêu yêu cầu .

+ 12 nghìn x 2 = 24 nghìn .

4 5

3

(20)

* Bài 4 : Tính nhẩm

- hs làm nhẩm miệng theo cặp . - Gọi 1 số em nêu miệng kết quả . 3. Củng cố - Dặn dò

Viết : 12000 x 2 = 24000.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tiếng Việt: Tiết 60

Tập làm văn

THẢO LUẬN VỀ MÔI TRƯỜNG I.MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- HS biết cùng các bạn trong nhóm tổ chức cuộc họp trao đổi về cần làm gì để bảo vệ môi trường.

b) Kĩ năng

- Rèn kỹ năng viết: viết được đoạn văn ngắn thuật lại ý kiến của các bạn về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.

c) Thái độ

- GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

*THBVMT: GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

THQTE: Quyền được tham gia.

II. Các KNS:

- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân – Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận – Đảm nhận trách nhiệm – Tư duy sáng tạo.

III. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ viết 5 bước cuộc họp.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

A) KTBC : Gọi 2 hs đọc lá thư gửi bạn nước ngoài.

B) Bài mới : 1.Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn làm bài tập - Gọi hs nêu yc - treo bảng phụ

- Gọi 1 em trình bày 5 bước tổ chức cuộc họp + Điều cần bàn trong cuộc họp nhóm là gì?

- Chia lớp thành các nhóm. nhóm trưởng điều khiển cuộc họp.

- gọi 4 nhóm lên thi tổ chức cuộc họp.

- gv cùng hs nhận xét, bình chọn nhóm nào tổ chức cuộc họp có hiệu quả nhất.

2.Củng cố - dặn dò: Thực hành giữ vệ sinh môi trường.

- Hs theo dõi .

- Lớp đọc thầm theo - 1 hs đọc gợi ý.

- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường.

- HS họp nhóm.

_____________________________________________

Tiếng Việt: Tiết 63

Chính tả(Nghe- viết) NGÔI NHÀ CHUNG I. MỤC TIÊU

(21)

a) Kiến thức

- Nghe và viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài : “ Ngôi nhà chung”.

b) Kĩ năng

- Làm bài chính xác. Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/

n ; v/d.

c) Thái độ

- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết BT2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Bài cũ(5’)

- Gv mời 2 Hs lên viết tiếng có vần in/inh.

- Nx

2. Bài mới(25’)

*Hoạt động 1:Hướng dẫn Hs nghe - viết.

- Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.

- Gv đọc toàn bài viết chính tả.

- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết . - Gv hướng dẫn Hs nhận xét.

Gv hỏi:

+ Ngôi nhà chung của các dân tộc là gì?

+ Những việc chung mà tất cả các dân tộc là phải làm gì?

- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai:

- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.

- Gv đọc cho Hs viết bài.

- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.

- Gv theo dõi, uốn nắn.

 Gv chấm chữa bài.

- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.

- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).

- Gv nhận xét bài viết của Hs.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.

+ Bài tập 2:

- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.

- Gv mời 3 bạn lên bảng thi làm bài.

- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.

- Gv nhận xét, chốt lại:

a) nươngđỗ – nương ngô – lưng đeo gùi.

Tấp nập – làm nương – vút lên.

b) Về làng – dừng trước cửa – dừng – vẫn nổ –

- H thực hiện.

- Hs lắng nghe.

- 1, 2 Hs đọc lại bài viết.

+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là trái đất.

+ Bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật.

Hs viết ra nháp.

- Học sinh viết vào vở.

- Học sinh soát lại bài.

- Hs tự chữa lỗi.

- Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.

- 3 Hs lên bảng thi làm bài.

- Cả lớp làm vào VBT.

(22)

Vừa vỗ cửa xe – về – vội vàng – đứng dậy- chạy vụt ra đường.

+ Bài 3.

- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv y/cầu Hs làm bài cá nhân.

- Gv mời vài Hs đứng lên đọc câu văn.

- Gv nhận xét, chốt lại:

3. Củng cố – dặn dò(3’) Về xem và tập viết lại từ khó.

Chuẩn bị bài: Hạt mưa.

Nhận xét tiết học.

- Hs đọc yêu cầu đề bài sau đó làm bài cá nhân.

- Vài Hs đứng lên đọc.

_______________________________________

Phòng học trải nghiệm

BÀI 11: CỨU HỘ VÀ CỨU TRỢ I. MỤC TIÊU

- Giúp hs nhớ lại tác dụng việc phân loại và tái chế rác thải - Biết làm bài vận dụng sự hiểu biết của mình

- Thêm yêu môn học II. ĐỒ DÙNG - GV: Câu hỏi

- HS: Bộ đồ lắp ghép

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

- Cho hs làm bài trên giấy kiểm tra và thực hành lập trình A. Lý thuyết: (5đ)

1. Các em hãy kể tên một vài hiện tượng tự nhiên gây ảnh hưởng đến đời sống của con người, các loài sinh vật khác? (2đ)

2 Kể tên một số Tỉnh thành trên toàn Đất nước Việt Nam thường hay gặp và hứng chịu ảnh hưởng do các hiện tượng tự nhiên gây nên? (2đ)

3. Đối với những khu vực bị ngập lụt, người ta thường sử dụng máy bay trực thăng để thực hiện các nhiệm vụ cứu hộ, vậy theo các em những nhiệm vụ đó là gì? (1đ)

B. Lập trình: (5đ)

1. Kể tên các khối lệnh, và ý nghĩa của chúng (3đ)

2. Kể tên các khối lệnh có trong dòng lệnh sau, và nêu nhiệm vụ của cả dòng lệnh (2đ)

C. Củng cố

- HS làm xong bài gv thu và nhận xét giờ kiểm tra Tự nhiên xã hội

TIẾT 61: TRÁI ĐẤT LÀ MỘT HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT TRỜI I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Giúp HS hình thành biểu tượng ban đầu về hệ Mặt Trời.

b) Kĩ năng

(23)

- Nhận biết được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.

c) Thái độ

- Có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: các hình trang 116, 117 trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Khởi động: 1’ (Hát)

2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS)

- Trái Đất chuyển động như thế nào?

- Gv nx, tuyên dương 3) Bài mới: 27’

a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời.

b) Các hoạt động:

Hoạt động 1:12’ Các hành tinh trong hệ Mặt Trời.

Mục tiêu: có biểu tượng ban đầu về hệ Mặt Trời. Nhận biết được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.

Tiến hành:

- GV giải thích: Hành tinh là thiên thể chuyển động quanh Mặt Trời.

- Yc HS quan sát hình 1 SGK trong 116 và trả lời với bạn các câu hỏi sau:

+ Quan sát hình 1, em hãy mô tả những gì em thấy trong hệ Mặt Trời ? Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh ?

+ Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ mấy ?

+ Tại sao Trái Đất được gọi là một hành tinh của hệ Mặt Trời ?

Kết luận: Trong hệ Mặt Trời có 9 hành tinh, chúng chuyển động không ngừng quanh Mặt Trời và cùng với Mặt Trời tạo thành hệ Mặt Trời.

Hoạt động 2:12’ Trái Đất là hành tinh có sự sống

Mục tiêu: Biết trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh có sự sống. Có ý thức giữ gìn cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp.

Tiến hành:

- Chi lớp thành các nhóm, cho HS quan sát hình 2 SGK thảo luận các câu hỏi sau:

- Hs nêu

- Hs lắng nghe - HS quan sát.

- Mặt trời có 8 hành tinh. Đó là: Sao Thủy, sao Kim, Trái Đất, sao Hỏa, sao Thổ, sao Mộc, sao Thiên Vương, sao Hải Vương.

- Từ Mặt Trời ra xa dần Trái Đất là hành tinh thứ 3.

- Trái Đất được gọi là một hành tinh của hệ Mặt Trời vì Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.

- Thảo luận nhóm, ghi kết quả ra giấy.

- Trong hệ Mặt Trời, hành tinh có sự

(24)

+ Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào có sự sống ? Nêu ví dụ.

+ Chúng ta phải làm gì để giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.

Kết luận: Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh có sự sống. Để giữ cho Trái DDất luôn xanh, sạch và đẹp, chúng ta phải trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh; vứt rác, đổ rác đúng nơi qui định; giữ vệ sinh môi trường xung quanh.

Hoạt động 3:7’ Thi tìm hiểu về các hành tinh.

Mục tiêu: Giúp HS mở rộng hiểu biết về một số hành tinh trong hệ Mặt Trời.

Tiến hành:

- Các nhóm sưu tầm tài liệu về hành tinh nào đó trong 8 hành tinh của hệ Mặt Trời.

4) Củng cố: 2’

- Gọi HS đọc lại kiến thức cần biết của bài.

- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất.

sống là Trái Đất. Ví dụ: quan sát hình 2 ta thấy sự sống có mặt ở hầu hết mọi nơi trên Trái Đất. Ở biển có các loài cá, tôn sinh sống, trên đất liền có các loài lạc đà, đà điểu,.... Ở Bắc cực, Nam cực lạnh giá cũng có cả gấu trắng, chim cánh cụt sinh sống.

+ Giữ vệ sinh môi trường chung;

không xả rác bừa bãi; tuyên truyền cho mọi người có ý thức bảo vệ môi trường,...

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Chia nhóm, nghiên cứu tư liệu để hiểu về hành tinh và tự kể về hành tinh trong nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Hs thực hiện yc

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 02/06/2020

Ngày giảng: Thứ sáu05/06/2020 T

oán: Tiết 135

CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU:

a) Kiến thức

- Biết thực hiện phép chia trường hợp có một lần chia có dư và số dư cuối cùng là 0.

b) Kĩ năng

- Rèn kỹ năng làm tính chia thành thạo.

c) Thái độ

- Giáo dục ý thức tích cực trong học tập cho học sinh II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ

(25)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.KTBC: Gọi 2 hs nêu cách thực hiện phép nhân?

24162 x 3 13048 x 4 - nhận xét

2Bài mới: Giới thiệu bài

Hd H cách chia. Ví dụ. 37648 : 4

37648 4

16 9412

04 08 0 - Gọi hs nêu cách thực hiện. - YC1 hs lên chia - Em hãy nêu các bước thực hiện phép chia? 3.Thực hành. *Bài 1: Tính. - Gọi H nêu y/c. - Gọi 3 H lên bảng làm. 24682 2 18426 3 25632 2

04 12341 04 6142 05 12816

06 12 16

08 06 03

0 0 12

0

+ Nhắc lại cách thực hiện phép chia ? *Bài 2: Tính giá trị biểu thức. a) 45823 – 35256 : 4 = 45823 – 8814 = 37009

b) (42017 + 39274) : 3 = 81291 : 3 = 27097 - Gọi 4 em lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

+ Trong biểu thức có cộng trừ lẫn nhân chia ta thực hiện ntn?

+ Trong biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực hiện ntn?

*Bài 3: Giải toán.

Bài giải

Số cốc đã sản xuất được theo dự định là:

15 420 : 3 = 5140 (cái)

Nhà máy còn phải sản xuất số cái cốc là:

15 420 – 5140 = 10 280 (cái) Đáp số: 10 280 cái cốc.

- Gọi H đọc bài toán, tóm tắt.

- Gọi H chữa bài – Nx

*Bài 4: YC hs mở bộ đồ dùng lấy ra 8 hình tam giác và xếp thành hình như sgk.

- Gọi 2 em lên bảng thi xếp.

4, Hoạt động: Củng cố - Dặn dò :2’ Nhắc lại các bước thực hiện phép chia.

- Lớp làm ra bảng con.

- Theo dõi

+ Chia từ trái sang phải

+ Đặt tính; chia theo thứ tự từ trái sang phải.

- H làm bài cá nhân.

+ Chia theo thứ tự từ trái sang phải.

- Hs nêu yc - em lên chữa bài.

+ Ta làm nhân chia trước cộng trừ sau.

+ Ta làm trong ngoặc đơn trước.

- H đọc bài toán, làm bài cá nhân.

- HS tự xếp hình.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tiếng Viêt: Tiết 64

Tập đọc CUỐN SỔ TAY I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- nắm được công dụng của chiếc sổ tay (ghi chép những công việc cần ghi nhớ

….. trong sinh hoạt hằng ngày, trong học tập, làm việc).

(26)

- Hs hiểu nghĩa các từ: trọng tài, Mô-na-cô, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia.

b) Kỹ năng:

- Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai.

c) Thái độ: Biết cách ứng xử đúng, không tự tiện xem sổ tay của người khác.

*THQTE: Quyền được bảo vệ riêng tư, bạn nam hay bạn nữ không được tự ý xem sổ tay của người khác.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài học trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. 1)Bài cũ:

- GV kiểm tra 2 Hs đọc và kể lai truyện Người đi săn và con vượn.

- Nx

2)Bài mới:

a) Luyện đọc.

- Gv đọc diễm cảm toàn bài. Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, có nhịp điệu.

- Gv cho Hs xem tranh minh họa.

 Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.

- Gv mời đọc từng câu .

- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc từng câu của bài.

- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp.

- Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.

- Gv cho Hs giải thích các từ: trọng tài, Mô- na-cô, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia.

- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

b)Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài trao đổi và trả lời các câu hỏi

+ Thanh dùng sổ tay để làm gì?

+ Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh?

- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo nhóm. Câu hỏi:

+ Vì sao Lan khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn?

- Gv nhận xét, chốt lại: Sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng. Trong sổ tay, người ta có thể ghi những điều chỉ cho riêng mình, không muốn

- Hs thực hiện.

- Học sinh lắng nghe.

- Hs quan sát tranh.

- Hs đọc từng câu.

- Hs đọc từng đoạn trước lớp.

- 4 Hs tiếp nối đọc 4 đoạn trước lớp.

- Hs giải thích từ khó.

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

- Hs đọc thầm bài

+Ghi nội dung cuộc họp, các việc

cần làm, những chuyện lí thú.

+ Có những điều rất lí thú như tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất.

- Hs thảo luận theo nhóm.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- Hs cả lớp nhận xét.

(27)

cho ai biết. Người ngoài tự tiện đọc là tò mò, thiếu lịch sự.

c) Luyện đọc lại.

- Gv cho các em hình thành các nhúm. Mỗi nhóm 4 Hs tự phân thành các vai.

- Gv yêu cầu các nhóm đọc truyện theo vai.

- Gv yêu cầu các nhóm thi đọc truyện theo vai - Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.

- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay 3.Củng cố – dặn dò(3’)

- Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi.

Chuẩn bị bài: Cóc kiện trời.

- Hs phân vai đọc truyện theo nhóm 4

- Các nhóm thi đọc truyện theo vai.

- Hs cả lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

S

inh hoạt

SINH HOAT TUẦN 27 Kĩ năng sống: Bài 9+10:

KĨ NĂNG LÀM THỦ LĨNH - KĨ NĂNG THỂ HIỆN LỖI SỐNG VĂN MINH

Phần 1.

I. MỤC TIÊU A. Sinh hoạt

- Đánh giá các hoạt động tuần 31 - Triển khai các hoạt động tuần 32 B. Kĩ năng sống

a) Kiến thức

- Qua bài HS hiểu: Biết kĩ năng thủ lĩnh và thể hiện lối sống văn minh b) Kĩ năng

- Rèn kĩ năng thể hiện lối sống văn minh c) Thái độ

- Giáo dục HS ý thức thể hiện lối sống văn minh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

* Sinh hoạt

A. Đánh giá các hoạt động của tuần học qua.

* Ưu điểm:

...

...

...

...

* Tồn tại:

………

……..…..………

….………

(28)

*Tuyên dương: ………...

………

………

* Nhắc nhở: .……….

………

………

* Phương hướng tuần 28 + Duy trì sĩ số 100%

+ Thực hiện tốt các nề nếp.

+ Nâng cao chất lượng học tập .Ôn tập tốt chuẩn bị cho KT cuối năm.

+ Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường và phòng chống dịch covid 19 + Đảm bảo an toàn giao thông trên đường đến trường

Phần 2: Kĩ năng sống

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

1.KTBC:

- Hãy kể những việc em đã làm thể hiện sự hợp tác với mọi người.

- GV gọi HS nhận xét.

2. Bài mới:

2.1.Hoạt động 1: Tự liên hệ (BT5).

- HS đọc yêu cầu của BT5.

- HS tự liên hệ bản thân để làm bài.

- Gọi HS trình bày bài làm của mình.

+ Khi hợp tác với bạn bè làm một việc gì đó, em thấy thế nào?

*GVKL: Khi hợp tác với bạn bè làm một việc gì đó, chúng ta thấy vui hơn, kết quả công việc tốt hơn.

2.2.Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT8).

- HS đọc yêu cầu của BT8.

-Yêu cầu HS suy nghĩ, sau đó đưa ra ý kiến của mình.

- Gv hỏi:

+ Vì sao em không tán thành ý kiến 1?

+ Vì sao em tán thành ý kiến 5?

………..

*GVKL: Chúng ta cần phải hợp tác với nhau ở những công việc phù hợp. Có như vậy mới đem lại kết quả tốt đẹp.

2.3.Hoạt động 3: Trò chơi (BT6,7).

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT6,7.

- GV chia đội chơi và cho HS ra sân chơi.

- 2 Hs kể

- HS đọc yêu cầu của BT5

- HS tự liên hệ theo các câu hỏi trong sbt - Hs nhận xét

- HS đọc yêu cầu của BT8.

- HS suy nghĩ, sau đó đưa ra ý kiến của mình.

+ Tán thành các ý kiến:2, 5.

+ Không tán thành các ý kiến: 1,3,4.

- Hs giải thích

- HS đọc yêu cầu của BT6,7.

- HS đọc phần hướng dẫn cách chơi.

- HS ra sân chơi

- HS đọc yêu cầu của BT9

- Hs thảo luận nhóm: Xây dựng kế hoạch hợp tác cùng nhau thực hiện một công việc mà cả nhóm lựa chọn.

- Đại diện của nhóm sẽ trình bày trước lớp kế hoạch đó.

- Nhóm khác nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung

(29)

- Tuyên dương đội thắng cuộc.

*GVKL: Biết hợp tác với mọi người trong cả khi chơi thì chúng ta luôn giành được chiến thắng.

2.4.Hoạt động 4: Thực hành (BT9).

-Gọi HS đọc yêu cầu của BT9.

- GV chia nhóm 5.

- Các nhóm cùng nhau xây dựng kế hoạch hợp tác cùng nhau thực hiện một công việc mà cả nhóm lựa chọn.

- Sau đó đại diện của nhóm sẽ trình bày trước lớp kế hoạch đó.

- GV cùng nhóm khác nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung những chỗ chưa hợp lí.

- GV dặn HS ở từng nhóm sẽ thực hiện kế hoạch đó trong thời gian gần nhất.

* GVKL: Ghi nhớ/32.

- Gọi vài HS đọc.

3. Củng cố, dặn dò:2’

- Nhắc lại nội dung bài học.

- Nhận xét tiết học

- HS đọc Ghi nhớ/32.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp

KN: Vận dụng phép cộng, trừ, nhân và chia phân số, tìm phân số của một số để làm đúng, nhanh các bài tập.. TĐ: GD học sinh tính kiên trì, chịu